Hai điện tích q1=5.10^-16 q2=-5.10^-16 đặt tại hai điểm cách nhau 10cm trong chân không

12 câu trắc nghiệm Xác định véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại M môn Vật Lý 11 có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.51 KB, 9 trang )

(1)

Trang | 1

GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ XÁC



ĐỊNH VÉCTƠ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN


TRƯỜNG TỔNG HỢP TẠI M



Câu 1: Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân


không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và
cách đều hai điện tích là.


A. E = 18000 V/m.
B. E = 36000 V/m.
C. E = 1,800 V/m.
D. E = 0 V/m.


Giải


|q1| = |q2| , r1 = r2


Vì hai vecto cùng phương :


E = E1 + E2 = 2.1800 = 36000 V/m.


Chọn B.


Câu 2: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh


bằng 8 cm trong khơng khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là.
A. E = 1,2178.10-3 V/m.



B. E = 0,6089.10-3 V/m.


C. E = 0,3515.10-3 V/m.


D. E = 0,7031.10-3 V/m.



(2)

qB = qC, AB = AC EBA = ECA = E


Chọn A.


Câu 3: Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân


không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và
cách q1 5 cm, cách q2 15 cm là.


A. E = 16000 V/m.
B. E = 20000 V/m.
C. E = 1,600 V/m.
D. E = 2,000 V/m.



(3)

Trang | 3


Chọn A.


Câu 4: Hai điện tích q1 = 5.10-16 C, q2 = 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều


ABC cạnh bằng 8 cm trong khơng khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có
độ lớn là.


A. E = 1,2178.10-3 V/m.



B. E = 0,6089.10-3 V/m.


C. E = 0,3515.10-3 V/m.


D. E = 0,7031.10-3 V/m.


Giải


qB = qC, AB = AC EBA = ECA = E



(4)

Câu 5: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm


trong khơng khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là.
A. E = 0 V/m.


B. E = 5000 V/m.
C. E = 10000 V/m.
D. E = 20000 V/m.


Giải


Hai vecto cùng phương E = E1 + E2 = 2.5000 = 10000 V/m.
Chọn C.


Câu 6: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm


trong khơng khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm
của AB một khoảng = 4 cm có độ lớn là



A. E = 0 V/m.
B. E = 1080 V/m.
C. E = 1800 V/m.
D. E = 2592 V/m.



(5)

Trang | 5


AI = BI = AB/2 = 3 cm


Chọn D.


Câu 7: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 μC và q2 = 2.10-2 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau


một đoạn a = 30 cm trong khơng khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một
khoảng bằng a có độ lớn là


A. EM = 0,2 V/m.


B. EM = 1732 V/m.


C. EM = 3464 V/m.


D. EM = 2000 V/m.


Giải



(6)

Chọn D.


Câu 8: Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây ra bởi 2 điện tích điểm. Hai cường



độ điện trường thành thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên:
A. đường nối hai điện tích.


B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.


C. đường vng góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. đường vng góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.


Giải


Điểm nằm trên đường nối hai điện tích có cường độ điện trường thành phần cùng phương với
đường nối hai điện tích.


Chọn A.


Câu 9: Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây ra bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và


Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng:


A. hướng của tổng 2 vectơ cường độ điện trường thành phần.


B. hướng của vectơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích dương.
C. hướng của vectơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích âm.


D. hướng của vectơ cường độ điện trường gây ra bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.


Giải


Hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng tổng 2 vectơ cường độ điện
trường thành phần.



Chọn A.


Câu 10: Cho 2 điện tích nằm ở hai điểm A và B, có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện



(7)

Trang | 7


B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường thẳng nối A và B.
D. tạo với đường thẳng nối A và B một góc 45°.


Giải


Phương của cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB trùng với trung
trực của AB ( như hình vẽ ).


Chọn B


Câu 11: Xác định vecto cường độ điện trường gây ra bởi hệ hai điện tích điểm q1 = 2.10-7 và


q2 = -4.10-7 tại điểm đặt giữa của đoạn thẳng nối hai điện tích. Biết hai điện tích bằng nhau cách


nhau 10cm ở trong rượu có hằng số điện môi ε = 2,2
A. 9,0.105 N/C


B. 9,8.105 N/C


C. 9,0.104 N/C


D.9,8.104 N/C



Giải


Tại trung điểm M của .


Cường độ điện trường q1 tại điểm đó là:



có hướng ra xa q1.



(8)



có hướng lại gần q2 ( xa q1 )


Do đó E = E1 + E2 = 9,8.105 N/C.


Chọn B.


Câu 12: Tại ba đỉnh của một hình vng cạnh a = 40cm, người ta đặt ba điện tích điểm dương


bằng nhau q1 = q2 = q3 = 5.10-9. Vecto cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vng có


độ lớn


A. 538N/C B. 358N/C


C. 53,8N/C D. 35,8N/C


Giải



Do tính chất cùng hướng suy ra:
E = E2 + E13 = 538 N/C.



(9)

Trang | 9
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi


về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia