Hãy nhận biết 3 chất Hóa học sau NaCl Ca(OH)2 và H2SO4 mà không dùng tới chất Hóa học khác

Trong cuộc sống chúng ta, Đồng là 1 trong những nguyên tố rất quan trọng, chúng góp phần nhiều cho đời sống xã hội. Vì vậy hôm nay Kiến Guru xin phép gửi đến các bạn 1 số kiến thức về đồng qua bài tính chất hóa học của đồng, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng. Các bạn hãy cùng Kiến Guru tìm hiểu nhé! 

I. Tính Chất Hóa Học Của Đồng, Tính Chất Vật Lí, Nhận Biết, Điều Chế, Ứng Dụng

1. Định nghĩa

- Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt cao. Nó được sử dụng làm ví dụ như là chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.

- Kí hiệu: Cu

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1.

- Số hiệu nguyên tử: 29

- Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 29

   + Nhóm: IB

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.

- Độ âm điện: 1,9

2. Tính chất vật lí & nhận biết

   a. Tính chất vật lí:

- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

- Dẫn điện rất là cao và nhiệt cũng rất cao [chỉ kém hơn bạc]. D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC

   b. Nhận biết

- Đơn chất đồng có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh đặc trưng.

- Hòa tan Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thu được dung dịch có màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí [NO].

     3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

3. Tính chất hóa học của đồng

- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim:

Tác dụng với axit:

- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Khi có mặt nguyên tố oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit và không khí.

    2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc :

    Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

    Cu + 4HNO3 đ → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

    3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

- Khử được các ion kim loại đứng sau nó và trong dung dịch muối.

     Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

4. Trạng thái tự nhiên

- Hầu hết đồng được khai thác hoặc chiết tách ở dạng đồng sunfua từ các mỏ đồng. Khai thác lộ thiên chứa từ 0,4 đến 1,0% đồng.

5. Điều chế

- Xuất phát từ việc tinh chế quặng đồng

Ôxit đồng sẽ được chuyển thành đồng blister theo phản ứng nung nóng nhiệt:

     2Cu2O → 4Cu + O2

6. Ứng dụng

7. Các hợp chất quan trọng của Đồng

   - Đồng [II] oxit: CuO

   - Đồng[II] hiđroxit: Cu[OH]2

II. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của đồng


Bài 1: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp [HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M], sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO [đktc] là

A. 0,672 lít.                B. 0,336 lít.

C. 0,747 lít.                D. 1,792 lít.

Đáp án: A

Bài 2: Cho các mô tả sau:

[1]. Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2

[2]. Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag

[3]. Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3

[4]. Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2

[5]. Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ [d = 8,98 g/cm3]

[6]. Không tồn tại Cu2O; Cu2S

Số mô tả đúng là:

A. 1.                   B. 2.

C. 3 .                  D. 4.

Đáp án: C

1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

2. Đúng

3. Đúng, Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2

4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O

5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng

6. Sai, có tồn tại 2 chất trên

Bài 3: Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm [vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây]. Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?

A. Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm.

B. Sắt tác dụng với CuSO4.

C. Amoniac tác dụng với CuSO4.

D. Bạc tác dụng với CuSO4.

Đáp án: B

Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat.

4CuSO4 + 3Ca[OH]2 → CuSO4.3Cu[OH]2 + 3CaSO4

Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng [II] sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Bài 4: Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì

A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Đáp án: D

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.

Bài 5: Cho các mệnh đề sau

[1] Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

[2] CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

[3] Cu[OH]2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.

[4] CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.

[5] CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.

Số mô tả sai là

A. 1.     B. 2.

C. 3.     D. 4.

Đáp án: B

[1] đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2

[2] sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.

[3] đúng

[4] đúng,

[5] sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra.

Đồng đúng là đem lại cho ta rất nhiều ứng dụng quan trọng, từ kiến thức đến vận dụng bài học. Đồng thường được đưa vào bài kiểm tra và các đề thi quan trọng như kỳ thi trung học phổ . Vì vậy các bạn hãy nắm chắc tính chất hóa học của đồng để ứng dụng trong lúc làm bài nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài sau nhé

Nhận biết các chất hóa học lớp 9

  • I. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.
  • II. Phương pháp làm bài bài tập nhận biết
  • III. Các dạng bài tập thường gặp
    • 1. Đối với chất khí
    • 2. Nhận biết dung dịch bazơ [kiềm]: Làm quỳ tím hoá xanh.
    • 3. Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ
    • 4. Nhận biết các dung dịch muối
    • 5. Nhận biết các oxit của kim loại
  • IV. Bài tập vận dụng liên quan
  • V. Bài tập vận dụng tự luyện

Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chất với chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa 9 được chắc chắn và sâu rộng nhất.

Mời các bạn tham khảo một số đề thi Hóa học kì 1 mới nhất năm 2021 được VnDoc biên soạn

  • 30 Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2021 - 2022 Hay Chọn Lọc
  • Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học phần bài tập lớp 9
  • Đề cương ôn tập hóa 9 học kì 1 năm học 2021 - 2022
  • 100 câu Trắc nghiệm hóa 9 học kì 1 chọn lọc
  • 440 câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 học kì 1 Hay Có đáp án
  • Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9
  • Bí quyết cân bằng nhanh các phản ứng hóa học

I. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết.

  • Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào phản ứng đặc trưng và có các hiện tượng: Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử dụng một số tính chất vật lí [nếu như bài cho phép] như nung ở nhiệt độ khác nhau, hoà tan các chất vào nước,
  • Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành [n – 1] thí nghiệm.
  • Tất cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc thử.
  • Lưu ý: Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh [ít nhất phải có hai hoá chất trở lên] nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là để nhận biết tên của một số hoá chất nào đó.

II. Phương pháp làm bài bài tập nhận biết

1/ Chiết [Trích mẫu thử] các chất vào nhận biết vào các ống nghiệm [đánh số]

2/ Chọn thuốc thử thích hợp [tuỳ theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác].

3/ Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất nào.

4/ Viết PTHH minh hoạ.

III. Các dạng bài tập thường gặp

  • Nhận biết các hoá chất [rắn, lỏng, khí] riêng biệt.
  • Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
  • Xác định sự có mặt của các chất [hoặc các ion] trong cùng một dung dịch.
  • Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau:

+ Nhận biết với thuốc thử tự do [tuỳ chọn]

+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế [có giới hạn]

+ Nhận biết không được dùng thuốc thử bên ngoài

1. Đối với chất khí

  • Khí CO2: Dùng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi trong.
  • Khí SO2: Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dung dịch nước Brôm hoặc Làm mất màu dung dịch thuốc tím.

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O

2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

  • Khí NH3: Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hoá xanh.
  • Khí Clo: Dùng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu trắng chuyển thành màu xanh.

Cl2 + KI 2KCl + I2

  • Khí H2S: Có mùi trứng thối, dùng dung dịch Pb[NO3]2 để tạo thành PbS kết tủa màu đen.
  • Khí HCl: Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa màu trắng của AgCl.
  • Khí N2: Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm tắt.
  • Khí NO [không màu]: Để ngoài không khí hoá màu nâu đỏ.
  • Khí NO2 [màu nâu đỏ]: Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.

4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3

2. Nhận biết dung dịch bazơ [kiềm]: Làm quỳ tím hoá xanh.

  • Nhận biết Ca[OH]2:

Dùng CO2 sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.

Dùng Na2CO3 để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO3

  • Nhận biết Ba [OH]2:

Dùng dung dịch H2SO4 để tạo thành kết tủa màu trắng của BaSO4

3. Nhận biết dung dịch axít: Làm quỳ tím hoá đỏ

  • Dung dịch HCl: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu trắng của AgCl.
  • Dung dịch H2SO4: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba [OH]2 tạo ra kết tủa BaSO4.
  • Dung dịch HNO3: Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO2.
  • Dung dịch H2S: Dùng dung dịch Pb[NO3]2 xuất hiện kết tủa màu đen của PbS.
  • Dung dịch H3PO4: Dùng dung dịch AgNO3 làm xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag3PO4.

4. Nhận biết các dung dịch muối

  • Muối clorua: Dùng dung dịch AgNO3.
  • Muối sunfat: Dùng dung dịch BaCl2 hoặc Ba[OH]2.
  • Muối cacbonat: Dùng dung dịch HCl hoặc H2SO4.
  • Muối sunfua: Dùng dung dịch Pb[NO3]2.
  • Muối phôtphat: Dùng dung dịch AgNO3 hoặc dùng dung dịch CaCl2, Ca[OH]2 làm xuất hiện kết tủa mùa trắng của Ca3[PO4]2.

5. Nhận biết các oxit của kim loại

* Hỗn hợp oxit: Hoà tan từng oxit vào nước [2 nhóm: Tan trong nước và không tan]

  • Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO2.

+ Nếu không có kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm.

+ Nếu xuát hiện kết tủa: Kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

  • Nhóm không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch bazơ.

+ Nếu oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..

+ Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm thổ.

Nhận biết một số oxit:

  • [Na2O; K2O; BaO] cho tác dụng với nước --> dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.
  • [ZnO; Al2O3] vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.
  • CuO tan trong dung dịch axit tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.
  • P2O5 cho tác dụng với nước --> dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ.
  • MnO2 cho tác dụng với dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.
  • SiO2 không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dd HF.

IV. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Chỉ dùng thêm một hoá chất, nêu cách phân biệt các oxit: K2O, Al2O3, CaO, MgO.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho nước vào từng ống nghiệm đã đựng sẵn mẫu thử

Mẫu thử nào tan trong nước là K2O và CaO

K2O + H2O → 2KOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

Mẫu thử không tan là Al2O3 và MgO

Sục khí CO2 vào mẫu thử đã tan trong nước, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaCO3, chất ban đầu là CaO

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

Mẫu thử không có kết tủa => chất ban đầu là K2O

Cho NaOH dư vào 2 chất rắn không tan trong nước

Chất nào tan ra => chất rắn ban đầu là Al2O3

Al2O3 + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + H2

Chất rắn còn lại không tan là MgO

Câu 2: Chỉ dùng thêm Cu và một muối tuỳ ý hãy nhận biết các hoá chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

TH1: Nếu H2SO4 đặc:

Thì Cu tác dụng với HNO3, H2SO4 [Nhóm 1]

Không tác dụng HCl, H3PO4 [Nhóm 2]

Ta dùng muối Ba[NO3]2

Cho vào nhóm 1 có kết tủa BaSO4 nhận biết được H2SO4, còn HNO3 không có hiện tượng đặc biệt

Ba[NO3]2 + H2SO4 → BaSO4 + NO2 + H2O

Cho vào nhóm 2: có kết tủa Ba3[PO4]2. nhận biết H3PO4.

còn HCl không có hiện tượng gì đặc biệt:

Phương trình: H3PO4 + Ba[NO3]2 → Ba3[PO4]2 + NO2 + H2O

TH2: Nếu H2SO4 loãng:

Nhóm 1: không tác dụng với Cu: HCl, H3PO4, H2SO4

Nhóm 2: HNO3 tác dụng tạo khí → nhận biết được HNO3

Cũng dùng Ba[NO3]2

Cho vào nhóm 1

Có kết tủa Ba3[PO4]2 và BaSO4

Không có hiện tượng đặc biệt là HCl → nhận biết được HCl

Còn hai kết tủa, ta dùngHCl vừa nhận ra cho vào hai kết tủa, kết tủa nào tan là Ba3[PO4]2 → Nhận biết được H3PO4, còn kết tủa nào không tan là BaSO4 → nhận biết được H2SO4

Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối [không trùng kim loại cũng như gốc axit] là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.

a] Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?

b] Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

a] Ta có các ống nghiệm sau: K2CO3, Pb[NO3]2, MgSO4, BaCl2.

Giải thích. Lọ K2CO3 là phải có vì gốc CO3 2- kết hợp với các gốc kim loại Ba, Mg, Pb đều tạo kết tủa không tạo dung dịch.

b] Phân biệt:

Cho HCl vào 4 dung dịch: K2CO3, Pb[NO3]2, MgSO4, BaCl2.

→Tạo khí: K2CO3

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑

Không hiện tượng: Pb[NO3]2, MgSO4, BaCl2: Nhóm A

Cho dd NaCl vào nhóm A:

+ Tạo kết tủa: Pb[NO3]2:

2NaCl + Pb[NO3]2 → PbCl2↓ + 2NaNO3

+ Không hiện tượng: MgSO4, BaCl2: Nhóm B

Cho tiếp dd Na2SO4 vào nhóm B:

→ Tạo kết tủa: BaCl2:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

→ Không hiện tượng: MgSO4.

Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali [KCl], đạm 2 lá [NH4NO3], và

supephotphat kép Ca[H2PO4]2.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Dùng dung dịch Ca[OH]2 làm thuốc thử để nhận biết.

Cho dung dịch Ca[OH]2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:

Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3

2NH4NO3 + Ca[OH]2

Ca[NO3]2 + 2NH3↑ + H2O

Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca[H2PO4]2

2Ca[OH]2 + Ca[H2PO4]2 → Ca3[PO4]2↓ + H2O

Không có hiện tượng gì là KCl.

Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg[NO3]2, Fe[NO3]2, Cu[NO3]2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung dịch nói trên.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Dùng Ba[OH]2 vào các dd:

Không xuất hiện dấu hiệu là NaNO3

Xuất hiện kết tủa là trắng là gồm

Mg[NO3]2 + Ba[OH]2 → Ba[NO3]2 + Mg[OH]2

MgSO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + Mg[OH]2

Xuất hiện kết tủa trắng có lẩn màu xanh là gồm:

Fe[NO3]2 + Ba[OH]2 → Ba[NO3]2 + Fe[OH]2

FeSO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + Fe[OH]2

Xuất hiện kết tủa xanh gồm:

Cu[NO3]2 + Ba[OH]2 → Ba[NO3]2 + Cu[OH]2

CuSO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + Cu[OH]2

Lọc lấy các kết tủa mỗi phần hòa tan vào dd HCl

Cho dd HCl dư vào hai kết tủa trắng

Kết tủa tan hết trong dd HCl thì dd ban đầu là Mg[NO3]2

do phản ứng Mg[OH]2 +2HCl → MgCl2 + H2O

Kết tủa tan một phần còn một phần không tan do BaSO4] là MgSO4

Tương tự muối Fe và Cu

Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn:

Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl

Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl

Dùng dung dịch AgNO3:

tạo kết tủa trắng → NaCl và KCl

NaCl [dd] + AgNO3 [dd] → NaNO3 [dd] + AgCl [r]

KCl [dd] + AgNO3 [dd] → KNO3 [dd] + AgCl [r]

còn lại → NaNO3 và KNO3

Câu 7: Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí

Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4 loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt [gần như trong suốt và có khí]; FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.

Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên.

Câu 8: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba[OH]2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.

=> kim loại ban đầu là Fe.

FeSO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + Fe[OH]2

4Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3

+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2[SO4]3 => kim loại ban đầu là Al.

Al2[SO4]3 + 3Ba[OH]2 → 3BaSO4 + 2Al[OH]3

2Al[OH]3 + Ba[OH]2 → Ba[Al[OH]4]2

Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg

MgSO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + Mg[OH]2

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4 => kim loại ban đầu là Mg.

MgSO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + Mg[OH]2

Câu 9: Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

B1: Cho H2O vào thì sẽ thấy BaCO3 và BaSO4 không tan còn 3 muối Na đều tan.

B2: Sục CO2 vào 2 lọ đựng BaCO3 và BaSO4 , nếu lọ nào thấy kết tủa tan thì đó là lọ đựng BaCO3 còn lọ đựng BaSO4 không có hiện tượng gì cả

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba[HCO3]2

B3:Cho Ba[HCO3]2 vừa tạo ra vào 3 lọ muối Na

Lọ nào k phản ứng là lọ đựng NaCl

Lọ nào tạo ra kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4

Na2CO3 + Ba[HCO3]2 → NaHCO3 + BaCO3

Na2SO4 + Ba[HCO3]2 → NaHCO3 + BaSO4

B4: Cho sục khí CO2 vào 2 lọ chưa nhận biết đượcchất ở B3

Lọ nào thấy kết tủa tan là lọ đựng BaCO3 hay ban đầu đựng Na2CO3

Lọ đựng sản phẩm BaSO4 sẽ k có ht gì cả

BaCO3 + CO2 + H2O→ Ba[HCO3]2

Câu 10: Không được dùng thêm một hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây. KHCO3, NaHSO4, Mg[HCO3]2 , Na2CO3, Ba[HCO3]2.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

KHCO3NaHSO4Mg[HCO3]2Na2CO3Ba[HCO3]2
KHCO3xKhí không màuxxx
NaHSO4Khí không màuxKhí không màuKhí không màuKhí không màu
Mg[HCO3]2xKhí không màuxxkết tủa trắng
Na2CO3xKhí không màuxxkết tủa trắng
Ba[HCO3]2xKhí không màukết tủa trắngkết tủa trắngx

Trộn lần lượt các hoá chất theo cặp, lập bảng như hình. Suy ra:

KHCO3 1 lần tạo khí không màu.

NaHSO4 4 lần tạo khí không màu.

Na2CO3 1 lần tạo khí không màu, 2 lần tạo kết tủa trắng.

Còn lại 1 lần khí và 1 lần kết tủa trắng.

Cô cạn hai dung dịch còn lại rồi nung hoàn toàn. Hai chất rắn sau phản ứng cho vào dd Na2CO3. CaO tan tạo kết tủa, chất ban đầu là Ca[HCO3]2. Còn lại là Mg[HCO3]2.

Ca[HCO3]2 CaCO3 + CO2 + H2O

Mg[HCO3]2 MgCO3 + CO2 + H2O

CaCO3 CaO + CO2

MgCO3 MgO + CO2

CaO + H2O → Ca[OH]2

Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

Câu 11.Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

  • Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết Na2O tan tạo dung dịch trong suốt; CaO tan tạo dung dịch đục.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

  • Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại

Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O [dung dịch không màu]

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O [dd màu vàng nhạt]

CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O [dung dịch màu xanh]

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O

Câu 12. Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, [NH4]2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Dùng dung dịch Ba[OH]2 để nhận biết:

Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl

Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là [NH4]2SO4

Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3

Có kết tủa màu xanh là CuCl2

Không có phản ứng là NaCl

Ba[OH]2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Ba[OH]2 + [NH4]2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O

3Ba[OH]2 + 2FeCl3 → 2Fe[OH]3 + 3BaCl2

Ba[OH]2 + CuCl2 → Cu[OH]2 ↓ + BaCl2

V. Bài tập tự luận vận dụng tự luyện

Câu 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:

a] HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.

b] HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3

c] NaOH, BaCl2, Ba[OH]2, NaCl

d] Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3

e] KNO3, Cu[NO3]2, AgNO3, Fe[NO3]3

Câu 2.Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.

a] Na2CO3, HCl, BaCl2

b] HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2

c] MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4

Câu 3. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.

Câu 4. Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba[HCO3]2, MgCl2, NaCl.

Câu 5.Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau:

a] BaO, MgO, CuO

b] CuO, Al, MgO, Ag

c] CaO, Na2O, MgO và P2O5

d] Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

e] P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3

f] NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4

Câu 6. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ
bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:

a] HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.

b] HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.

Câu 7. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4

VI. Câu hỏi trắc nghiệm nhận biết

Câu 1. Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên

A. Dung dich BaCl2.

B. Dung dich phenolphtalein.

C. Dung dich NaHCO3.

D. Quy tím.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2.Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, NaNO3, NaOH.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 6

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3.Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3, MgCl2 va Al[NO3]3 [chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch]?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch HCl

C. dung dịch BaCl2.

D. dung dịch H2SO4.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4.Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch [có cùng nồng độ] KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:

A. khí O2 và dung dịch NaOH.

B. khí Cl2 và hồ tính bột.

C. brom long và benzen.

D. tính bột và brom lỏng.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 5.Hãy dùng một hóa chất để nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch sau:

K2CO3, [NH4]2SO4, MgSO4, Al2[SO4]2, FeCl3

A. AgNO3

B. BaCl2

C. HCl

D. NaOH

Xem đáp án

Đáp án D

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự từ 1 đến 5, sau đó nhỏ dd NaOH vào 5 mẫu thử.

Trường hợp xuất hiện khí mùi khai bay ra thì chất ban đầu là [NH4]2SO4

2NaOH + [NH4]2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

Trường hợp xuất hiện kết tủa trắng, chất ban đầu là MgSO4:

MgSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Mg[OH]2

Trường hợp xuất hiện kết tủa keo trắng, tan dần trong dung dịch kiềm dư thì chất ban đầu là Al2[SO4]3

6NaOH + Al2[SO4]3 → 2Al[OH]3 + 3Na2SO4

NaOH + Al[OH]3 → NaAlO2 + 2H2O

Trường hợp xuất hiện kết tủa nâu đỏ, chất ban đầu là FeCl3:

FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaCl

Trường hợp không có hiện tượng gì xảy ra là K2CO3.

Câu 6.Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất. hãy nhận biết các gọi bột màu đen không nhãn: Ag2O,MnO2, FeO, CuO?

A. NaOH

B. HCl

C. H2SO4

D. Ba[OH]2

Xem đáp án

Đáp án B

Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.

Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử

+ Trường hợp tạo dd màu xanh, vậy chất đầu là CuO:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt [có thể không màu], vậy chất đầu là FeO:

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

+ Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là Ag2O

Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O

+ Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là MnO2.

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

.......................................

Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chất biên soạn là tài liệu hữu ích dành tặng các bạn học sinh đang theo học môn Hóa học. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất là nội dung chính đưa ra, bài viết được chia thành các mục rõ ràng, giúp các bạn hệ thống kiến thức dạng bài tập cách tốt nhất.

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chấttới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề