Hóa học lớp 11 bài 8
Câu 1.(Trang 37/SGK) Show
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước.
Câu 2.(Trang 37/SGK) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học: Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
Câu 3.(Trang 37/SGK) Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac.
Câu 4.(Trang 38/SGK) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Câu 5.(Trang 38 /SGK) Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời: A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ. B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ. C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ. D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
Câu 6.(Trang 38 /SGK) Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào ? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa ?
Câu 7.(Trang 38 /SGK) Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ. a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn. b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn.
Câu 8.(Trang 38 /SGK) Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3 ? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0 %. Các thể tích khí được đo ở đktc. A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2 B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2 C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2 D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Xem thêm các sách tham khảo liên quan: Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 8 : Amoniac và muối amoni giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động: Lời giải: – Thí ngiệm: – Khí amoniac được nạp vào đầy bình thuỷ tinh, đạy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh nhọn xuyên qua. – Nhúng đầu ống thuỷ tinh vào chậu nước có pha vài giọt phenolphtalein. – Hiện tượng: Nước dâng lên rất nhanh trong ống thuỷ tinh nhọn sau đó phun lên có tia màu hồng – Giải thích: Khí amoniac tan rất nhanh trong nước là giảm áp suất trong bình nên áp suất ngoài không khí nén vào mặt thoáng của chậu nước làm nước phun lên trong ống thuỷ tinh thành dòng. Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. Biết rằng A là hợp chất của nitơ. Lời giải: – Sơ đồ: Phương trình phản ứng: (1) Khí NH3 + H2O ⇆ NH4OH (2) NH3 + HCl → NH4Cl (3) NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O (4) NH3 + HNO3 → NH4NO3 (5) NH4NO3 → N2O + 2H2O Lời giải: Phương trình điều chế hiđro CH4 + 2H2O –to, xt→ CO2 + 4H2 Phương trình loại khí oxi: CH4 + 2O2 –to→ CO2 + 2H2O Phương trình tống hợp amoniac: N2 + 3H2 –450-500o, Fe, 200-300atm→ 2NH3 Lời giải: Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4. Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ. B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ. C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ. D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ. Lời giải: – Đáp án C. – Phản ứng điều chế NH3: – Sau phản ứng số mol khí giảm nên theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng khi tăng áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất (chiều thuận). – Phản ứng này toả nhiệt nên khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ (chiều thuận) Lời giải: Phản ứng nhiệt phân:
Trong hai phản ứng trên số oxi hoá của nitơ trong mỗi phản ứng đều thay đổi. Trong mỗi phân tử muối một nguyên tử nitơ có số oxi hoá tăng, một nguyên tử có số oxi hoá giảm, đây là phản ứng oxi hoá khử nội phân tử.Ở cả hai phản ứng nitơ nguyên tử trong ion NH+4 đều là chất khử (chất cho e) nitơ từ số oxi hoá -3 tăng lên 0 ở phản ứng (1) và lên +1 ở phản ứng (2).Nguyên tử nitơ trong ion NO2– và NO3– là chất oxi hoá (chất nhận e). Ở phản ứng (1) số oxi hoá của N từ +3 (trong NO2– ) xuống 0 và ở phản ứng (2) số oxi hoá của nitơ từ +5 (trong NO3–) xuống +1. a. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn? b. Tính thể tích khí (đktc) thu được? Lời giải: a) 2NaOH + (NH4)2SO4 → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O NH4+ + OH– → 2NH3↑ + H2O b) n(NH4)2SO4 = 0,15. 1 = 0,15 mol Theo phương trình: nNH3 = 2. n(NH4)2SO4 = 0,15. 2 = 0,3 mol VNH3 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít A. 44,8 lit N2 và 134,4 lit H2 B. 22,4 lit N2 và 134,4 lit H2 C. 22,4 lit N2 và 67,2 lit H2 D. 44,8 lit N2 và 67,2 lit H2 Lời giải: – Đáp án A Do hiệu suất 25% nên nN2cần dùng = 2( mol) và nH2cần dùng = 6(mol). ⇒VN2 = 2. 22,4 = 44,8 (lit) và VH2 = 22,4. 6= 134,4 (lit). Giải bài tập SGK Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni
Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh những tài liệu hay và hữu ích cho bài Amoniac và muối amoni. Chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc kỹ lưỡng để tạo nên tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 bài 8: Amoniac và muối amoni. Mời các bạn tham khảo.
A. Tóm tắt Hóa 11 bài 8: Amoniac và muối amoni1. Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. Ba liên kết N -H đều là liên kết cộng hóa trị có cực, các cặp electron chung đều lệch về phía nguyên tử nitơ. Do đó, NH3 là phân tử có cực.
2. Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí. 3. Trong phòng thí nghiệm NH3 được điều chế bằng cách cho muối amniac tác dụng với chất kiềm khi đun nóng nhẹ. Để điều chế nhanh một lượng nhỏ khí ammoniac người ta thường đun nóng dung dịch ammoniac đặc. Trong công nghiệp: Amoniac được tổng hợp từ khí N2 và khí H2 theo phản ứng: N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k); ∆H = -92kJ 4. Muối amoni là những chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và khi tan điện li hoàn toàn thành các ion. Muối amoni phản ứng được với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân, với muối amoni mà anion gốc axit có tính oxi hóa mạnh như muối của axit nitro, axit nitric, nhiệt phân cho N2, N2O. Ví dụ: NH4HC 3 NH3 + CO2 + H2ONH4NO2 N2 + 2H2O B. Giải bài tập SGK hóa 11 trang 37, 38Bài 1 trang 37 SGK Hóa 11Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước. Đáp án hướng dẫn giải bài 1 Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng ống cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng dần ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha vài giọt dung dịch phenolphtalein, ta thấy nước trong chậu phun vào bình thành những tia màu hồng. Đó là do khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Tia nước có màu hồng chứng tỏ dung dịch có tính bazơ Bài 2 trang 37 SGK Hóa 11Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học Khí A dung dịch A B Khí A C D + H2OBiết rằng A là hợp chất của nitơ. Đáp án hướng dẫn giải bài 2 Ta có đáp án như sau: Chọn A: NH3; B: NH4Cl; C: NH4NO3; D: N2 Phương trình hóa học: NH3 + H2O NH4+ + OH-NH3 + HCl → NH4Cl NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O NH3 + HNO3 → NH4NO3 NH4NO3 N2O + 2H2O Bài 3 trang 37 SGK Hóa 11Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac. Đáp án hướng dẫn giải bài 3 CH4 + 2H2O CO2 + 4H2CH4 + 2O2(kk) CO2 + 2H2O nên còn lại N2 N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 Bài 4 trang 38 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Đáp án hướng dẫn giải bài tập 4 Để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, có thể dùng thuốc thử lần lượt là: Dung dịch BaCl2, dung dịch NaOH. Bài 5 trang 38 SGK Hóa 11Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời: A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ. B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ. C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ. D. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ. Đáp án hướng dẫn giải bài tập 5 Chọn C: Tăng áp suất và giảm nhiệt độ. Bài 6 trang 38 SGK Hóa 11Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa? Đáp án hướng dẫn giải bài tập 6 NH4NO2 N2 + 2H2O NH4NO3 N2O + 2H2O N có số oxi hóa +3 và +5 trong NO2- và NO3-: Đóng vai trò chất oxi hóa. N có số oxi hóa -3 trong NH4+: Đóng vai trò chất khử. Bài 7 trang 38 SGK Hóa 11Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ. a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn. b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn. Đáp án hướng dẫn giải bài tập 7 a) n(NH4)2SO4 = 0,15.1 = 0,15 mol => nNH+ = 0.3 mol (NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑ + 2H2O NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O b) Vậy VNH3 = 0,3.22,4 = 6,72 lít Thể tích NH3 thu được (đktc): 6,72 lít. Bài 8 trang 38 SGK Hóa 11Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0 %. Các thể tích khí được đo ở đktc. A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2 B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2 C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2 D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2 Đáp án hướng dẫn giải bài tập 8 Phương trình hóa học N2 + 3H2 → 2NH3 Số mol của NH3 là: nNH3 (thực tế) = 17/17 = 1 mol Theo phương trình: nN2 (PT)= ½.nNH3= 0,5 mol; nH2 (PT)= 3/2. nNH3 = 1,5 mol Do thực tế NH3 sinh ra chỉ bằng 25% lượng NH3 có thể sinh ra. Vậy ta có: nNH2 (100%) được sinh ra = nNH3 (thực tế).4 = 1.4 = 4 mol nN2 (thực tế) = 2 mol; nH2 (thực tế) = 6 mol => V N2 thực tế = 44,8 lít; V H2 (thực tế) = 134,4 lít Nên đáp án đúng là A Mời các bạn tham khảo giải bài tập hóa 11 bài tiếp theo: Giải bài tập Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat C. Giải SBT Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoniĐể giúp các bạn học sinh học tốt hơn cũng như hoàn thành tốt các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 11 bài 8. VnDoc biên soạn tổng hợp giải chi tiết các từng bài tập tại: Giải bài tập Hóa học 11 SBT bài 8 D. Trắc nghiệm hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoniNgoài các dạng bài tập sách giáo khoa cũng như sách bài tập Hóa 11 bài 8, để nâng cao củng cố kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng giải bài tập cho các bạn học sinh. VnDoc đã biên soạn tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni tại: Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 bài 8: Amoniac và muối amoni ....................... Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 bài 8: Amoniac và muối amoni. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. |