Học phí học viện ngân hàng 2023 2023

Dưới đây là mức học phí ngành Tài chính - Ngân hàng của Học viện Ngân hàng, Học viện Tài chính, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Ngân hàng TPHCM, Đại học Kinh tế TPHCM.

Học viện Ngân hàng

Học phí các chương trình đào tạo đại trà [Sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng đại học chính quy của Học viện Ngân hàng]:

- Khối ngành III [Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế]: 12,5 triệu đồng/năm học;

- Khối ngành V [Công nghệ thông tin]: 14,5 triệu đồng/năm học;

- Khối ngành VII [Ngôn ngữ Anh, Kinh tế]: 12 triệu đồng/năm học.

Chương trình đào tạo chất lượng cao [Sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng đại học chính quy của Học viện Ngân hàng] là 32,5 triệu đồng/năm cho khóa học 04 năm.

Năm 2022, điểm chuẩn xét học bạ ngành Tài chính, Ngân hàng là 28,25 điểm.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Học phí dự kiến với hệ chính quy chương trình chuẩn từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng/năm học.

Học phí các chương trình đặc thù từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm học.

Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

Năm 2022, điểm chuẩn đối tượng 1,2,3 lần lượt là 25,88; 21,65; 26,07 điểm.

Trong đó, đối tượng 1 là thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT/ACT, đối tượng 2 là thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội/Đại học Quốc gia TPHCM, đối tượng 3 là thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội/Đại học Quốc gia TPHCM.

Học viện Tài chính

Học phí chương trình chất lượng cao là 45 triệu đồng/năm. Học phí chương trình chuẩn là 15 triệu đồng/năm. Học phí có thể tăng hoặc giảm theo từng năm nhưng không vượt quá 10% so với năm trước đó.

Điểm chuẩn ngành Tài chính - Ngân hàng năm 2021 của Học viện Tài chính khối A00, A01, D07 là 26,10 điểm; khối D01 là 26,45 điểm.

Trường Đại học Ngân hàng TPHCM

Học phí chương trình đại học chính quy chuẩn dự kiến năm học 2022 – 2023 là 6.250.000 đồng/ học kỳ.

Học phí chương trình đại học chính quy chất lượng cao dự kiến năm học 2022-2023 là 18.425.000 đồng/ học kỳ.

Lộ trình dự kiến mức học phí hệ đại học chính quy chương trình đào tạo chất lượng cao từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2023 - 2024 tăng không quá 10%.

Năm 2022, điểm chuẩn ngành Tài chính Ngân hàng với phương thức điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM là 879.

Trường Đại học Kinh tế TPHCM

Học phí chương trình chuẩn và lộ trình học phí dự kiến cụ thể như sau:

Học phí chương trình cử nhân chất lượng cao ngành Tài chính, Ngân hàng cụ thể như sau:

Năm 2022, điểm chuẩn ngành Tài chính, Ngân hàng với phương thức điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM là 845.

Học phí Học viện Ngân hàng bao nhiêu? Chính sách học phí như thế nào? Và cùng nhiều thông tin khác liên quan đến vấn đề học phí được các bạn tân sinh viên thắc mắc rất nhiều. Tại bài viết sau đây Muaban.net sẽ giải đáp các vấn đề của bạn:

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2022

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2022 sẽ không có quá nhiều thay đổi so với điểm chuẩn các năm khác, bạn có thể tham khảo bảng điểm năm học 2021 như sau, bảng điểm dựa vào bảng điểm cũ [2021] của Học viện Ngân hàng:

STT MÃ NGÀNH TỔ HỢP MÔN TÊN NGÀNH ĐIỂM CHUẨN
1 7340201 A00; A01; D01; D07 Tài chính ngân hàng 26.5
2 7340201_AP A00; A01; D01; D07 Tài chính ngân hàng [Chương trình Chất lượng cao]  26.5
3 7340301 A00; A01; D01; D07 Kế toán 26.4
4 7340301_AP A00; A01; D01; D07 Kế toán [Chương trình Chất lượng cao] 26.4
5 7340301_J A00; A01; D01; D07 Kế toán [Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng]  26.4
6 7340101 A00; A01; D01; D07 Quản trị kinh doanh 26.55
7 7340101_AP A00; A01; D01; D07 Quản trị kinh doanh [Chương trình Chất lượng cao]  26.75
8 7340120 A01; D01; D07; D09 Kinh doanh quốc tế 26.75
9 7380107_A A00; A01; D01; D07 Luật kinh tế 26.35
10 7380107_C C00; D14; D15 Luật kinh tế 27.55
11 7220201 A01; D01; D07; D09 Ngôn ngữ Anh 26.5
12 7310101 A00; A01; D01; D07 Kinh tế 26.4
13 7340405 A00; A01; D01; D07 Hệ thống thông tin quản lý 26.3
14 7340405_J A00; A01; D01; D07 Hệ thống thông tin quản lý [Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng]  26.3
15 7480201 A00; A01; D01; D07 Công nghệ thông tin 26
16 7340101_IV A00; A01; D01; D07 Quản trị kinh doanh [Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. HVNH cấp bằng]  25.7
17 7340101_IU A00; A01; D01; D07 Quản trị kinh doanh [Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng HVNH và Đại học CityU]  25.7
18 7340301_I A00; A01; D01; D07 Kế toán [Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh. Cấp song bằng HVNH và Đại học Sunderland]  24.3

Học phí Học viện Ngân hàng

Học phí Học viện Ngân hàng có các mức phí khác nhau tuỳ thuộc chương trình đào tạo mà bạn đăng ký theo học, mỗi năm học phí sẽ tăng số % nhất định. Dưới đây là học phí năm học 2021, học phí sẽ không có quá nhiều thay đổi so với các năm kế tiếp:

  • Học phí chương trình đại trà: 9.800.000vnd/năm.
  • Học phí chương trình Cử nhân Việt – Nhật: 27.000.000vnd/năm.
  • Học phí chương trình CLC trong nước: 30.000.000vnd/năm.
  • Học phí chương trình CLC quốc tế CityU: khoảng 120.000.000vnd – 350.000.000vnd cho 3 – 4 năm.
  • Học phí chương trình CLC quốc tế Coventry: 315.000.000 đồng cho 04 năm tại Học viện và khoảng 175.000.000vnd cho 03 năm đầu tại học viện, học phí năm cuối tại Đại học Coventry khoảng 480.000.000vnd.
Học phí Học viện Ngân hàng

Chính sách học phí

Ngoài việc học phí tương đối rẻ, phù hợp với kinh tế của nhiều sinh viên thì chính sách học phí tại nơi đây cũng vô cùng hấp dẫn:

Mục Lục

  • Học bổng của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam
  • Học bổng của Ngành Ngân hàng
  • Khen thưởng thành tích nghiên cứu khoa học
  • Học bổng khuyến khích học tập
  • Khen thưởng sinh viên thủ khoa

Học bổng của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam

Dựa vào điểm học tập: Yêu cầu điểm trung bình học tập cả năm đạt từ 9.0 trở lên, các môn khác không được dưới 7.0 tích luỹ đủ số tín chỉ đúng hạn theo chương trình học tập mà trường đặt ra.

Dựa vào điểm rèn luyện đạo đức: ĐRL đạt từ 80 điểm trở lên, sinh viên cần học tập, chấp hành đúng nội quy nhà trường, có tham gia tốt các hoạt động tập thể.

Học bổng Thống đốc được trao khoảng 1.800.000vnd/tháng. Số học bổng 1 năm không quá 20 suất.

Học bổng của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam – Học phí Học viện Ngân hàng

Học bổng của Ngành Ngân hàng

Dựa vào điểm học tập [dựa vào điểm thi lần 11]: Yêu cầu điểm trung bình học tập cả năm đạt từ 8.0 trở lên, các môn khác không được dưới 7.0 tích luỹ đủ số tín chỉ đúng hạn theo chương trình học tập mà trường đặt ra.

Dựa vào điểm rèn luyện đạo đức: Đạt ĐRL từ 80 điểm trở lên, sinh viên cần học tập, chấp hành đúng nội quy nhà trường, có tham gia tốt các hoạt động tập thể.

Mức học bổng ngành ngân hàng được trao khoảng 900.000vnd/tháng. Nếu có trường hợp điểm trung bình sinh viên bằng nhau sẽ xét sinh viên có số tín chỉ đăng ký cao hơn. Tiếp đến sẽ xét điểm rèn luyện ai cao hơn.

Học bổng của ngành ngân hàng – Học phí Học viện Ngân hàng

Khen thưởng thành tích nghiên cứu khoa học

Quỹ học bổng cho sinh viên có thành tích trong nghiên cứu khoa học được giải khuyến khích trở lên, thi sáng tạo, Olympic của đa ngành, đa quốc gia và có điểm rèn luyện từ 7.0 trở lên tiền thưởng sẽ được trao cùng một lần tương ứng với các mức khen thưởng như sau:

  • Khen thưởng giải Xuất sắc, đặc biệt: 3.000.000vnd
  • Khen thưởng giải nhất 2.000.000vnd
  • Khen thưởng giải nhì 1.500.000vnd
  • Khen thưởng giải ba 1.000.000vnd
  • Khen thưởng giải khuyến khích: 800.000vnd
Khen thưởng thành tích nghiên cứu khoa học – Học phí Học viện Ngân hàng

Học bổng khuyến khích học tập

Tiêu chuẩn – mức xét:

Sinh viên có kết quả học tập và điểm rèn luyện đạt từ loại khá trở lên. Sinh viên không bị kỷ luật trong học kỳ được xét học bổng. Mức học bổng và tiêu chuẩn để xét học bổng như sau:

Loại học bổng Tiêu chuẩn
Học bổng loại xuất sắc [1.080.000vnd/tháng]

Điểm trung bình từ 9.0 trở lên

Điểm rèn luyện từ 90 điểm trở lên

Học bổng loại giỏi [1.030.000vnd/tháng]

Điểm trung bình từ 8.0 trở lên

Điểm rèn luyện từ 80 điểm trở lên

Học bổng loại khá [980.000vnd/tháng]

Điểm trung bình từ 7.0 trở lên

Điểm rèn luyện từ 70 điểm trở lên

Điểm trung bình học tập chỉ được tính bằng điểm kiểm tra và học tập trong học kỳ, hoàn thành khóa học không được có điểm kiểm tra nào dưới 5.0 hay không đạt điểm kiểm tra cuối môn. Điểm rèn luyện được xác định theo quy định của phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học bổng khuyến khích sẽ được trao vào mỗi 10 tháng của năm học.

Tiêu chuẩn – mức xét – Học phí Học viện Ngân hàng

Thủ tục xét và cấp học bổng:

  • Chủ nhiệm Khoa quyết định số lượng Học bổng khuyến khích Học tập cho mỗi khóa học hoặc lĩnh vực nghiên cứu dựa trên quỹ học bổng Khuyến khích Học tập. Nếu có nhiều sinh viên đủ điều kiện xét học bổng hơn số sinh viên sẵn có, thì quá trình xét và trao học bổng phải được Chủ nhiệm Khoa phê duyệt.
  • Học bổng sẽ được xét và trao dựa trên thành tích học tập và rèn luyện của sinh viên, theo thứ tự từ xuất sắc hay kém đến số lượng học bổng được xác định.
  • Sinh viên đào tạo theo học chế tín chỉ được xét cấp học bổng dựa trên số tín chỉ khuyến khích học tập [15 tín chỉ tương đương một học kỳ]. Thủ tục, tiêu chuẩn xét tặng học bổng khuyến học theo học chế tín chỉ thực hiện như thủ tục xét tặng học bổng học kỳ.
Thủ tục xét và cấp học bổng – Học phí Học viện Ngân hàng

Khen thưởng sinh viên thủ khoa

Quỹ Học bổng Học viện Ngân hàng dành một phần để khen thưởng cho những sinh viên đỗ thủ khoa của từng khối thi trong kỳ thi tuyển sinh đại học, khen thưởng sinh viên năm cuối đạt kết quả cao nhất toàn khóa và điểm rèn luyện từ 7.0 trở lên.

Quy trình cấp học bổng

Bước 1:

Vào cuối học kỳ I, tức là cuối năm học, cố vấn học tập trong Ban Quản lý sinh viên [hay còn gọi là giáo viên chủ nhiệm lớp] làm việc với ban cán sự lớp để xem xét và phân loại điểm rèn luyện của từng sinh viên. Và xét tặng thêm điểm cho ban cán sự lớp.

Bước 2:

Phòng Quản lý Ngân hàng thu thập số liệu xếp loại học tập từ Phòng Đào tạo, lập bảng tổng hợp xếp loại học tập – rèn luyện của từng sinh viên cuối học kỳ và cuối năm học. Trên cơ sở này, lập danh sách sinh viên đủ điều kiện nhận học bổng, trình Hội đồng mô phỏng-khen thưởng – kỷ luật của Khoa xét duyệt và trình Chủ nhiệm Khoa quyết định.

Bước 3:

Sau khi nhận được quyết định của Chủ nhiệm Khoa, Khoa Ngân hàng sẽ công bố danh sách các sinh viên được nhận học bổng trên Cổng thông tin của Khoa. Thời gian tiếp nhận các thắc mắc, khiếu nại trong vòng 5 ngày kể từ ngày công bố danh sách.

Bước 4:

Sau khi kết thúc thời gian tìm hiểu và khiếu nại, Khoa Ngân hàng sẽ chuyển danh sách chính thức đến Phòng Tài chính Kế toán, đồng thời thông báo thời gian và địa điểm sinh viên đến trường nhận học bổng.

Quy trình cấp học bổng – Học phí Học viện Ngân hàng

Trên đây là toàn bộ thông tin về chính sách học phí Học viện Ngân hàng. Hy vọng rằng với những thông tin mà Muaban.net chia sẻ hữu ích đến bạn đọc. Ngoài những thông tin về học phí các trường đại học, Muaban.net còn thường xuyên cập nhật các thông tin khác, theo dõi ngày bạn nhé!

Ngoài ra bạn có thể kham khảo thêm những tin đăng về tìm việc làm kế toán, marketing, quản lý,…. tại Mua Bán. Chúc bạn tìm được công việc phù hợp với nhu cầu của mình.

>>> Xem thêm:

  • Học phí UEF Đại học Kinh Tế Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh
  • Học phí trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2022 mới nhất
  • Review Đại học Công nghệ TPHCM có tốt không năm 2022

Chủ Đề