Hướng dẫn bỏ search english trong excel

Bài viết này có đồng tác giả là đội ngũ biên tập viên và các nhà nghiên cứu đã qua đào tạo, những người xác nhận tính chính xác và toàn diện của bài viết.

Nhóm Quản lý Nội dung của wikiHow luôn cẩn trọng giám sát công việc của các biên tập viên để đảm bảo rằng mọi bài viết đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.

Bài viết này đã được xem 11.718 lần.

Khi làm việc trên bảng tính Microsoft Excel với nhiều dữ liệu, có khả năng bạn sẽ gặp phải những giá trị trùng lặp. Tính năng Conditional Formatting [Định dạng có điều kiện] của Microsoft Excel sẽ hiển thị chính xác những vị trí trùng lặp, còn tác vụ Remove Duplicates [Xóa dữ liệu trùng lặp] sẽ loại bỏ những mục đó. Việc xem lại và xóa những mục trùng lặp nhằm đảm bảo sự chuẩn xác cho dữ liệu và cách trình bày của bạn.

  • Điều đầu tiên bạn cần làm là chọn toàn bộ dữ liệu mà bạn muốn kiểm tra trùng lặp.
  • Toàn bộ dữ liệu của bạn sẽ được chọn.
  • Bạn có thể tiến hành theo thứ tự bất kỳ [chẳng hạn như nhấp vào ô phía dưới bên phải trước, sau đó mới bắt đầu đánh dấu].
  • " Tùy chọn nằm trong thẻ/ruy-băng "Home" của thanh công cụ [trong nhiều trường hợp, bạn sẽ tìm thấy trong phần "Styles"]. Một trình đơn thả xuống sẽ hiện ra.
  • Dữ liệu của bạn phải đang được tô sáng. Một cửa sổ khác sẽ mở ra với các tùy chọn nằm trong trình đơn thả xuống.
  • * Nếu bạn muốn hiển thị những giá trị chỉ có một, hãy chọn "Unique" [Duy nhất].
  • Màu sắc đánh dấu sẽ thể hiện những giá trị trùng lặp. Theo mặc đình thì văn bản sẽ có màu đỏ đậm và đỏ nhạt.
  • Bạn không nên loại bỏ nếu những giá trị này đại diện cho dữ liệu nào đó [chẳng hạn như con số khảo sát].
  • Sau khi bạn xóa dữ liệu trùng lặp thì giá trị duy nhất còn lại sẽ không còn được tô sáng.
  • Cho dù bạn quyết định xóa dữ liệu trùng lặp hay không thì cũng nên tắt tính năng định dạng trước khi đóng tài liệu.
  • Chọn "Clear Rules" [Xóa quy tắc], sau đó chọn "Clear Rules from Entire Sheet" [Xóa quy tắc khỏi toàn bộ trang tính]. Tất cả đánh dấu của những dữ liệu trùng lặp mà bạn không xóa sẽ bị loại bỏ.
  • Nếu bảng tính có nhiều mục được định dạng, bạn có thể chọn một vùng cụ thể rồi nhấp vào "Clear Rules from Selected Cells" [Xóa quy tắc khỏi ô được chọn] để loại bỏ đánh dấu.

Nếu cảm thấy hài lòng với kết quả thì nghĩa là bạn đã thành công trong việc tìm và loại bỏ dữ liệu trùng lặp trên Excel!

Nếu bạn thường xuyên sử dụng excel để làm việc và học tập thì không thể bỏ qua những phím tắt để tăng tốc tối đa và rút ngắn thời gian thao tác trên excel.

Tùy theo nhu cầu của mỗi người, mà bạn có thể dùng những phím tắt thông dụng hữu ích nhất đối với mình. Sau đây,Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Đại Học Lạc Hồng xin chia sẻ với các bạn tổng hợp các phím tắt thông dụng nhất. Thường được sử dụng trong hầu hết các bản excel 2003, 2007, 2010, 2013… rất hữu ích như sau:

Hàm Find và FindB là dạng hàm tìm kiếm một chuỗi ký tự bao gồm cả khoảng trắng và trả về vị trí của chuỗi trong một chuỗi dài hơn tính từ ký tự đầu tiên của chuỗi chứa ký tự cần tìm.

Cả 2 hàm này có phân biệt chữ hoa và chữ thường, do đó nếu bạn không muốn tìm kiếm có phân biệt hoa thường thì hãy dùng Hàm Search hoặc Hàm SearchB để tìm kiếm nhé

Lưu ý: Hàm FindB và SearchB: sử dụng thích hợp cho ký tự 2-bit: Như tiếng Nhật, Tiếng Trung và Tiếng Hàn;

Hàm Find xem ký tự 2-bit là một ký tự trong khi hàm FindB xem là 2 ký tự. do đó bạn chú ý mặc định trong máy tính mà sử dụng loại hàm thích hợp cho kết quả tìm kiếm của bạn nhé.

Công thức:

FIND[find_text,within_text,start_num]

FINDB[find_text,within_text,start_num]

Trong đó:

Find_text: Là chuỗi ký tự bạn muốn tìm kiếm, chuỗi này có thể nằm trong một ô khác hoặc chèn trực tiếp vào hàm.

Within_text: Là đoạn văn chứa Find_text mà bạn muốn tìm. Find_text này nằm trong một ô cụ thể nào đó

Start_num: Là vị trí bắt đầu kể từ đầu chuỗi để hàm tìm duyệt vị trí của chuỗi văn bản find_text, tham số này phải lớn hơn 0 và nhỏ hơn chiều dài của within_text. Nếu bỏ qua tham số này thì hàm sẽ hiểu là vị trí bắt đầu đếm là ký tự đầu tiên trong chuỗi Within_text.

Nếu bạn bỏ qua tham số này thì hàm sẽ bắt đầu tìm từ đầu chuỗi văn bản.

Ví du: A B 1 Tên Học Viên Công thức 2 Nguyen Van A =find["A",A2,1] 3 Nguyen Van A =find["a",A2,1] 4 Nguyen Van A =find["a",A2,10] Kết quả: B2=12 B3=9 B4=

Value

Diễn giải công thức:

B2: Hãy tìm vị trí của chữ A [in Hoa] trong ô A2: Vì hàm Find có phân biệt chữ hoa chữ thường, mà yêu cầu tìm kiếm là chữ A [in hoa] nên nó sẽ bỏ qua vị trí của chữ "a" trong chữ "Van" ở vị trí số 9, và trả về vị trí 12 cho chữ A hoa.

B3: Tìm vị trí chữ a [in thường] do đó hàm sẽ trả về vị trí thứ 9

B4: Không tìm thấy chữ a [in thường] vì hàm bắt đầu tìm từ vị trí thứ 10 của chuỗi văn bản. [Chữ a nằm ở vị trí số 9]

Chú ý rằng nếu trong đoạn chứa ký tự cần tìm mà nhiều hơn 1 thì hàm nó sẽ tìm đến ký tự đầu tiên kể từ ký tự giới hạn start_num, như vậy để nó tìm vị trí của ký tự mong muốn thì chúng ta phải quy định Start_num để thông báo cho hàm biết là nên bắt đầu từ vị trí nào trong chuỗi văn bản và từ đó đếm duyệt đến vị trí ký tự cần tìm.

Nếu chuỗi văn bản có chứa ký tự 2-bit [Double-byte c-haracter set] và máy tính của bạn sử dụng kiểu ngôn ngữ mặc định này thì ta nên dùng hàm FindB. Ta so sánh 2 hàm như sau: A B 1 Quốc tịch Công thức 2 ちゅうごく =find["ゅ",A2,1] 3 ちゅうごく =findB["ゅ",A2,1]

Kết quả: B2=2 B3=3

Chúng ta có thể Ứng dụng hàm này làm đối số cho Start_num của các

hàm Mid, hàm Left, hàm Right rất hay. Bạn hãy tham khảo thêm bài viết: Một số hàm cắt chuỗi trong excel

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn //aneedz.com là vi phạm bản quyền

Chủ Đề