Hướng dẫn chuyển đối hạng giáo viên mầm non

Hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên các cấp sẽ được thực hiện theo loạt Thông tư mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Vậy giáo viên khi chuyển hạng được xếp lương như thế nào?

Căn cứ:

– Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên mầm non;

– Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên tiểu học;

– Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên trung học cơ sở;

– Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên trung học phổ thông công lập.

Hệ số lương mới của giáo viên các cấp từ 20/3/2021

Theo các Thông tư mới, hệ số lương của giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông [THPT] như sau:

*** Giáo viên mầm non

[1] Giáo viên mầm non hạng III [mã số V.07.02.26]: Hệ số lương từ 2.1 – 4.89;

[2] Giáo viên mầm non hạng II [mã số V.07.02.25]: Hệ số lương từ 2.34 – 4.98;

[3] Giáo viên mầm non hạng I [mã số V.07.02.24]: Hệ số lương từ 4.0 – 6.38.

*** Giáo viên tiểu học:

[1] Giáo viên tiểu học hạng III [mã số V.07.03.29]: Hệ số lương từ 2.34 – 4.98;

[2] Giáo viên tiểu học hạng II [mã số V.07.03.28]: Hệ số lương từ 4.0 -6.38;

[3] Giáo viên tiểu học hạng I [mã số V.07.03.27]: Hệ số lương từ 4.4 – 6.78.

*** Giáo viên trung học cơ sở [THCS]

[1] Giáo viên THCS hạng III [mã số V.07.04.32]: Hệ số lương từ 2.34 –  4.98;.

[2] Giáo viên THCS hạng II [mã số V.07.04.31]: Hệ số lương từ 4.0 – 6.38;

[3] Giáo viên THCS hạng I [mã số V.07.04.30]: Hệ số lương từ 4.4 – 6.78.

*** Giáo viên trung học phổ thông [THPT]

[1] Giáo viên THPT hạng III [mã số V.07.05.15]: Hệ số lương từ 2.34 – 4.98;

[2] Giáo viên THPT hạng II [mã số V.07.05.14]: Hệ số lương từ 4.0 – 6.38;

[3] Giáo viên THPT hạng I [mã số V.07.05.13]: Hệ số lương từ 4.4 – 6.78.

Theo đó mức lương của giáo viên cao nhất với hệ số đến 6,78 và áp dụng với các hạng viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được ban hành tại các Thông tư mới này.

Giáo viên chuyển hạng được xếp lương như thế nào theo quy định mới? [Ảnh minh họa]

Giáo viên chuyển hạng được xếp lương thế nào?

Việc chuyển từ hệ số lương cũ sang hệ số lương mới được quy định tại khoản 2 Điều 8 của các Thông tư nêu trên:

Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Theo đó, khoản 1 mục II quy định việc xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức cụ thể như sau:

– Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.

Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau:

Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

– Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.

Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

– Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm nhiên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ.

Thời gian hưởng lương ở ngạch mới [kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu] và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm c này [tính tròn số sau dấu phẩy 2 số] được hưởng trong suốt thời gian cán bộ, công chức, viên chức xếp lương ở ngạch mới.

Sau đó, nếu cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch khác, thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương [kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có] đang hưởng để xếp lương vào ngạch được bổ nhiệm khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới”.

Hệ số lương cũ và mới của giáo viên các cấp [Ảnh minh họa]

Bảng hệ số lương cũ và mới của giáo viên các cấp

 

Hạng

 

Hệ số lương

 

Hạng

 

Hệ số lương

 

Trước ngày 20/3/2021

 

Từ ngày 20/3/2021

 

GIÁO VIÊN MẦM NON

 

Hạng II

 

Từ 2,34 – 4,98

 

Hạng I

 

Từ 4,0 – 6,38

 

Hạng III

 

Từ 2,1 – 4,89

 

Hạng II

 

Từ 2,34 – 4,98

 

Hạng IV

 

Từ 1,86 – 4,06

 

Hạng III

 

Từ 2,1 – 4,89

 

GIÁO VIÊN TIỂU HỌC

 

Hạng II

 

Từ 2,34 – 4,98

 

Hạng I

 

Từ 4,4 – 6,78

 

Hạng III

 

Từ 2,1 – 4,89

 

Hạng II

 

Từ 4,0 – 6,38

 

Hạng IV

 

Từ 1,86 – 4,06

 

Hạng III

 

Từ 2,34 – 4,98

 

GIÁO VIÊN THCS

 

Hạng I

 

Từ 4,0 – 6,38

 

Hạng I

 

Từ 4,4 – 6,78

 

Hạng II

 

Từ 2,34 – 4,98

 

Hạng II

 

Từ 4,0 – 6,38

 

Hạng III

 

Từ 2,1 – 4,89

 

Hạng III

 

Từ 2,34 – 4,98

 

GIÁO VIÊN THPT

 

Hạng I

 

Từ 4,0 – 6,38

 

Hạng I

 

Vẫn giữ nguyên như trước

 

Hạng II

 

Từ 2,34 – 4,98

 

Hạng II

 

Hạng III

 

Từ 2,1 – 4,89

 

Hạng III

Xem thêm: //luatdanviet.com/bang-luong-giao-vien-mam-non-theo-quy-dinh-moi-tu-20-3-2021

Theo quy định mới, kể từ ngày 20/3/2021, mức lương, bảng lương của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT công lập sẽ có sự thay đổi [vẫn theo cách tính của bảng lương cũ, chỉ thay đổi về hệ số lương]. Sau khi thực hiện chính sách cải cách tiền lương thì mức lương của giáo viên các cấp mới được tính theo bảng lương khác và sẽ tăng mạnh so với hiện tại.

Chi tiết về các mức lương của giáo viên các cấp năm 2022 như sau:

Lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng I, II, III [tương đương viên chức loại A2, A1, A0]. Sau đây là bảng lương mới của giáo viên mầm non [mức lương được áp dụng từ ngày 20/3/2021 đến khi thực hiện cải cách tiền lương]:

  • Giáo viên mầm non hạng II, hạng III [theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới [vẫn là hạng II, hạng III];
  • Giáo viên mầm non hạng II [cũ] nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I [theo quy định mới] khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước;
  • Giáo viên mầm non hạng II [cũ] chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm GVMN hạng III, mức lương không thay đổi;
  • Giáo viên mầm non hạng IV [cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành GVM hạng III [mới] và mức lương sẽ tăng hơn trước;
  • Giáo viên mầm non hạng IV [cũ] chưa đạt chuẩn theo quy định thì áp dụng hệ số lương của viên chức loại B cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm GVMN hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo;

- Nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp] thì bảng lương mới của giáo viên mầm non sẽ như sau:

Đối với giáo viên tiểu học:

Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III [áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1]. Do đó, hệ số lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78.

Bảng lương mới của giáo viên tiểu học [áp dụng từ ngày 20/3/2021 cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương mới] như sau:

- Bảng lương mới áp dụng cho giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học;

- Bảng lương cơ sở nêu trên chưa tính đến các loại phụ cấp. Ngoài bảng lương này, giáo viên tiểu học còn được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức là 35% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương. [Tham khảo: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2022]

- Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III [theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn thì theo quy định mới mức lương vẫn giữ nguyên [vẫn xếp là Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III];

- Giáo viên tiểu học hạng II cũ nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I [theo quy định mới] khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng hơn trước.

- Giáo viên tiểu học hạng II [cũ] chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và mức lương không thay đổi.

- Giáo viên tiểu học hạng IV [cũ] nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành giáo viên tiểu học hạng III [mới] và mức lương sẽ tăng hơn trước.

- Theo Thông tư 04/2021 và dự thảo sửa đổi quy định:

  • Giáo viên tiểu học hạng IV cũ chưa đạt chuẩn [chưa có trình độ đại học] thì tiếp tục hưởng lương theo mã số hiện hành có hệ số lương từ 1,86 - 4,06 [áp dụng hệ số lương của viên chức loại B] cho đến khi đạt chuẩn và được bổ nhiệm giáo viên tiểu học hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo.
  • Trường hợp giáo viên có trình độ CĐSP nhưng hưởng lương hạng IV cũ [hệ số lương 2,06 - 4,06] thì không được xếp lương mới mà vẫn tiếp tục hưởng lương trung cấp.
  • Giáo viên tiểu học hạng III cũ chưa có trình độ đại học thì tiếp tục hưởng lương có mã số hiện hành có hệ số lương 2,1 - 4,89.
  • Giáo viên hạng II cũ nếu không đạt thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề thì được giữ nguyên mã số, hệ số lương, khi đạt thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
  • Giáo viên tuyển dụng từ ngày 20/3/2021 có trình độ đại học được bổ nhiệm lương giáo viên tiểu học hạng III mới có hệ số lương 2,34.

- Nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp] thì bảng lương mới của giáo viên tiểu học như sau:

Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III [áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1]. Do đó, bảng lương mới của giáo viên trung học cơ sở [áp dụng từ ngày 20/3/2021] cụ thể như sau: 

- Hệ số lương được chia theo từng bậc, mức thấp nhất là hệ số 2,34, mức cao nhất được nâng lên cao ngang bậc THPT là hệ số 6,78 thay vì 6,38. Với mức này, lương cơ bản cao nhất sẽ là 10.102.200 đồng/tháng [chưa tính phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác]. Ngoài bảng lương cơ sở trên, giáo viên THCS còn được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức là 30% mức lương và phụ cấp thâm niên vẫn được giữ nguyên như cũ cho đến khi thực hiện cải cách tiền lương. [Tham khảo: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2022]

- Đối tượng áp dụng bảng lương là giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX, trường chuyên biệt công lập;

- GV THCS hạng I [theo quy định cũ, mã số V.07.04.10] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng I theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Giáo viên hạng I cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề [cụ thể hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm] thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng cho đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.

- GV THCS hạng II [theo quy định cũ, mã số V.07.04.11] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng II theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng mạnh. Giáo viên hạng II cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề [hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm] thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.

- GV THCS hạng III [mã số V.07.04.12 theo quy định cũ] nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng III theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn [không có Đại học] thì tiếp tục hưởng lương như hiện hành, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 đến khi có trình độ đại học thì chuyển xếp lương hạng III mới.

- Giáo viên THCS đạt trình độ và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề của hạng mới thì việc chuyển xếp lương hầu như không tăng, chỉ trừ hạng II cũ sang hạng II mới có trường hợp giáo viên có hệ số lương 3,33 - 3,66 [nếu đủ 9 năm giữ hạng II, III cũ] có thể được bổ nhiệm xếp lương 4,0.

- Giáo viên mới được tuyển dụng từ ngày Thông tư này có hiệu lực [ngày 20/3/2021] được bổ nhiệm giáo viên hạng III mới có hệ số lương 2,34.

- Bảng lương mới đối với giáo viên THCS [sau khi tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp] như sau:

- Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương giống như cũ, không có sự thay đổi.

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 [từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98]; hạng II áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 [từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38]. Mức cao nhất là hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 [từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78].

- Theo Thông tư 04/2021 và dự thảo sửa đổi quy định giáo viên không đủ thời gian giữ hạng thì giữ nguyên mã số, hệ số lương hiện hành. Nên gần như giáo viên THPT được bổ nhiệm, chuyển xếp lương tương đương hạng cũ, không có thay đổi về lương.

- Sau đây là bảng lương của giáo viên THPT được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng [chưa tính phụ cấp ưu đãi 30% và phụ cấp thâm niên như đã nêu ở trên] áp dụng từ ngày 20/3/2021]:

- Nếu lương cơ bản tăng lên 1,6 triệu đồng thì mức lương thấp nhất của giáo viên THPT là 3,744 triệu đồng/tháng và cao nhất là 10,848 triệu đồng/tháng. Mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên cũng sẽ được tăng lên tương ứng khoảng 7,38% so với quy định hiện hành. Bảng lương mới đối với giáo viên THPT[ nếu tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng]:

Tham khảo bài viết: Bảng lương giảng viên  Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2021

Một số điểm cần chú ý:

- Các bảng lương mới, phụ cấp mới nói trên được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 20/3/2021. Chế độ lương theo bảng lương trên sẽ được áp dụng từ ngày 20/3/2021, với cách tính lương theo lương cơ bản là 1,49 triệu đồng/tháng và giáo viên vẫn sẽ hưởng các chế độ như hiện hành. Còn chế độ tiền lương mới cho giáo viên dự kiến cải cách theo Nghị quyết 27/NQTW hiện đang tạm hoãn.

- Với cách tính mới, lương của giáo viên mới vào nghề được nâng lên so với hiện nay. Trong khi giáo viên lâu năm sẽ không còn được hưởng phụ cấp thâm niên, vì thế thu nhập có thể bị giảm đi.

- Theo dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/2/2021 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thì nếu áp dụng bảng lương mới hệ số lương giáo viên vẫn được đảm bảo ở mức bằng và cao hơn so với hiện hành, cụ thể:

  • Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở khi chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 [2,34] sang A2.2 [4,0].
  • Những giáo viên đang ở hệ số lương 3,33 - 3,66 - 3,99 đều được chuyển xếp vào hệ số lương 4,0 nếu như họ được chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới.
  • Đối với giáo viên trẻ khi đạt hệ số lương 3,33, đạt giáo viên hạng II thì cũng được chuyển lên 4,0.
  • Những giáo viên có thâm niên cao, đã đạt trần hệ số lương 4,98, nếu áp dụng theo bảng lương mới sẽ tiếp tục được tăng bậc lương đến hệ số lương là 6,38 [cao hơn mức trần hiện hành là 1,4] .
  • Nếu giáo viên phải xuống hạng [từ hạng II xuống hạng III] thì hệ số lương vẫn được đảm bảo như hiện nay và có hệ số từ 2,34 đến 4,98.

- Về các loại phụ cấp, mức phụ cấp mới nhất cho giáo viên từ năm 2022, tham khảo bài viết TẠI ĐÂY

- Dự thảo bảng lương mới cho giáo viên các cấp theo chính sách cải cách tiền lương thì hiện chưa có./.

Minh Hùng [Tổng hợp]

Tham khảo: Cách tính lương, phụ cấp giáo viên từ 01/7/2021

Video liên quan

Chủ Đề