Câu 1: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
- 23s B. 26s
- 30s D. 34s
Câu 2: Vật chuyển động chậm dần đều
- Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
- Gia tốc của vật luôn luôn dương.
- Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
- Gia tốc của vật luôn luôn âm.
Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
- 6min15s B. 7min30s
- 6min30s D. 7min15s
Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
- v = 8,899m/s B. v = 10m/s
- v = 5m/s D. v = 2m/s
Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc \[\omega \] với chu kì T và tần số f là:
- \[\omega = \frac{{2\pi }}{T};f = 2\pi \omega \]
- \[T = \frac{{2\pi }}{\omega };f = 2\pi \omega \]
- \[T = \frac{{2\pi }}{\omega };\omega = 2\pi f\]
- \[\omega = \frac{{2\pi }}{f};\omega = 2\pi T\]
Câu 6: Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều [a ngược dấu với v0 và v] là :
- \[{v^2} - v_0^2 = - 2{\rm{a}}s\]
- \[{v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\]
- \[{v^2} + v_0^2 = - 2{\rm{a}}s\]
- \[{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s\]
Phần 2: Tự luận
Câu 1: [4 điểm] Một mô-tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau 3 s xe đạt tốc độ là 18 m/s.
- Tính gia tốc của xe
- Viết phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc
- Tính quãng đường mô-tô đi được và vận tốc của mô-tô sau 6 s.
- Ngay khi mô-tô bắt đầu tăng tốc thì ở phía trước cách mô-tô một đoạn là 72 m có một ô-tô thứ hai đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau
Câu 2: [3 điểm] Người ta thả rơi một hòn đá từ một độ cao h, sau 5s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
- Tính độ cao h và vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất.
- Tính quãng đường của hòn đá đi được trong giây thứ 5.
Quảng cáo
Lời giải chi tiết
Phần 1: Trắc nghiệm
1. C
2. C
3. C
4. B
5. C
6. D
Câu 1:
Đổi 36km/h = 10m/s và 54km/h = 15m/s
Ta có:
\[v = {v_0} + at \Leftrightarrow 10 = 0 + 20{\rm{a}}\\ \Leftrightarrow a = 0,5m/{s^2}\]
Tàu đạt vận tốc 54km/h sau thời gian là:
\[v = {v_0} + at \Leftrightarrow t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{15 - 0}}{{0,5}} = 30{\rm{s}}\]
Chọn C
Câu 2:
Vật chuyển động chậm dần đều thì vecto gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
Chọn C
Câu 3:
Người đó chuyển động thẳng đều.
Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là:
\[t = \frac{s}{v} = \frac{{780}}{2} = 390s\]= 6min30s
Chọn C
Câu 4:
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\[v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.10.5} = 10m/s\]
Chọn B
Câu 5:
Ta có:
\[\left\{ \begin{array}{l}T = \frac{{2\pi }}{\omega }\\f = \frac{\omega }{{2\pi }} \Rightarrow \omega = 2\pi f\end{array} \right.\]
Chọn C
Câu 6:
Ta có:
\[{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s\]
Chọn D
Phần 2: Tự luận
Câu 1:
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe tăng tốc, chiều dương là chiều chuyển động của xe.
Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu tăng tốc.
a]
Gia tốc của xe là:
\[a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{18 - 6}}{3} = 4m/{s^2}\]
b]
Phương trình dạng tổng quát:
\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\]
Ta có: \[{x_0} = 0;{v_0} = 6m/s;a = 4m/{s^2}\]
Suy ra phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc là:
\[{x_1} = 6t + 2{t^2}\]
c]
Quãng đường mô-tô đi được sau 6s là:
\[s = {x_1} = 6.6 + {2.6^2} = 108m\]
Vận tốc của môt sau 6s là:
\[v = {v_0} + at = 6 + 4.6 = 30m/s\]
d]
Phương trình chuyển động của xe thứ hai là:
\[{x_2} = {x_0} + vt = 72 + 6t\]
Khi hai xe gặp nhau thì:
\[\begin{array}{l}{x_1} = {x_2} \Leftrightarrow 6t + 2{t^2} = 72 + 6t\\ \Leftrightarrow t = 6{\rm{s}}\end{array}\]