Hướng dẫn onokt 1tietvat li giua hk 2 lớp 8 năm 2024

Câu 1: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:

  1. 23s B. 26s
  1. 30s D. 34s

Câu 2: Vật chuyển động chậm dần đều

  1. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
  1. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
  1. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
  1. Gia tốc của vật luôn luôn âm.

Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là

  1. 6min15s B. 7min30s
  1. 6min30s D. 7min15s

Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là

  1. v = 8,899m/s B. v = 10m/s
  1. v = 5m/s D. v = 2m/s

Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc \[\omega \] với chu kì T và tần số f là:

  1. \[\omega = \frac{{2\pi }}{T};f = 2\pi \omega \]
  1. \[T = \frac{{2\pi }}{\omega };f = 2\pi \omega \]
  1. \[T = \frac{{2\pi }}{\omega };\omega = 2\pi f\]
  1. \[\omega = \frac{{2\pi }}{f};\omega = 2\pi T\]

Câu 6: Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều [a ngược dấu với v0 và v] là :

  1. \[{v^2} - v_0^2 = - 2{\rm{a}}s\]
  1. \[{v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\]
  1. \[{v^2} + v_0^2 = - 2{\rm{a}}s\]
  1. \[{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s\]

Phần 2: Tự luận

Câu 1: [4 điểm] Một mô-tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau 3 s xe đạt tốc độ là 18 m/s.

  1. Tính gia tốc của xe
  1. Viết phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc
  1. Tính quãng đường mô-tô đi được và vận tốc của mô-tô sau 6 s.
  1. Ngay khi mô-tô bắt đầu tăng tốc thì ở phía trước cách mô-tô một đoạn là 72 m có một ô-tô thứ hai đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau

Câu 2: [3 điểm] Người ta thả rơi một hòn đá từ một độ cao h, sau 5s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2

  1. Tính độ cao h và vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất.
  1. Tính quãng đường của hòn đá đi được trong giây thứ 5.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

Phần 1: Trắc nghiệm

1. C

2. C

3. C

4. B

5. C

6. D

Câu 1:

Đổi 36km/h = 10m/s và 54km/h = 15m/s

Ta có:

\[v = {v_0} + at \Leftrightarrow 10 = 0 + 20{\rm{a}}\\ \Leftrightarrow a = 0,5m/{s^2}\]

Tàu đạt vận tốc 54km/h sau thời gian là:

\[v = {v_0} + at \Leftrightarrow t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{15 - 0}}{{0,5}} = 30{\rm{s}}\]

Chọn C

Câu 2:

Vật chuyển động chậm dần đều thì vecto gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.

Chọn C

Câu 3:

Người đó chuyển động thẳng đều.

Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là:

\[t = \frac{s}{v} = \frac{{780}}{2} = 390s\]= 6min30s

Chọn C

Câu 4:

Vận tốc của vật khi chạm đất là:

\[v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.10.5} = 10m/s\]

Chọn B

Câu 5:

Ta có:

\[\left\{ \begin{array}{l}T = \frac{{2\pi }}{\omega }\\f = \frac{\omega }{{2\pi }} \Rightarrow \omega = 2\pi f\end{array} \right.\]

Chọn C

Câu 6:

Ta có:

\[{v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s\]

Chọn D

Phần 2: Tự luận

Câu 1:

Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe tăng tốc, chiều dương là chiều chuyển động của xe.

Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu tăng tốc.

a]

Gia tốc của xe là:

\[a = \frac{{v - {v_0}}}{t} = \frac{{18 - 6}}{3} = 4m/{s^2}\]

b]

Phương trình dạng tổng quát:

\[x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\]

Ta có: \[{x_0} = 0;{v_0} = 6m/s;a = 4m/{s^2}\]

Suy ra phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc là:

\[{x_1} = 6t + 2{t^2}\]

c]

Quãng đường mô-tô đi được sau 6s là:

\[s = {x_1} = 6.6 + {2.6^2} = 108m\]

Vận tốc của môt sau 6s là:

\[v = {v_0} + at = 6 + 4.6 = 30m/s\]

d]

Phương trình chuyển động của xe thứ hai là:

\[{x_2} = {x_0} + vt = 72 + 6t\]

Khi hai xe gặp nhau thì:

\[\begin{array}{l}{x_1} = {x_2} \Leftrightarrow 6t + 2{t^2} = 72 + 6t\\ \Leftrightarrow t = 6{\rm{s}}\end{array}\]

Chủ Đề