Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Sanyo nội địa

Bạn yêu thích điều hòa nội địa Nhật Bản, đánh giá cao về chất lượng cùng uy tín của sản phẩm nên mới mua và sử dụng chúng. Nhưng bạn sẽ bối rối bởi chúng được thiết lập bằng tiếng Nhật, lo sợ khó sử dụng thì cần đọc ngay bài viết này chúng tôi hướng dẫn bạn.

Điều hòa Nhật chính hãng phiên bản nội địa sẽ khó sử dụng khi mới bắt đầu

Bạn sẽ không phải mất thời gian học hiểu hết tiếng Nhật mà chỉ cần hiểu được chúng trong các nút của điều khiển điều hòa là đủ để dùng. Để vượt qua rào cản ngôn ngữ khi sử dụng chúng tôi sẽ chỉ dẫn cho bạn.

1-    Cần thuộc tiếng Nhật về các chức năng cơ bản

Chúng tôi tổng hợp lại theo danh sách dưới đây cho bạn tiện theo dõi

停止 / 人/切 = Bật/Tắt dùng khởi động máy

運転切換 = Chế độ [Dùng chỉnh các tính năng bạn mong muốn]

冷房 = Máy lạnh [Tính năng để cung cấp luồng khí lạnh]

除湿 / ドライ = Hút ẩm [Nhằm đồng thời diệt khuẩn trong luồng không khí]

暖房 = Làm ấm [ Tránh khô da khi thổi gió liên tục]

温度 = Cài đặt nhiệt độ [Bạn có thể chỉnh mức nhiệt độ tăng giảm tùy ý]

風量 / 風速 = Độ lớn [Điều chỉnh nhiệt độ lớn nhỏ]

風向 = Chế độ quạt mát [Quạt cho phép thổi gió]

Bạn cần ghi nhớ các nút chức năng của điều hòa Nhật để tiện sử dụng

*Những nút chức năng khác của điều hòa Nhật

自動 = Tự động

省パワー = Tiết kiệm năng lượng

静音 = Chế độ im lặng

タイマー = Hẹn giờ

ランドリー = Chức năng làm khô

ハイパワー / パワフル = Sức mạnh

スイング = Xoay

内部クリーン = Làm sạch

2-Cần thuộc tính năng các nút theo vị trí, màu sắc

 

Hình ảnh điều khiển điều hòa Nhật, theo đó bạn nhìn vị trí để thuộc tính năng

Nút bật/tắt thường là những nút to và có màu, bất kể hãng nào từ điều hòa Daikin, Mitsubishi, Toshiba…

Nhìn thấy hình tam giác nhỏ phía bên tay trái bạn là nút chuyển chế độ. Vì ở tất cả các phím tam giác có 2 chiều lên hay xuống đa phần để chỉnh tăng giảm mức độ nhiệt của bạn theo ý muốn.

Ví dụ, nút chế độ làm lạnh [冷房] trong mùa hè,  làm nóng [暖房] trong mùa đông và hút ẩm [除湿] trong những ngày mưa.

Ngoài ra các nút cạnh sườn nút tam giác sẽ là vị trí của nút cường độ lớn, nhỏ, chỉnh độ ẩm, quạt gió, làm khô, làm sạch… Nếu không nhớ tiếng Nhật bạn tự hiệu chỉnh chúng và nhìn biểu tượng hiển thị trên điều hòa.

Tuy nhiên, nếu vẫn quá khó khăn trong sử dụng điều hòa Nhật nội địa  tốt nhất và dễ sử dụng nhất cho bạn là mua hàng tại địa chỉ uy tín sau đó bạn được cung cấp tài liệu hướng dẫn đã quy chuẩn sang tiếng Việt để có thể tự dùng tại nhà đơn giản nhất.

Hiện nay dòng điều hòa nội địa Nhật Bản được sử dụng tại Việt Nam khá nhiều, cùng những ưu điểm vượt trội hơn nhiều so với các loại điều hòa bán trong nước như tiết kiệm điện, độ lạnh dễ chịu cho người sử dụng, độ bền cao,… Tuy nhiên do là hàng nội địa Nhật bản nên ngôn ngữ sử dụng trên máy điều hòa lại là tiếng Nhật, ví dụ như điều khiển [remote] toàn bằng tiếng Nhật nên rất khó hiểu. Do đó, chúng tôi xin chia sẻ với mọi người cách sử dụng những loại điều khiển [remote] dùng tiếng Nhật.

ON/OFF: Bật/Tắt điều hòa

MODE: Nút điều chỉnh các chế độ: Làm lạnh – sưởi ấm – hút ẩm – quạt gió

– Chế độ tự động: 

Là điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm của phòng tự động, tùy thuộc vào cách nó được thiết lập và các thiết lập của nhà sản xuất.

– Làm mát [làm lạnh]: 

– Làm ấm [sưởi ấm]: 

– Hút ẩm [khử ẩm]

– Chế độ quạt gió: Giống như quạt gió bình thường có số lớn nhỏ.

Lưu ý: Khi để chế độ làm lạnh [sưởi ấm] thì máy mới chạy và làm lạnh [sưởi ấm], còn đặt ở các chế độ khác thì sẽ không sưởi ấm hoặc làm lạnh.

TEMP: Điều chỉnh nhiệt độ tăng giảm theo ý muốn. [nhiệt độ càng thấp thì máy càng lạnh và ngược lại].

FAN: Tốc độ quạt [Quạt dàn lạnh chạy nhanh hay chậm]

Hoặc bạn có thể quan sát trên điều khiển điều hòa thực tế:

Share on FacebookShare on TwitterShare on LinkedinShare on Pinterest

Video liên quan

Chủ Đề