Không có giấy đăng ký xe mô tô phạt bao nhiêu?

Mức phạt cho lỗi không có giấy đăng ký xe và không mang đăng ký xe

Mức phạt cho lỗi không có giấy đăng ký xe và không mang đăng ký xe khác nhau nhau thế nào? Tôi cảm ơn!

  • Điều khiển xe ô tô mà không có đăng ký xe bị xử lý như thế nào?
  • Mức phạt người điều khiển xe máy chuyên dùng không có đăng ký xe
  • Mức phạt đối với lỗi không mang đăng ký xe của xe máy theo quy định

Tư vấn luật giao thông:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Vấn đề mức phạt cho lỗi không có giấy đăng ký xe và không mang đăng ký xe của bạn ;Tổng đài tư vấn xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, mức phạt cho lỗi không có giấy đăng ký xe

Căn cứ vào Điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

“Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy [kể cả xe máy điện], các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a] Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định”.

Theo đó, mức phạt với hành vi không có Giấy đăng ký xe là từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.

Thứ hai, mức phạt với hành vi không mang giấy đăng ký xe

Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b] Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe”.

Theo đó, với hành vi không mang theo giấy đăng ký xe, bạn sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Kết luận:

Tóm lại, không có giấy đăng ký xe và không mang đăng ký xe là hai hành vi khác nhau và mức phạt cũng khác nhau.

Trên đây là bài viết về vấn đề mức phạt cho lỗi không có giấy đăng ký xe và không mang đăng ký xe. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:

Có được dùng bản sao đăng ký xe thay thế bản chính không?

Xử phạt đối với lỗi không có đăng ký xe khi bị kiểm tra hành chính

Mọi thắc mắc liên quan đến Mức phạt cho lỗi không có giấy đăng ký xe và không mang đăng ký xe xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Tại khoản 2,3,4,5 Điều 21, khoản 1 Điều 22 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP phạt tiền đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

1.1. Mức phạt lỗi không mang giấy tờ xe với xe mô tô, xe gắn máy năm 2023

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi sau:

- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe;

1.2. Mức phạt tiền không mang giấy tờ xe với xe ô tô, máy kéo năm 2023

- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe [kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc];

+ Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường [đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc].

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

1.3. Mức phạt tiền không mang giấy tờ xe với xe máy chuyên dùng năm 2023

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo bằng [hoặc chứng chỉ] điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

- Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo Giấy đăng ký xe;

- Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường [đối với loại xe có quy định phải kiểm định].

2. Mức phạt lỗi không có giấy tờ xe năm 2023

2.1. Mức phạt lỗi không có giấy tờ xe với xe mô tô, xe gắn máy năm 2023

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;

- Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;

*Hình thức xử phạt bổ sung:

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện [không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp] thì bị tịch thu phương tiện.

[Khoản 2, khoản 4 Điều 17, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP]

2.2. Mức phạt tiền không có giấy tờ xe với xe ô tô, máy kéo năm 2023

- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng [kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc];

*Hình thức xử phạt bổ sung:

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 4, điểm b khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa [kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc] mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện [không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp] thì bị tịch thu phương tiện.

[Khoản 4, khoản 8 Điều 16, khoản 5 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Không có Giấy tờ xe phạt bao nhiêu tiền?

Theo điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ/CP [sửa đổi bởi điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP], nếu không mang theo giấy đăng ký xe, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng - 200.000 đồng.

Quên không mang Giấy tờ xe bị phạt bao nhiêu?

Mức phạt không mang giấy tờ xebao nhiêu? – Theo điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP [sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP]: Trường hợp không mang theo giấy đăng ký xe, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy.

Không mang Giấy tờ xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?

– Theo Điểm a Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP [sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP]: Trường hợp không mang theo giấy phép lái xe, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi điều khiển xe ô tô.

Không mang Giấy tờ xe phạt bao nhiêu 2023?

Mức phạt không mang giấy đăng ký xe máy [cà-vẹt xe] 2023: Phạt từ 100.000 đồng đến 200.00 đồng khi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không mang Cà-vẹt xe. Trường hợp không có giấy đăng ký xe máy thì sẽ bị phạt từ 800.000 -1.000.000đ.

Chủ Đề