Kinh tế học vi mô tiếng anh là gì

trường khi thị trường không vận hành hiệu quả, cũng như miêu tả cần có trong lý thuyết cho việc cạnh tranh hoàn hảo.

Microeconomics analyzes market failure, where markets fail to produce efficient results, and describes the theoretical conditions needed for perfect competition.

Còn được gọi là cải cách kinh tế vi mô, đã giúp Australia phát triển sản xuất từ 10.1% trong năm 1983- 1984 tới 17.8% trong năm 2003- 2004.

The microeconomics reform helped the Australian Manufacturing Sector to grow from 10.1% in 1983- 1984 to 17.8% in 2003- 2004.

Vì vậy, triết học,' triết lý' người ra quyết định,trong trường hợp của kinh tế vi mô-' quyết định'.

So, philosophy,'philosophy' of people, of decision-making,in the case of micro-economics--'decision-making'.

Trong kinh tế vi mô và quản lý, tích hợp theo chiều dọc là một sự sắp xếp trong đó chuỗi cung ứng của một công ty thuộc sở hữu của công ty đó.

In microeconomics and management, vertical integration is an arrangement in which the supply chain of a company is owned by that company.

Ngân sách là một định nghĩa quan yếu trong kinh tế vi mô, trong ấy tiêu dùng chiếc ngân sách để minh họa cho sự đánh đổi giữa hai hoặc phổ biến hàng hoá.

A budget is an important concept in microeconomics, which uses a budget line to illustrate the trade-offs between two or more goods.

Ngân sách là một khái niệm quan trọng trong kinh tế vi mô, trong đó sử dụng dòng ngân sách để minh họa cho sự đánh đổi giữa hai hoặc nhiều hàng hoá.

A budget is an important concept in microeconomics, which uses a budget line to illustrate the trade-offs between two or more goods.

Cho nên kinh tế vi mô là cách mà người ta quyết định sẽ phân phối những nguồn lực này vào đâu, bố trí chúng như thế nào.

And so microeconomics is how do people decide where to put those scarce resource, how do they decide where to deploy them.

Lưu ý hữu ích về chi phí cố định và chi phí biến đổi, Kinh tế vi mô!

Đây là một khái niệm kinh tế vi mô khác đúng với hầu hết các công ty.

This is another micro economic concept that holds true for most firms.

Trong quá khứ tôi cũng đã làm việc về các vấn đề kinh tế vi mô của sự tiến triển của ngành nông nghiệp ở Ireland và EU.

In the past I have also worked on microeconomic issues relating to the evolution of the agricultural sector in Ireland and the EU.

Kinh tế vi mô bao gồm từ cách các cá nhân này giao dịch với nhau đến cách giá cả bị ảnh hưởng bởi cung và cầu hàng hóa.

Microeconomics ranges from how these individuals trade with one another to how prices are affected by the supply and demand of goods.

Cải cách kinh tế vi mô là việc thực hiện các chính sách nhằm giảm méo mó kinh tế thông qua bãi bỏ quy định, và hướng tới hiệu quả kinh tế.

Microeconomic reform is the implementation of policies that aim to reduce economic distortions via deregulation, and move toward economic efficiency.

Nghiên cứu về kinh tế vi mô xác định các quyết định của từng hộ gia đình và doanh nghiệp ảnh hưởng đến cung và cầu trên thị trường hàng hóa và dịch vụ, cùng với giá cả, chất lượng và số lượng.

The study of microeconomics determines the decisions of individual households and firms affect the supply and demand in the market for goods and services, along with prices, quality and quantity.

Trong khi huyết mạch của kinh tế vi mô là hành vi của người tiêu dùng, sự lựa chọn hợp lý cũng đã được sử dụng để giải thích các loại lựa chọn và giá trị khác của con người.

While the lifeblood of microeconomics is consumer behaviour, rational choice has also been used to explain other kinds of human choices and values.

Cho nên, Kinh tế vi mô cơ bản là cách mà cá nhân đưa ra quyết định, hoặc, bạn có thể nói là' sự phân phối', sự phân phôi…' quyết định' hoặc là' sự phân phối'.

And so, micro-economics is essentially how actors… actors make decisions or, you could actually say'allocations', allocations… decisions or allocations.

Kinh tế vi mô là khoa học xã hội nghiên cứu những tác động của hành vi con người, cụ thể về cách thức những quyết định ảnh hưởng đến việc sử dụng và phân phối các nguồn lực khan hiếm.

Microeconomics is the social science that studies the implications of human action, specifically about how those decisions affect the utilization and distribution of scarce resources.

Tôi muốn tham gia vào ngành hoạch định kinh tế, nhưng cũng rất quan tâm đếnsự bền vững môi trường, kinh tế vi mô và quy hoạch thị trấn”, anh cho biết.

I would like to enter the economic planning industry,but also have a keen interest in environmental sustainability, micro-economics and town planning,” he says.

Vì vậy, kinh tế vi mô nhìn vào tất cả các quyết định kinh tế nhỏ và tương tác mà tất cả thêm vào các khái niệm hình ảnh lớn mà kinh tế vĩ mô nhìn vào.

So Microeconomics looks at all the small economic decisions and interactions that all add up to the big picture concepts that Macroeconomics looks at.

Học sinh vào chương trình MBA đượcdự kiến sẽ hoàn thành kinh tế vi mô đại học cấp và đại số đại học với một C- hoặc cao hơn trước khi bắt đầu chương trình bằng cấp của họ.

Students entering the MBA programare expected to have completed undergraduate-level microeconomics and college algebra with a C- or higher before starting their degree program.

Ngân sách là một khái niệm quan trọng trong kinh tế vi mô, trong đó sử dụng dòng ngân sách để minh họa cho sự đánh đổi giữa hai hoặc nhiều hàng hoá.

A budget is an important concept in microeconomics, which uses a budget line to illustrate the trade-offs between two or more goods or services.

Kinh tế vi mô là nghiên cứu về khuynh hướng kinh tế, hoặc những gì có thể xảy ra khi các cá nhân đưa ra những lựa chọn nhất định hoặc khi các yếu tố thay đổi sản xuất.

Microeconomics is the study of economic tendencies, or what's likely to happen when individuals make certain choices or when the factors of production change.

Kinh tế vi mô phân tích thất bại của thị trường khi thị trường không vận hành hiệu quả, cũng như miêu tả cần có trong lý thuyết cho việc cạnh tranh hoàn hảo.

Microeconomics analyzes market failure, where markets fail to produce efficient results, as well as describing the theoretical conditions needed for perfect competition.

Tài hoa và sự thống trị của Nobunaga không chỉ giới hạn trên chiến trường,ông còn là doanh nhân xuất chúng khi hiểu được các nguyên tắc của kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô.

Nobunaga's dominance and brilliance was not restricted to the battlefield,for he also was a keen businessman and understood the principles of microeconomics and macroeconomics.

Nó cung cấp một nền tảng trong các kỹ thuật toán học và kinh tế,và tiếp tục thảo luận về những nền tảng của kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô và ứng dụng cho các vấn đề kinh tế mới.

It provides a grounding in mathematical and econometric techniques,and goes on to discuss the foundations of microeconomics and macroeconomics and their application to new economic problems.

Cho nên, những nhà kinh tế học hiện đại đang chia kinh tế học thành 2 trường phái hoặc2 môn học: Kinh tế vi mô, nghiên cứu hành động của các cá nhân.

And so, now, modern economists tend to divide themselves into these two schools,or into these two subjects: microeconomics, which is the study of individual actors.

Trong khi huyết mạch của kinh tế vi mô là hành vi của người tiêu dùng, sự lựa chọn hợp lý cũng đã được sử dụng để giải thích các loại lựa chọn và giá trị khác của con người.

While the lifeblood of micro economics is consumer behaviour, rational choice has also been used to explain other kinds of human choices and values.

Kinh tế thông tin hay kinh tế học thông tin là một nhánh của lý thuyết kinh tế vi mô nghiên cứu cách thức hệ thống thông tin và thông tin ảnh hưởng đến một nền kinh tế và các quyết định kinh tế.

Information economics or the economics of information is a branch of microeconomic theory that studies how information and information systems affect an economy and economic decisions.

Chương trình thường được hoàn thành trong 24 tháng hoặc ít hơn vàcó đào tạo nghiêm ngặt trong lý thuyết kinh tế vi mô, lý thuyết kinh tế vĩ mô và kinh tế lượng, cũng như các khóa học tự chọn trong một loạt các lĩnh vực áp dụng.

The program is typically completed in eight to twelve months andcontains rigorous training in microeconomic theory, macroeconomic theory, and econometrics, as well as elective courses in a wide range of applied fields.

Chương trình giới thiệu sinh viên đến lý thuyết kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô, dạy họ xây dựng suy nghĩ của họ và viết các thuật ngữ đầy đủ và có cấu trúc về các vấn đề tài chính và chính sách.-.

The program introduces students to macroeconomic and microeconomic theory, teaches them to formulate their thoughts and writing in complete and structured terms on financial and policy issues.

Trong hầu hết các câu chuyện kinh tế vi mô đơn giản về cung và cầu, trạng thái cân bằng tĩnh được quan sát thấy trong một thị trường; tuy nhiên, cân bằng kinh tế cũng có thể là động.

Vi mô và vi mô khác nhau như thế nào?

Như đã nói ở trên, "vĩ mô" mang ý nghĩa thể hiện một phạm vi rộng lớn, bao quát, còn "vi mô" có ý nghĩa của một phạm vi nhỏ hép, chi tiết, cụ thể, một khía cạnh nhỏ trong một hệ thống lớn.

Môn kinh tế vi mô tiếng Anh là gì?

Kinh tế vĩ mô hay kinh tế học vĩ mô? Theo tôi, nếu đã xác định là một lĩnh vực phụ của kinh tế học, thì nên gọi là kinh tế học vĩ mô [tiếng Anh là macroeconomics].

Khái niệm kinh tế vi mô là gì?

Kinh tế vi mô [tiếng Anh: Microeconomics - Kinh tế tầm nhỏ] là một phân ngành chủ yếu của kinh tế học, nghiên cứu về quyết định và hành vi của các chủ thể trên từng loại thị trường và mối quan hệ giữa các chủ thể này và nền kinh tế như thế nào, để rút ra được những vấn đề mang tính quy luật của nền kinh tế.

Kinh tế học vĩ mô thức chung là gì?

Kinh tế học thực chứng [tiếng Anh: Positive economics] trái ngược với kinh tế học chuẩn tắc là một nhánh của kinh tế học, đề cập đến những tuyên bố mang tính khách quan. Tức là nó tập trung vào việc mô tả, định lượng và giải thích các hiện tượng kinh tế.

Chủ Đề