Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Dùng cho ứng tiền mặt hoặc các giao dịch truy vấn trên ATM. Vì lý do bảo mật, bạn cần phải thay đổi mã PIN tại các máy ATM hoặc trên Ngân hàng điện tử/Ứng dụng MyVIB

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Số điện thoại di động

Là thông tin quan trọng để bảo mật thẻ cũng như nhận thông tin giao dịch của bạn. Vui lòng liên hệ với VIB tại Chi nhánh/Phòng giao dịch hoặc Hotline 1800 8180 nếu bạn muốn thay đổi số điện thoại di động

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Thông tin thẻ

Số thẻ và mã bảo mật của thẻ có thể cho phép thanh toán trực tuyến mà không cần có thẻ vật lý. Lưu ý luôn để thẻ của bạn trong tầm nhìn, hạn chế để người lạ chụp hình thẻ hoặc sao chép thông tin thẻ

Tải ứng dụng ngân hàng di động MyVIB

Thanh toán dư nợ thẻ

Đóng

Thanh toán dư nợ thẻ

Thanh toán dư nợ thẻ nhanh chóng mà không phát sinh bất kỳ chi phí nào bằng một trong các cách sau

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Chuyển khoản từ Ngân hàng điện tử

Vào Thanh toán hóa đơn, rồi vào tiếp Thanh toán dư nợ thẻ tín dụng

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Chuyển khoản từ Ứng dụng MyVIB

Cách 1:Vào Thanh toán hóa đơn/thẻ TD ngay trên màn hình chính. Sau đó bấm tiếp vào Thanh toán dư nợ thẻ tín dụng

Cách 2: Vào Menu, chọn tab Tính năng, tại phần Thanh toán, chọn tiếp Thanh toán dư nợ

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Tải ứng dụng ngân hàng di động MyVIB

Giải thưởng thẻ VIB

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng tốt nhất Việt Nam 2018

Giải thưởng do tạp chí Global Banking & Finance Review (GBAF) bình chọn. VIB được đánh giá cao bởi các sản phẩm thẻ an toàn, lợi ích vượt trội, tính năng đa dạng trên nền tảng ngân hàng số.

Ngân hàng mở thẻ tín dụng tốt nhất thường được đánh giá qua các tiêu chí như uy tín, hạn mức tín dụng, thẻ hoàn tiền, phí thường niên… sẽ là những gợi ý giúp bạn tìm được ngân hàng mở thẻ tín dụng phù hợp nhất với mình.

Thẻ tín dụng là một phương tiện thanh toán mới thay thế cho việc thanh toán bằng tiền mặt, khách hàng có thể chi tiêu trước, trả tiền sau và được hưởng nhiều lợi ích ưu việt từ việc sử dụng thẻ tín dụng.

Bạn cũng có thể xem thẻ tín dụng là một hình thức cho vay của ngân hàng, tuy nhiên, sự khác biệt lớn nhất so với các hình thức cho vay khác đó là khi sử dụng thẻ tín dụng, chỉ cần chủ thẻ trả tiền trong khoảng thời gian quy định (thông thường là 45 ngày) sẽ không bị tính thêm các khoản lãi suất nào cho thẻ.

Hiện nay thẻ tín dụng đang trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực trong cuộc sống của mỗi người về mặt tài chính, tuy nhiên bạn đã biết nên mở thẻ tín dụng ngân hàng nào tốt nhất để hưởng ưu đãi tối đa khi chi tiêu, tiện lợi khi thanh toán?

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Thẻ tín dụng

Xem thêm: Chi tiết những điều kiện để làm thẻ tín dụng

Tiêu chí lựa chọn ngân hàng làm thẻ tín dụng

Hiện nay khách hàng có thể lựa chọn mở thẻ tín dụng tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng được phép phát hành thẻ. Tuy nhiên theo lời khuyên của nhiều chuyên gia thì khách hàng nên mở thẻ ở ngân hàng vì đem đến nhiều lợi ích thiết thực.

Để lựa chọn được ngân hàng phù hợp với điều kiện và nhu cầu của bản thân, khách hàng có thể tham khảo một số tiêu chí sau:

Uy tín và thương hiệu

Một ngân hàng có danh tiếng, uy tín, bề dày lịch sử và ít biến động, mạng lưới hệ thống rộng rãi, nhiều loại hình dịch vụ sẽ là lựa chọn để bạn quyết định làm thẻ tín dụng. Bạn không nên chọn những ngân hàng nhỏ lẻ, dịch vụ yếu kém, nhiều biến động xấu vì nó mang đến những rủi ro lớn. Chúng tôi khuyên bạn nên cân nhắc, tìm hiểu thông tin kỹ càng về ngân hàng bạn lựa chọn.

Hạn mức thẻ tín dụng và lãi suất

Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ để sử dụng. Hạn mức này được cấp tùy thuộc vào những thông tin mà ngân hàng xác minh về thu nhập thường xuyên và mức độ ổn định của thu nhập đó. Khi khách hàng thanh toán đủ số tiền đã chi tiêu cho ngân hàng, họ sẽ được cấp hạn mức cho kỳ tín dụng mới. Ngân hàng có hạn mức tín dụng cao có thể đáp ứng nhu cầu mua sắm và chi tiêu của khách hàng, đồng thời mức chi phí lãi suất thấp để hạn chế khả năng chi trả tiền lãi cao do thanh toán chậm trễ. Thông thường các ngân hàng có mức lãi suất cho vay thấp thì mức lãi suất thẻ tín dụng cũng cực kỳ ưu đãi và phù hợp.

Phí thường niên

Phí thường niên thẻ tín dụng là chi phí hàng năm mà chủ thẻ phải nộp cho ngân hàng để duy trì thẻ. Chi phí này dao động khác nhau tùy vào ngân hàng, bạn có thể chọn ngân hàng có phí thường niên hợp lý và dễ chấp nhận nếu dịch vụ của ngân hàng này tốt. Tùy thuộc vào nhu cầu, hạn mức và ưu đãi mà mức phí thường niên sẽ thay đổi.

Khuyến mãi, ưu đãi

Tất cả các loại thẻ tín dụng đều có nhiều ưu đãi mua sắm cho chủ thẻ. Bạn sẽ có cơ hội được giảm giá hàng hóa, nhận voucher khuyến mãi, chương trình tri ân, nhận quà tặng thường xuyên. Hơn nữa, mạng lưới điểm sử dụng rộng khắp như nhà hàng, khách sạn, spa, các trung tâm thương mại và dịch vụ du lịch, thậm chí một số thẻ còn có đặc quyền hàng không tích lũy dặm bay, bảo hiểm du lịch, nhận hoàn tiền… Vì vậy khi chọn mở thẻ, bạn cần xem xét những đặc quyền ưu đãi mà bạn có thể nhận được.

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào
Một ưu đãi khi là làm thẻ tín dụng của Citibank

Tính bảo mật

Thẻ tín dụng có mức độ sử dụng rất phổ biến nên dễ bị người khác lấy cắp thông tin. Ngân hàng có hệ thống bảo mật tốt đồng nghĩa với việc tiền của bạn cũng được “an toàn”, giúp bạn an tâm sử dụng thẻ rộng rãi khi mua sắm trực tuyến trong hoặc ngoài nước.

Tuy nhiên, từ phía bạn cũng cần có trách nhiệm bảo quản thẻ và bảo mật tốt thông tin của mình. Không giao thẻ của mình cho người khác sử dụng, khi bị mất thẻ cần báo ngay cho ngân hàng để phong toả thẻ kịp thời, tránh làm tổn thất về tài chính cũng như mất thông tin cá nhân.

Top 10 ngân hàng làm thẻ tín dụng tốt nhất hiện nay

Ngân hàng Vietcombank

Là ngân hàng hàng uy tín hàng đầu, có vốn điều lệ lớn. Hạng mục thẻ tín dụng của Vietcombank rất được ưa chuộng.

Vietcombank hiện nay có các dòng thẻ chính liên kết với các tập đoàn phát hành thẻ hàng đầu là Visa, Mastercard, American Express và JCB. Mỗi dòng thẻ lại được chia thành từng hạng khác nhau, với hạn mức linh hoạt đáp ứng được nhu cầu của khác hàng. Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật của sản phẩm thẻ tín dụng Vietcombank:

  • Hạn mức của thẻ: Linh hoạt tùy từng loại thẻ và hạng thẻ, dao động từ 70 triệu đồng - 300 triệu đồng
  • Phí thường niên: Dao động từ 100.000 - 3.000.000 đồng/thẻ/năm.
  • Lãi suất thẻ tín dụng: Dao động từ 15% - 18%/năm
  • Điều kiện về thu nhập để mở thẻ:
  • Các loại thẻ có nhiều ưu đãi được cập nhật quanh năm, đem đến nhiều lợi ích cho khách hàng trong các lĩnh vực ngân hàng, hàng không, bảo hiểm, du lịch và giải trí.

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express

Ngân hàng BIDV

BIDV cũng liên kết với các công ty phát hành thẻ uy tín như Visa và Mastercard. Ở mỗi loại thẻ lại được chia thành từng hạng, phù hợp với điều kiện của khách hàng.

Mỗi một sản phẩm thẻ tín dụng lại có những đặc điểm, ưu đãi nhất định, cụ thể:

  • Hạn mức tín dụng: Từ 10 triệu đồng đến 300 triệu đồng
  • Phí thường niên: 100.000 - 1.000.000 đồng/thẻ/năm
  • Lãi suất: 10,5% - 18%/năm
  • Điều kiện về thu nhập tối thiểu: 4 triệu đồng/tháng (có thể thay đổi tùy vào từng hạng thẻ).

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào
Thẻ tín dụng của BIDV

Ngân hàng HSBC

HSBC liên kết với Visa cho ra đời các sản phẩm thẻ bao gồm 3 hạng thẻ là thẻ hạng chuẩn, thẻ cash back và thẻ bạch kim. Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật của các sản phẩm thẻ tín dụng ngân hàng HSBC:

  • Hạn mức tín dụng: Tùy vào từng hạng thẻ, có thể lên đến 1 tỷ đồng.
  • Phí thường niên: Miễn phí thường niên trọn đời.
  • Lãi suất: 33%/năm.
  • Điều kiện về mức lương tối thiểu: từ 9 triệu đồng/tháng trở lên với người Việt Nam và từ 36 triệu đồng/tháng đối với người nước ngoài.

Ngân hàng VPBank

VPBank là một ngân hàng trẻ có nhiều thành tựu, đem lại các dịch vụ tốt và những lợi ích cho khách hàng. Hai sản phẩm thẻ tín dụng nổi bật của VPBank là thẻ Mastercard và thẻ Visa với nhiều hạng thẻ khác nhau, phù hợp với từng phân khúc khách hàng.

  • Hạn mức thẻ tín dụng: Tối đa có thể lên đến 1 tỷ đồng.
  • Phí thường niên: Dao động từ 150.000 - 1.200.000 đồng/thẻ/năm.
  • Lãi suất thẻ tín dụng: Từ 20% - 32%/năm.
  • Điều kiện về thu nhập tối thiểu: Từ 8 triệu đồng/tháng trở lên.

Ngân hàng Citibank

Thẻ tín dụng Citibank nổi tiếng với những ưu đãi về dịch vụ mua sắm, ăn uống chiết khấu tốt... với số tiền quy đổi được tự động tích lũy suốt năm, ưu đãi khi mua sắm, ăn uống và du lịch lên đến 50% và hạn mức tín dụng cao nhất đến 900 triệu.

  • Hạn mức thẻ tín dụng: Tối đa có thể lên đến 900 triệu đồng.
  • Phí thường niên: từ 400.000 - 2.700.000 đồng/thẻ/năm.
  • Lãi suất: 33%/năm.

Bên cạnh đó, Citibank có chương trình hỗ trợ vay tín chấp tiêu dùng qua thẻ đến 10 lần lương hoặc tối đa 600.000.000 vnđ.

Đặc biệt, thẻ tín dụng Citi Cash Back giúp Hoàn Tiền Mặt tốt nhất thị trường hiện nay, lên đến 5% chi tiêu, có thể hoàn tiền đến 7.200.000 VNĐ mỗi năm và tiền hoàn lại không bao giờ hết hạn.

Ngân hàng Standard Chartered

Standard Chartered là ngân hàng với bề dày lịch sử, hoạt động tín dụng ổn định và sôi động tại một trọng những thị trường tài chính lớn nhất thế giới. Hiện nay, Standard Chartered có 3 loại thẻ rất được yêu thích cùng hàng loạt chương trình ưu đãi, hoàn tiền lớn khi dùng thẻ:

  • Thẻ tín dụng Priority WorldMiles
  • Thẻ tín dụng WorldMiles
  • Thẻ tín dụng Platinum CashBack

Một số đặc điểm của thẻ tín dụng Standard Chartered có thể kể đến là:

  • Hạn mức tín dụng: Phù hợp với thu nhập của khách hàng.
  • Phí thường niên: 700.000 - 2.000.000 đồng/thẻ/năm (áp dụng từ năm thứ 2 trở đi, năm thứ nhất phí thường niên từ 100.000 - 1.500.000 đồng/thẻ/năm).
  • Lãi suất: 29,4% - 32,84%/năm (tùy vào từng loại thẻ).

Ngân hàng VIB

Thẻ tín dụng VIB cho khách hàng nhiều ưu đãi trong cả năm từ các đối tác dịch vụ ăn uống, du lịch, spa, mua sắm... Khách hàng được tạo điều kiện thanh toán dễ dàng với hơn 33 triệu điểm chấp nhận thẻ và rút tiền tại hơn 1,9 triệu cây ATM trên toàn cầu.

Tùy vào từng hạng thẻ và loại thẻ mà các ưu đãi mà khách hàng có thể nhận được là khác nhau, dưới đây là một số đặc điểm nổi bật của thẻ tín dụng VIB.

  • Hạn mức tối đa có thể lên đến: 2 tỷ đồng.
  • Phí thường niên: Dao động trong khoảng từ 499.000 - 1.299.000 đồng/thẻ/năm.
  • Lãi suất:
    • Đối với các giao dịch mua sắm: 2,96%/tháng 03 kỳ sao kê đầu tiên kể từ ngày phát hành thẻ và từ 2,29% - 3,29% đối với các tháng tiếp theo.
    • Đối với các giao dịch rút tiền: 1,58% - 2,17%/tháng.
  • Điều kiện tối thiểu về thu nhập: Từ 7 triệu đồng/tháng trở lên.

Làm thẻ tín dụng của ngân hàng nào

Thẻ tín dụng vàng VIB

Ngân hàng Sacombank

Với thẻ tín dụng nội địa Sacombank, khách hàng chỉ cần có mức thu nhập bình quân từ 3.000.000 - 5.000.000 vnđ là có thể làm được. Khi dùng thẻ tín dụng Sacombank, khách hàng sẽ được hưởng ưu đãi về trải nghiệm dịch vụ sân golf, khách sạn 5 sao, thời trang cao cấp,... trên toàn thế giới. Những loại thẻ tín dụng Sacombank phổ biến:

  • Sacombank Family
  • Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank MasterCard
  • Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank Visa
  • Thẻ tín dụng quốc tế Sacombank JCB Car Card

Bên cạnh đó, sản phẩm thẻ tín dụng Sacombank Visa Platinum với hạn mức lên đến 1 tỷ và mức phí thường niên khoảng 999.000 vnđ/năm.

Nhìn chung thẻ tín dụng Sacombank có các đặc điểm như sau:

  • Hạn mức tối đa: Có thể lên đến 500 triệu đồng.
  • Phí thường niên: Dao động từ 200.000 - 19.999.000 đồng/thẻ/năm
  • Lãi suất: 1,25% - 2,77%/tháng
  • Điều kiện tối thiểu về thu nhập: từ 3 - 5 triệu đồng trở lên.

Ngân hàng Vietinbank

Vietinbank cung cấp nhiều loại thẻ tín dụng phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, với thu nhập chỉ từ 2.5 triệu đồng/tháng là bạn có thể mở thẻ tín dụng tại Vietinbank. Một số loại thẻ tín dụng phổ biến của Vietinbank là:

  • Thẻ tín dụng quốc tế Premium Banking
  • Thẻ tín dụng quốc tế Visa Signature
  • Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank Cremium Visa
  • Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank JCB
  • Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank MasterCard
  • Thẻ tín dụng quốc tế Vietinbank Mastercard Platinum Cashback
  • Thẻ tín dụng quốc tế VietinBank Visa Platinum

Một số đặc điểm của thẻ tín dụng VietinBank là:

  • Hạn mức thẻ: Cấp linh hoạt, phù hợp với điều kiện của khách hàng.
  • Phí thường niên: từ 100.000 - 4.999.000 đồng/thẻ/năm, tùy từng loại thẻ và hạng thẻ
  • Lãi suất: Chỉ từ 18,5%/năm

Ngân hàng Tiên Phong

TPBank là ngân hàng trẻ năng động và đầy tiềm năng, hiện nay, TPBank đang cung cấp khá nhiều loại thẻ tín dụng với những ưu đãi tuyệt vời về trải nghiệm golf, hoàn tiền 0.5% cho các giao dịch, hoàn 10% cho chi tiêu ở lĩnh vực Giáo dục, Y tế,...

Một số thẻ tín dụng tiêu biểu của TPBank bao gồm:

  • Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Golf Privé
  • Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard Club Privé
  • Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA Platinum
  • Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA Gold
  • Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA Classic
  • Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA FreeGo
  • Thẻ tín dụng quốc tế TPBank VISA Signature

Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng có rút tiền được không?

Trên thực tế, thẻ tín dụng có thể rút tiền được nhưng đa phần mọi người không dùng, bởi phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng là rất cao (thông thường khoảng 4%), thêm vào đó là nợ xấu cho ngân hàng. Chức năng chính của thẻ tín dụng là thanh toán chứ không phải "vay nóng" tiền mặt.

Các loại phí và lãi suất của thẻ tín dụng?

Hiện nay, các loại thẻ tín dụng tại Việt Nam có chu kỳ thanh toán trong khoảng 30 ngày mà ngân hàng sẽ chốt những giao dịch phát sinh của bạn và có thời gian ân hàn (nghĩa là thời gian trả nợ) là 15 ngày.

Các loại phí khi sử dụng thẻ bao gồm:

  • Phí thường niên
  • Phí rút tiền mặt
  • Phí phạt chậm thanh toán
  • Phí vượt hạn mức tín dụng

Thời hạn thanh toán thẻ tín dụng?

Sao kê thẻ tín dụng sẽ được gửi đến bạn mỗi tháng. Toàn bộ các giao dịch trong kỳ sao kê sẽ được liệt kê chi tiết. Ngày đến hạn thanh toán là 15 ngày kể từ ngày lập sao kê.

Thẻ tín dụng có điểm khác biệt nào so với thẻ ghi nợ?

  • Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép bạn “vay tiền” của ngân hàng để chi tiêu. Giới hạn chi tiêu sẽ là một hạn mức nhất định nào đó được cấp dựa trên hồ sơ đăng ký mở thẻ. Bạn phải hoàn lại số tiền đã “tạm vay” bằng thẻ tín dụng cho ngân hàng trong khoảng 15 ngày kể từ ngày lập sao kê. Quá thời gian đó khoản tiền sẽ bị tính thêm lãi suất.
  • Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán mà bạn chỉ có thể tiêu dùng giới hạn với số tiền trong thẻ. Bạn nạp bao nhiêu tiền thì được chi tiêu bấy nhiêu.

Với những thông tin trên bạn có thể bạn đã có cho mình quyết định nên làm thẻ ngân hàng nào tốt nhất hiện nay hoặc nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy đăng ký tư vấn ngay để chọn ra sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu và để thẻ tín dụng làm tròn nhiệm vụ "tiết kiệm mua sắm" mỗi khi ra ngoài giúp bạn.

Lương 10 triệu làm thẻ tín dụng hạn mức bao nhiêu?

Lương 10 triệu thì tùy ngân hàng mà hạn mức thẻ sẽ gấp 2-3 lần lương, tức là khoảng 20-30 triệu trong khả năng thẻ có thể trả cũng như khả năng bạn có thể thanh toán nợ.

Làm thẻ tín dụng VPBank mất bao lâu?

Thời gian nhận thẻ dao động từ 7 - 10 ngày làm việc kể từ thời điểm thẻ được xét duyệt. Với cách mở thẻ online mà một số ngân hàng đang áp dụng hiện nay như VPBank bạn chỉ cần 5 phút để mở thẻ bằng cách nộp hồ sơ trực tuyến.

Bao nhiêu tuổi thì có thể làm thẻ tín dụng?

- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.

Ai có thể làm thẻ tín dụng?

Bạn cần là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, phải có căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu (passport) khi làm thẻ.