Lấy Ví dụ về kinh doanh Công nghệ 10

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn Công nghệ 10 Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Giải bài tập SGK Bài 50 Công Nghệ lớp 10

Câu 1 trang 157 Công nghệ 10

Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm gì?

Lời giải:

Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm sau:

- Cũng bao gồm những hoạt động: sản xuất, thương mại, cung cấp dịch vụ.

- Quy mô nhỏ.

- Thuộc sở hữu tư nhân, cá nhân làm chủ tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh.

- Số lượng lao động ít, thường là thân nhân gia đình.

- Công nghệ kinh doanh đơn giản, thường chỉ là đảm nhiệm việc trung gian mua bán giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.

Câu 2 trang 157 Công nghệ 10

Nêu những điều cơ bản trong hoạt động kinh doanh hộ gia đình.

Lời giải:

Những điều cơ bản trong hoạt động kinh doanh hộ gia đình:

- Có 2 loại vốn là vốn cố định và vốn lưu động, nguồn vốn chủ yếu là bản thân gia đình hoặc có thể vay ngân hàng, vay khác,…

- Sử dụng lao động có độ chuyên hóa không cao, một lao động có thể làm nhiều việc, đa số sử dụng lao động gia đình.

- Có thể có hiện tượng hao hụt hàng hóa do nhu cầu sử dụng của gia đình.

Câu 3 trang 157 Công nghệ 10

Nêu những đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ.

Lời giải:

Doanh nghiệp nhỏ có những đặc điểm sau:

- Vốn kinh doanh ít.

- Doanh thu nhỏ.

- Lượng lao động ít, chuyên môn hóa không cao.

- Tổ chức doanh nghiệp đơn giản.

Câu 4 trang 157 Công nghệ 10

Doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì?

Lời giải:

- Thuận lợi:

    + Dễ dàng thay đổi hoạt động kinh doanh để phù hợp với thị trường.

    + Dễ quản lí do số lượng lao động ít, tổ chức doanh nghiệp đơn giản.

    + Công nghệ được đổi mới đơn giản do các công nghệ ít có liên quan đến nhau.

- Khó khăn:

    + Không đủ kinh tế để đầu tư công nghệ chất lượng cao và đồng bộ.

    + Thiếu thông tin về thị trường.

    + Nhân lực chất lượng thấp, thiếu chuyên nghiệp, chuyên môn hóa không cao.

Câu 5 trang 157 Công nghệ 10

Em hãy kể tên những lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ.

Lời giải:

Những lĩnh vực kinh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ:

- Chăn nuôi, trồng trọt quy mô nhỏ.

- Sản xuất các mặt hàng công nghiệp không yêu cầu chuyên môn hóa cao như các sản phẩm thủ công, quần áo, son, kem trộn,...

- Mua bán lẻ hàng tiêu dùng.

- Đại lí cung cấp xăng, dầu, vật liệu xây dựng,...

- Cung cấp các dịch vụ: Internet, thuê sách truyện, sửa chữa đồ gia dụng,...

Lý thuyết Công Nghệ Bài 50 lớp 10

I - KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH

1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình

Kinh doanh hộ gia đình bao gồm: Sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ

Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm cơ bản sau

   - Là một loại inh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân. Cá nhân (chủ gia đình) là chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh.

   - Quy mô kinh doanh nhỏ

   - Công nghệ kinh doanh đơn giản

   - Lao động thường là người thân trong gia đình

2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình

a) Tổ chức vốn kinh doanh

Vốn kinh doanh chia làm hai loại: vốn cố định và vốn lưu động

Nguồn vốn Chủ yếu là vốn tự có của gia đình

Nguồn vốn khác là vay mượn

b) Tổ chức sử dụng lao động

Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình

Lao động được sử dụng linh hoạt, một người có thể tham gia vào nhiều công đoạn khác nhau của hoạt động kinh doanh

3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ gia đình

a) Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất

Lấy Ví dụ về kinh doanh Công nghệ 10

Ví dụ 1: Gia đình em một năm sản xuất được 2 tấn thóc, số thóc để ăn và để giống là 1 tấn, số thóc còn lại để bán

Vậy số thóc bán ra thị trường = 2 tấn – 1 tấn = 1 tấn

Ví dụ 2: Chị B chăn nuôi gia cầm và lợn thịt. Mỗi năm chị cho xuất chuồng 500kg lợn, 100kg gia cầm. Giá bán dao động trong khoảng 20 đến 25 ngàn đồng/1kg lợn và 30 đến 35 ngàn đồng/1kg gia cầm.

b) Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán

Mua gom sản phẩm để bán là hoạt động thương mại, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra.

Ví dụ: Mặt hàng A mỗi ngày bán được 20 cái, bình quân một tháng bán được 600 cái. Như vậy, kế hoạch mua gom mặt hàng A phải đủ để mỗi tháng có 600 cái bán ra.

II - DOANH NGHIỆP NHỎ (DNN)

1. Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ

Doanh thu không lớn

Số lượng lao động không nhiều

Vốn kinh doanh ít

2. Những thuận lợi và khó khăn của DNN

a) Thuận lợi:

Tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp nhu cầu thị trường

Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lý và hiệu quả

Dễ đổi mới công nghệ

b) Khó khăn

Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ

Thường thiếu thông tin thị trường

Trình độ lao động thấp

Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp

3. Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ

a) Họat động sản xuất hàng hóa

Sản xuất các mặt hàng lương thực, thực phẩm: Thóc, ngô, rau, quả,…

Sản xuất các mặt hàng công nghiệp tiêu dùng: bút bi; giấy; vở học sinh; đồ sứ gia dụng; quần áo, giày dép; mây tre đan,…

Lấy Ví dụ về kinh doanh Công nghệ 10

b) Các hoạt động mua bán hàng hoá

Đại lí bán hàng: vật tư phục vụ sản xuất, xăng dầu,…

Bán lẻ tiêu dùng hàng hoá: hoa quả, bánh kẹo,…

c) Các họat động dịch vụ

Dịch vụ internet phục vụ khai thác thông tin, vui chơi giải trí

Dịch vụ bán, cho thuê, sách truyện

Dịch vụ sữa chữa xe máy điện tử

Các dịch vụ khác: ăn uống, cắt tóc, giải khát.

Lấy Ví dụ về kinh doanh Công nghệ 10

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải Công nghệ lớp 10 Bài 50: Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chi tiết, đầy đủ nhất, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Bài 49: Bài mở đầu – Câu 1 trang 152 SGK Công nghệ 10. Em hãy cho biết kinh doanh là gì? Có những lĩnh vực kinh doanh nào?

Em hãy cho biết kinh doanh là gì? Có những lĩnh vực kinh doanh nào?

Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

Kinh doanh là việc thực hiện những công việc mà pháp luật cho phép nhằm thu lợi nhuận, chúng bao gồm: sản xuất, dịch vụ, mua – bán hàng hóa (thương mại)… (chính là các loại hình kinh doanh tương ứng).

BÀI 49BÀI MỞ ĐẦU(Thời gian : 1 tiết)I. MỤC TIÊU :- Biết được một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp.- Biết được một số khái niệm về kinh doanh và công ty.II. CHUẨN BỊ :1. Chuẩn bị nội dung bài giảng :GV nghiên cứu SGK, sách GV, đọc các thông tin bổ sungtrong SGK.Sưu tầm và đọc thêm các tài liệu liên quan như luật doanh nghiệp năm 2005, tài liệu về quản trị kinh doanh. 2. Chuẩn bị về thiết bị dạy học - GV chuẩn bị một số tranh ảnh minh hoạ về kinh doanh như cửa hàng kinh doanh sách, cửa hàng sửa chữa xe máy, cửa hàng bán vật liệu xây dựng … : Các doanh nghiệp như công ty sách thiết bị giáo dục, công ty may xuất khẩu … ở địa phương hoặc các vùng lân cận.-Tranh hình 49 (trang 150 SGK) phóng to khổ (54x790)cm.3.Trọng tâm bài giảngHS biết rõ khái niệm kinh doanh, cơ hội kinh doanh và doanh nghiệp.III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Đặt vấn đề Hiện nay, trong cơ chế thị trường công việc kinh doanh của các doanh nghiệp đang phát triển rất nhanh, mạnh. Các doanh nghiệp đã đóng góp một phần rất quan trọng để tăng trưởng kinh tế, đóng góp cho ngân sách của nhà nước. Các em là những chủ nhân tương lai của đất nước đang học trong trường phổ thông cũng cần phải biết về kinh doanh và doanh nghiệp, đó là cơ hội để các em định hướng nghề nghiệp theo khả năng của mình. Để hiểu thêm về vấn đề này, chúng ta cùng học bài hôm nay.2. Nội dung bài giảngNội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HSHoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm kinh doanh và cơ hội kinh doanh1.Kinh doanh * Ví dụ : GV nếu ví dụ : Ông A thấy người dân trong thị xã chó nhu cầu sử dụng vật liệu, thiết bị xây dựng. Ông A xin phép cơ quan chức năng, đầu tư tiền nhàn rỗi và vay ngân hàng để mở cửa hàng bán vật liệu và thiết bị xây dựng. Ông A đã liên hệ mua hàng ở một cơ sở sản xuất HS nghe giảng, kết hợp với liên hệ thực tế ở đại phương và gia đình để trả lời các câu hỏi.và bán tại cửa hàng của gia đình. Sau một thời gian mua, bán hàng ông A đã thu được tiền lãi (lợi nhuận).Hỏi :*Phân tích “ -Ông A đã phát hiện ra nhu cầu gì của người dân địa phương ?-Ông A đã đầu tư những gì ?-Mua hàng tại đâu và bán tại đâu ?-Mặt hàng ông A mua, bán có được nhà nước cho phép mua bán hay không cho phép ?GV phân tích, giải thích khi gọi HS trả lời và kết luận : ÔNG A đã làm công việc kinh doanh. Như vậy kinh doanh là gì ?HS trả lời*Kết luận :*Hoạt động kinh doanhGV nêu : Đinh nghĩa kinh doanh (SGK) Hỏi : Liên hệ với thực tế em hãy cho biết kinh doanh bao gồm các lĩnh vực nào ?GV treo sơ đồ hình 49 lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp với tranh trong SGK để trả lời Hỏi :-Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích gì ? (lợi nhuận).-Để tiến hành hoạt động kinh doanh phải có những điều kiện gì ? (đầu tư, vốn)-Người ta thường kinh doanh ở các lĩnh vực nào ?GV kết luậnHS quan sát, liên hệ trả lời/HS trả lời 2.Cơ hội kinh doanhVí dụ :Hỏi : Qua ví dụ trên em hãy cho biết trước khi kinh doanh ông A đã phát hiện ra điều gì ?GV : Nhu cầu của người dân về vật liệu và thiết bị xây dựng.Chị B phát ra nhu cầu của HS và người dân về sách và thiết bị phục vụ cho học tập. Chị B đã xin phép chính quyền địa phương để đầu tư vốn mua và bán các mặt hàng trên và đã thu được lợi nhuận.Hỏi :Vì sao ông A, chị B đã kinh doanh HS trả lờivà thu được lợi nhuận ?GV : Chọn được cơ hội kinh doanh.Chú ý : Ngoài cơ hội còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến kinh doanh như : Thị trường, mức sống, chất lượng, thái độ kinh doanh …HS trả lờiHoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm thị trường1.Thị trường Hỏi : Ở địa phương em nơi nào thường diễn ra hoạt động mua, hàng hoá dịch vụ ?Hỏi :HS liên hệ với địa phương và trả lời.-Trong hoạt động mua bán có các thành phần nào ? (người mua, người bán hàng hoá).HS qua thực tế, kết hợp đọc SGK trả lời-Những người bán, họ bán gì ?-Hàng hoá đo do đâu mà có ?GV kết luận về người bán hàng hoá (SGK). Hỏi : -Những người mua, họ mua gì ?-Hàng hoá đó mua của ai ?HS trả lời GV : Nơi gặp gỡ giữa người mua, người bán hàng và diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ gọi là thị trường.HS ghi vào vở2.Một số loại thị trườngHỏi : Em hãy cho một số ví dụ về thị trường ?1-3 HS liên hệ thực tế, đọc SGK trả lời. Hỏi : Căn cứ vào đâu để phân biệt thị trường ?GV : Căn cứ vào :-Loại hàng hoá có trên các thị trường …-Căn cứ vào mục đích có các thị trường …-Căn cứ vào phạm vi mua, bán hàng hoá có các thị trường : …………….Hỏi : Thị trường mua, bán (trao đổi) tiền tệ là thị trường gì ?HS trả lời HS ghi chépHS trả lờiHoạt động 3 : Tìm hiểm khái niệm doanh nghiệp và công ty 1.Doanh nghiệp Hỏi :Em hãy kể tên một số doanh nghiệp mà em biết ?-Theo em cửa hàng của ông A, chị B trong ví dụ trên có phải là doanh nghiệp không ?GV lấy một ví dụ về doanh nghiệp ở địa phương, cho HS phân biệt giữa doanh nghiệp và kinh doanh hộ gia đình trong ví dụ trên để hiểu rõ về khái niệm doanh nghiệp.-Đây là khái niệm trừu tượng, GV cần tham khảo luật Doanh nghiệp – năm 2005 để giảng cho HS.GV : Để thành lập doanh nghiệp, cá nhân hay tập thể là chủ doanh nghiệp phải có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.GV kết luậnHS trả lờiHS liên hệ và trả lời.*Định nghĩa GV yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.Hỏi : Em hãy cho biết có các loại hình doanh nghiệp nào ?GV giải thích cho HS-Doanh nghiệp tư nhân-Doanh nghiệp nhà nước-Công ty HS ghi kết luận.HS trả lời *Chú ý : Doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau, cần phân biệt giữa kinh doanh của doanh nghiệp và kinh doanh hộ gia đình.2.Công ty Hỏi :-Em hãy kể tên một công ty mà em biết công ty đó kinh doanh hoặc sản xuất mặt hàng gì ?Trong công ty đó có mấy thành viên ?GV phân tích cho HS biết được :-Thành phần của công ty-Tính trách nhiệm của thành viên trong công ty.HS trả lờiHS ghi vở*Định nghĩa :1.Công ty trách nhiệm hữu hạnGV định nghĩa (SGK)GV : Là một doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một nhóm làm chủ sở hữuHỏi : Em hãy kể tên một công ty trách nhiệm hữu hạn mà em biết ?GV nêu những quy định chính về công ty trách nhiệm hữu hạn :-Vốn góp.-Việc chuyển nhượng vốn giữa các thành viên.-Việc chuyển nhượng vốn cho người khác ngoài công ty. 2.Công ty cổ phần GV định nghĩa (SGK)Hỏi : Em hãy kể tên một công ty cổ phần mà em biết ?GV nêu những quy định chính về công ty cổ phần :-Số thành viên tối thiểu-Vốn điều lệ.-Cổ phần-Mệnh giá cổ phiếu-Quy định về cổ phiếuHoạt động 4 : Tổng kết bài học - GV tóm tắt các nội dung chính- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở cuối bài- Giao nhiệm vụ về nhà.