Lớp e thứ 3 có bao nhiêu lớp năm 2024

Đáp án đúng là: C

Lớp electron thứ n có n phân lớp và kí hiệu lần lượt là ns, np, nd, nf, … Cụ thể:

+ Lớp K, n = 1: có 1 phân lớp, kí hiệu là 1s.

+ Lớp L, n = 2: có 2 phân lớp, kí hiệu là 2s và 2p.

+ Lớp M, n = 3: có 3 phân lớp, kí hiệu là 3s, 3p và 3d.

+ Lớp N, n = 4: có 4 phân lớp, kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.

Một nguyên tử X có tổng số hạt là 54, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số phân lớp electron của nguyên tử này là

Cho các phát biểu sau: [a]. Các electron ở gần hạt nhân hơn liên kết bền chặt hơn với hạt nhân. [b]. Lớp thứ 2 có hai phân lớp là 2s, 2d và có chứa tối đa 8 electron. [c]. Tổng số electron d của hai nguyên tố Cr[Z=24] và Cu[Z=29] là 13 electron. [d]. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. [e]. Nguyên tử có 2 electron trên lớp K, 8 electron trên lớp L, 5 electron trên lớp M. Số phát biểu đúng là

Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố asen lần lượt là 2/8/18/5. Phát biểu nào sau đây là sai?

A

Lớp ngoài cùng của asen có 2 electron s.

B

Điện tích hạt nhân asen là 33+.

C

Tổng số electron p của nguyên tử asen là 12.

D

Tổng số electron d của nguyên tử asen là 10.

Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A

X có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

D

Số hạt mang điện của nguyên tử X là 34.

Cho 16,196 gam HX tác dụng hoàn toàn với lượng dư K2CO3 thu được 2,24 lít khí CO2 [đktc], muối KX và H2O . Nguyên tố X có hai đồng vị là và . Trong phân tử CaX2, thành phần phần trăm theo khối lượng của là

Tổng số hạt n, p, e trong một nguyên tử X là 52, trong đó số hạt mang điện bằng 1,889 lần số hạt không mang điện. Kết luân nào sau đây Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là

Chu kì là dãy nguyên tố có cùng :

Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là :

C

các nguyên tố s và p. D. các nguyên tố d và f

Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là :

C

1s22s22p63s23p63d104s24p1.

Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

B

Lưu huỳnh [Z = 16]. C. Flo [Z = 9]

Nguyên tố hoá học canxi [Ca] có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ?

A

Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.

B

Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C

Hạt nhân của canxi có 20 proton.

D

Nguyên tố hoá học này một phi kim.

Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?

A

Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.

B

Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C

Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

D

Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

Hòa tan hoàn toàn 15,8g một kim loại kiềm R vào nước thì thu được 0,6g khí hiđro. Kim loại R là :

Sắp xếp các nguyên tử Al, Si, Na, K, Mg theo chiều tính kim loại yếu dần ?

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là :

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 17, nguyên tố X thuộc :

Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là ?

Cấu hình e của : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?

A

Có 20 notron trong hạt nhân.

B

Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA.

C

Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng.

D

Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4.

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì :

A

Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

B

Tính kim và tính phi kim tăng dần.

C

Tính kim loại giảm dần và tính phi kim đều tăng dần.

D

Tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần.

Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5 . Nguyên tố R đó là:

Nguyên tố X thuộc nhóm IVA, công thức oxit cao nhất của nguyên tố X là :

Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất ?

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống : “tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của chúng dễ ……………………để trở thành ion dương”.

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là :

Nguyên tố X thuộc chu kì 3, có tổng số e trên phân lớp p là 10e. Công thức hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của X là :

Lớp electron thứ 3 có tối đa bao nhiêu lớp?

Vậy lớp thứ 3 có 3 phân lớp.

Lớp electron thứ 2 có bao nhiêu lớp?

Lớp thứ hai [lớp L] có 2 phân lớp, đó là các phân lớp 2s và 2p. Lớp thứ ba [lớp M] có 3 phân lớp, đó là các phân lớp 3s, 3p và 3d. Lớp thứ tư [lớp N] có 4 phân lớp, đó là các phân lớp 4s, 4p, 4d và 4f. Lớp thứ n có n phân lớp electron.

Có bao nhiêu lớp electron?

phân lớp P[chứa tối đa 6 electron]

Có tối đa bao nhiêu electron ứng với N 3?

- Lớp M [n = 3] có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d nên lớp M có tổng số electron tối đa là 18.

Chủ Đề