Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1

Tăng cường Toán Tuần 15 - KA
Chọn đáp án đúng
 ID: 2732056
Language: Vietnamese
School subject: 1A3
Grade/level: Trắc nghiệm và tự luận
Age: 6-7
Main content: Trắc nghiệm và tự luận
Other contents:

Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
 Add to my workbooks (1)
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
 Download file pdf
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
 Embed in my website or blog
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
 Add to Google Classroom
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
 Add to Microsoft Teams
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
 Share through Whatsapp

Link to this worksheet:  Copy
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1

kimanhkhoi1


Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1

What do you want to do?

Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1
Check my answersEmail my answers to my teacher

Enter your full name:

Group/level:

School subject:

Enter your teacher's email or key code:

Cancel

Please allow access to the microphone
Look at the top of your web browser. If you see a message asking for permission to access the microphone, please allow.

Close

Bài 7: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 19 000m2 và chiều rộng là 95m. Tính chiều dài của khu đất hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là:

19 000 : 95 = 200 (m)

Đáp số: 200m.

Bài 8: Chú Minh đi một quãng đường bằng xe máy từ A đến B rồi trở về A. Biết khoảng cách từ A đến B là 120km và xe máy đi 40km hết 1 lít xăng. Hỏi sau khi đã đi hết quãng đường trên thì xe máy đã tiêu hao bao nhiêu lít xăng?

Hướng dẫn giải:

Trả lời: Xe máy đi hết quãng đường trên tiêu hao số xăng là:

120 x 2 : 40 = 6 (lít)

Giải thích:

Vì bác Tư đi từ A đến B rồi lại trở về A nên đi hết : 120 x 2 = 240 (km)

Số lít xăng để đi hết 240km là: 240 : 40 = 6 (lít)

Vui học: Giải bài toán:

Một cửa hàng có 300 chiếc bánh để vào các hộp, mỗi hộp có 6 chiếc bánh và có giá 50 000 đồng. Hỏi sau khi bán hết số bánh đó cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Số hộp bánh có là:

300 : 6 = 50 (hộp)

Sau khi bán hết số bánh cửa hàng thu được số tiền là:

50 x 50 000 = 2 500 000 (đồng)

Đáp số: 2 500 000 đồng.

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1

Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 15 Tiết 1

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 4 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

a) Lớp 4A có 42 học sinh đã đóng góp được 3108kg giấy vụn. Hỏi trung bình mỗi học sinh đã đóng góp bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

A. 72kg                                                      B. 73kg

C. 74kg                                                      D. 75kg

b) Một trường tiểu học nhận được 215 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 24 bút chì. Trường đó chia đều số bút chì màu cho 43 lớp. Hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu bút chì màu?

A. 60 bút chì                                              B. 120 bút chì               

C. 180 bút chì                                            D. 200 bút chì

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(1728:48 = 36\)

b) \(2459:46 = 53\) (dư 20)

c) \(8896:64 = 140\)

d) \(26001:47 = 553\)(dư 10)

II. Tự luận

Bài 1:  Đặt tính rồi tính 

a) \(9468:18\)                         b) \(13275:25\)

    ..................                           ..................

    ..................                           ..................

    ..................                           ..................

    ..................                           ..................

c) \(18408:48\)

    ..................

    ..................

    ..................

    ..................

Bài 2: Tìm \(x\), biết:

a) \(58 \times x - 934 = 6722\)

    ......................................

    ......................................

    ......................................

    ......................................

b) \(2005 + x \times 34 = 5337\)

    ......................................

    ......................................

    ......................................

    ......................................

c) \(12 \times x \times 15 = 38880\)

    ......................................

    ......................................

    ......................................

    ......................................

Bài 3: Một cửa hàng có 2475m vải, ngày đầu bán được \(\dfrac{1}{5}\) số vải đó. Ngày thứ hai bán được 33m. Hỏi:

a) Số vải bán trong ngày thứ nhất gấp mấy lần số vải bán trong ngày thứ hai?

b) Trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

c) Sau hai ngày bán hàng, cửa hàng đó còn lại bao nhiêu mét vải?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4:  Tính bằng cách thuận tiện nhất: 

    \(8136:12 + 3864:12 + 19468\)

    .......................................................

    .......................................................

    .......................................................

    .......................................................

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

Phương pháp giải:

a) Lấy tổng số kg giấy vụn thu được chia đều cho 42 sẽ tìm được số kg giấy vụn trung bình mỗi học sinh đóng góp.

b) Tìm tổng số bút chì màu quận đó nhận được từ 215 hộp bút, sau đó chia đều cho 43 lớp sẽ tìm được số bút chì mỗi lớp nhận được.

Cách giải :

a) Trung bình mỗi học sinh đã đóng góp số ki-lô-gam giấy vụn là:

                   3108 : 42 = 74 (kg)

                             Đáp số: 74kg.

Chọn đáp án C.

b) Trường tiểu học đó nhận được tất cả số bút chì màu là:

                   24 × 215 = 5160 (bút chì)

Mỗi lớp nhận được số bút chì màu là:

                   5160 : 43 = 120 (bút chì)

                             Đáp số: 120 bút chì.

Chọn đáp án B.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải, sau đó xác định đúng sai.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có: 

Vậy ta có kết quả như sau:

a) Đ                           b) S                          c) S                           d) Đ

II. Tự luận

Bài 1:

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

Bài 2:

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc đã học rồi đưa về dạng toán tìm \(x\) thông thường.

Cách giải : 

a) \(58 \times x - 934 = 6722\)

    \(\begin{array}{l}58 \times x = 6722 + 934\\58 \times x = 7656\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7656:58\\\,\,\,\,\,\,\,\,x = 132\end{array}\)

b) \(2005 + x \times 34 = 5337\)

    \(\begin{array}{l}x \times 34 = 5337 - 2005\\x \times 34 = 3332\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3332:34\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 98\end{array}\)

c) \(12 \times x \times 15 = 38880\)

    \(\begin{array}{l}12 \times x = 38880:15\\12 \times x = 2592\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2592:12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 216\end{array}\)

Bài 3:

Phương pháp giải:

a) - Tìm số vải bán được trong ngày đầu =  tổng số vải : 5.

- Tìm số vải bán trong ngày thứ nhất gấp mấy lần ngày thứ hai bằng cách lấy số vải bán trong ngày đầu chia cho số vải bán được trong ngày thứ hai.