Luyện tập trước thi mon acc304

Luyện tập trắc nghiệm 3
ACC304
1 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty T có kế hoạch tiêu thụ 1.000 sản phẩm trong tháng 1. Ngày 1/1 tồn kho
200 sản phẩm và theo yêu cầu cuối tháng cần có tồn kho 15% số sản phẩm tiêu
thụ của tháng sau. Dự kiến sản lượng tiêu thụ tháng 2 và tháng 3 là 900 sản
phẩm và 1.200 sản phẩm. Khối lượng sản phẩm sản xuất dự kiến tháng 1 là:
A] 1.000 sản phẩm

B] 920 sản phẩm

C] 950 sản phẩm

D] 935 sản phẩm
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: 935 sản phẩm
Vì:
· Tổng số thành phẩm cần có = Số lượng tồn kho cuối kỳ dự kiến + số lượng bán dự kiến
=> Tổng số thành phẩm cần có tháng 1 = 1000 + 15% x 900 = 1135 sản phẩm
· Số thành phẩm sản xuất dự kiến trong kỳ = Tổng số thành phẩm cần có – Thành phẩm tồn kho đầu kỳ
=> Số thành phẩm sản xuất dự kiến tháng 1 = 1135 – 200 = 935 sản phẩm
Tham khảo: mục 4.3.2. Dự toán sản xuất
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Ý nghĩa của hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh:

A] Đáp ứng yêu cầu sản xuất

B] Phục vụ các đơn vị nội bộ một cách kịp thời

C] Nâng cao uy tín của doanh nghiệp

D] Đáp ứng yêu cầu bán ra; Phục vụ khách hàng một cách kịp thời; Nâng cao uy tín củ
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Đáp ứng yêu cầu bán ra; Phục vụ khách hàng một cách kịp thời; Nâng cao uy tín
của doanh nghiệp
Vì: Tổng thành phẩm cần có = Số lượng tồn kho cuối kỳ dự kiến + số lượng bán dự kiến
=> Việc dự toán chính xác và hợp lý thành phẩm tồn kho cuối kỳ sẽ dự đoán được chính xác số lượng
thành phẩm cần có hoặc số lượng bán dự kiến, đáp ứng đủ yêu cầu bản ra của doanh nghiệp, phục vụ
nhu cầu của khách hàng, từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Tham khảo: mục 4.3.2. Dự toán sản xuất
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty lập dự toán sản xuất kinh doanh thường bắt đầu từ:
Chọn một câu trả lời

A] Dự toán tiền

B] Dự toán bán hàng

C] Dự toán sản lượng sản xuất

=> Tổng số nguyên vật liệu cần có tháng 1 = 5000 + 10% x 6000 = 5600 kg
=> Số nguyên vật liệu phải mua trong tháng 1 = 5600 – 550 = 5050 sản phẩm
Tham khảo: mục 4.3.2. Dự toán sản xuất và 4.3.3. Dự toán mua nguyên vật liệu
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Nhận định nào sau đây là KHÔNG đúng về ý nghĩa của hệ thống dự toán sản xuất
kinh doanh
Chọn một câu trả lời

A] Cung cấp cho nhà quản trị thông tin về kế hoạch sản xuất kinh doanh

B] Để đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu đã dự kiến

C] Là cơ sở để các cổ đông xem xét đưa ra các quyết định đầu tư

D] Là căn cứ để khai thác các khả năng tiềm tàng về nguồn lực tài chính

Đúng. Đáp án đúng là: Là cơ sở để các cổ đông xem xét đưa ra các quyết định đầu tư
Vì: Một hệ thống dự toán là tập hợp những dự toán có liên quan với nhau, bao gồm dự toán bán hàng,
dự toán sản xuất, dự toán mua hàng, dự toán nhân công, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán dòng tiền
=> Một hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh không phải là cơ sở để các cổ đông xem xét đưa ra các
quyết định đầu tư của mình [họ thường đưa ra quyết định đầu tư dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, hoạt động có lãi hay không có lãi]
Tham khảo: mục 4.3 Hệ thống dự toán

Điểm : 1

Công ty M đầu kỳ còn tồn 130 sản phẩm X, dự kiến cuối kỳ còn tồn 165 sản phẩm
X [biết rằng mức tồn kho cuối kỳ bằng 15% nhu cầu tiêu thụ của kỳ sau, dự kiến
mức tiêu thụ kỳ sau tăng 10% so với kỳ trước]. Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu
thụ kỳ này là:
A] 1.500 sản phẩm

B] 1.300 sản phẩm

C] 1.750 sản phẩm

D] 1000 sản phẩm
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: 1.000 sản phẩm
Vì:
· Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ của kỳ sau = 165/0.15 = 1100 sản phẩm
· Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ của kỳ sau = Số lượng sản phẩm kỳ này + Số lượng sản phẩm kỳ
này x 10% = 1100 sản phẩm
→ Số lượng sản phẩm dự kiến tiêu thụ kỳ này = 1100/110% = 1.000 sản phẩm.
Tham khảo: mục 4.3.2. Dự toán sản xuất
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty M đầu kỳ còn tồn 130 sản phẩm X, dự kiến cuối kỳ còn tồn 165 sản phẩm

B] Phương pháp so sánh

C] Phương pháp ngoại suy

D] Phương pháp thay thế
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp chọn mẫu
Vì: Khi nói đến phân tích chi phí là việc so sánh chi phí bao gồm những khoản nào có hợp lý không, năm
sau so với năm trước, làm thế nào để giảm chi phí.... vì vậy không thể dùng phương pháp chọn mẫu để
phân tích chi phí.
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Định mức chi phí nhân công trực tiếp được biểu thị thông qua:
A] Định mức giá của một giờ lao động trực tiếp

B] Định mức lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất một đơn vị sản phẩm.

C] Định mức giá của một giờ lao động trực tiếp và định mức lượng thời gian lao động

xuất một đơn vị sản phẩm.
D] Số lượng nguyên vật liệu tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm
Chọn một câu trả lời

Đúng. Đáp án đúng là: Định mức giá của một giờ lao động trực tiếp và định mức lượng thời gian lao

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Khi xác định đơn giá NVL tiêu dùng cho sản xuất từng loại sản phẩm, để dự tính
đơn giá mua thực tế và chi phí mua của một số vật liệu xuất dùng, kế toán
thường căn cứ vào:
Chọn một câu trả lời

A] Việc nghiên cứu giá thị trường,

B] Nguồn cung cấp nguyên, vật liệu

C] Giá cước phí vận chuyển, phương tiện vận chuyển

D] Giá cước phí vận chuyển, phương tiện vận chuyển; Nguồn cung cấp nguyên, vật liệ

cứu giá thị trường
Đúng. Đáp án đúng là: Giá cước phí vận chuyển, phương tiện vận chuyển; Nguồn cung cấp nguyên, vật
liệu và việc nghiên cứu giá thị trường
Vì: Khi xác định đơn giá NVL tiêu dùng cho sản xuất từng loại sản phẩm, căn cứ vào việc nghiên cứu giá
thị trường, nguồn cung cấp nguyên, vật liệu và một số điều kiện khác như giá cước phí vận chuyển,
phương tiện vận chuyển… để dự tính đơn giá mua thực tế và chi phí mua của một số vật liệu xuất dùng.
Tham khảo: mục 5.1.4.1. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Đúng
Điểm: 1/1.

B] Không ổn định

C] Ổn định

D] Đơn giản

Đúng. Đáp án đúng là: Ổn định
Vì: Phương pháp này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định. Để xây
dựng các định mức chi phí, người ta dựa vào số liệu trong quá khứ, tiến hành phân tích và từ đó xây
dựng định mức về lượng [lượng nguyên liệu tiêu hao, thời gian làm việc,…].
Tham khảo: mục 5.1.3. Phương pháp xác định chi phí định mức.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Định mức chi phí sản xuất chung cho 1 ĐVSP được xác định bằng:
A] Đơn giá chi phí sản xuất chung phân bổ x Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP

B] Đơn giá chi phi sản xuất chung phân bổ/Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP

C] Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP/ Đơn giá chi phi sản xuất chung phân bổ

D] Đơn giá chi phi sản xuất chung phân bổ+Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Đơn giá chi phi sản xuất chung phân bổ x Đơn vị phân bổ cho 1 ĐVSP

Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng dựa vào định mức:
A] Định mức lượng nguyên vật liệu tiêu hao

B] Định mức giá của nguyên vật liệu.

C] Định mức khối nguyên vật liệu

D] Định mức lượng nguyên vật liệu tiêu hao và định mức giá của nguyên vật liệu.
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là: Định mức lượng nguyên vật liệu tiêu hao và định mức giá của nguyên vật liệu.
Vì: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng dựa vào định mức lượng nguyên vật liệu
tiêu hao và định mức giá của nguyên vật liệu.
Tham khảo: mục 5.1.4.1. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đúng
Điểm: 1/1.

Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Định mức lượng nguyên liệu trực tiếp phản ánh:

A] Số nguyên liệu đã tiêu hao để sản xuất một sản phẩm, bao gồm cả lượng hao hụt ch

trình sản xuất.
B] Lượng nguyên liệu tiêu hao ước tính để sản xuất một sản phẩm, bao gồm cả lượng h

thiết bị, số NVL hao hụt định mức

Chủ Đề