Luyện tập which và what
Tương tự như các đại từ Who, Whom, Which, Whose, những trạng từ quan hệ được sử dụng khi muốn nối hai câu bắt đầu bằng một mệnh đề quan hệ. Những trạng từ này được sử dụng để thay thế cho giới từ hoặc đại từ. Hãy cùng xem xét kỹ hơn về cách sử dụng và ví dụ chi tiết của từ loại này trong bài viết dưới đây. Show
Trạng từ quan hệ là gì?Mục lục bài viết
Những trạng từ như Where, When, Why được sử dụng để đưa ra thông tin về người, địa điểm hoặc một sự vật hiện tượng được gọi là trạng từ quan hệ – Relative adverbs. Chúng có chức năng bổ sung thông tin cho câu trần thuật và kết nối các mệnh đề để tránh lỗi lặp trong câu. Chúng có thể nối danh từ hoặc một đại từ với mệnh đề quan hệ. Nếu các trạng từ quan hệ có thể sử dụng như một chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu thì trạng từ liên hệ không được đặt làm chủ ngữ. Chúng thường thay thế cho những trạng từ chỉ không gian, thời gian nên không thể sử dụng với động từ hay tạo thành câu. Ví dụ:
Cách sử dụngCác trạng từ quan hệ được sử dụng để nối hai câu hoặc mệnh đề với nhau. Chúng có nhiệm vụ thay thế cho một danh từ chỉ thời gian, địa điểm, lý do và giới thiệu mệnh đề quan hệ sau đó.
Xem thêm Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Cấu trúcCấu trúc với trạng từ liên hệ:
Ví dụ 1: That is the restaurant. We met for the first time in that place. → That is the restaurant where we met for the first time. (Đó là nhà hàng nơi mà chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên) Ví dụ 2: She remembers the day. She first met him that day. → She remembers the day when she first met him. (Cô ấy nhớ ngày đó là khi cô ấy gặp anh ấy lần đầu tiên) Trong trường hợp cần sự trang trọng khi giao tiếp, bạn có thể sử dụng trạng từ quan hệ theo cấu trúc sau mà vẫn đảm bảo ý nghĩa của câu
Ví dụ 1: That is the restaurant where we met for the first time. → That is the restaurant in which we met for the first time. Ví dụ 2: She remembers the day when she first met him → She remembers the day in which she first met him
Những trạng từ chỉ quan hệ phổ biến trong tiếng tiếng AnhTrạng từ WhenTrạng từ When dùng để nối hai mệnh đề bổ sung thông tin về thời gian diễn ra hành động với nghĩa là lúc nào, khi nào. Ví dụ:
Trạng từ WhereTrạng từ Where được dùng trong câu mệnh đề quan hệ với ý nghĩa là ở đâu, chỗ nào. Trạng từ này được sử dụng để bổ sung ý nghĩa về địa điểm diễn ra hành động được nhắc đến trong câu. Mệnh đề quan hệ là một cấu trúc hay xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Anh đặc biệt trong các bài thi IELTS. Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chi tiết về mệnh đề quan hệ ở bài viết trước. Để nắm vững cách sử dụng và áp dụng thành thạo trong các bài thi IELTS, Học IELTS sẽ ôn tập cho bạn các kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ và một số bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao để rèn luyện. Hãy bắt đầu cùng mình nhé!Mệnh đề quan hệ (relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses), là mệnh đề phụ được dung để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) when, where, why. Các phần bài tập mệnh đề quan hệ này sẽ mất khá nhiều thời gian, vậy nên bạn hãy dành hẳn ra khoảng 1 thời gian khoảng 1 tiếng học gồm ôn lại kiến thức về mệnh đề quan hệ, sau đó làm bài tập mệnh đề quan hệ nhé. Đặc biệt, với bạn nào làm sai nhiều, thì cần đặc biệt lưu ý ôn lại kiến thức lý thuyết về mệnh đề quan hệ nha. Mục lục bài viết
I. Review tổng quan về mệnh đề quan hệ1. Mệnh đề quan hệ là gì?Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Ví dụ:
⇒ Trong câu trên, “who is wearing the black hat” được gọi là một mệnh đề, nó đứng sau “The man” và bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. 2. Các loại mệnh đề quan hệ– Mệnh đề xác định (Defining clause)
Ví dụ:
⇒ Nếu không sử dụng mệnh đề “who is wearing a blue T shirt” thì người nghe sẽ rất khó để xác định cậu bé nào là em trai của bạn. Do đó, mệnh đề “who is wearing a blue T shirt” là quan trọng và bắt buộc phải có trong câu. – Mệnh đề không xác định (Non-defining clauses)
Ví dụ:
⇒ Nếu không có mệnh đề “who is famous all round the world” thì người nghe vẫn biết Taylor Swift là ca sĩ. Do đó, mệnh đề “who is famous all round the world” không bất buộc phải có trong câu. 3. Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ– Đại từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Để tạo nên câu mệnh đề quan hệ thì không thể thiếu những đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Dưới đây là các đại từ được dùng trong câu. – Chúng ta có các đại từ quan hệ sau:
– Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn. – Chúng ta có các trạng từ quan hệ sau:
II. Tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng cao1. Bài tập mệnh đề quan hệBài 1: Nối hai câu riêng lẻ thành 1 câu sử dụng mệnh đề quan hệ
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào mỗi câu sau.
Exercise 3: Điền vào chỗ trống với các đại từ quan hệ: Who, Whom, Whose, Which, That, Where….
Exercise 4: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
2. Đáp án bài tập mệnh đề quan hệBài 1:
Exercise 2 1- B2- A3- C4- D5- C6- B7- C8- A9- B10- B11- B12- C13- A14- A15- C16- B17- D18- B19- D20- BBài 3 1. who2. who3. which4. That 5. which6. who7. whom8. which9. whose10. whose11. whose12. which 13. who 14. who 15. which Bài 4
II. Tổng hợp các dạng bài tập mệnh đề quan hệ khácBài tập mệnh đề quan hệ phải được luyện tập thường xuyên thì mới dễ dàng áp dụng và tránh những lỗi thường hay gặp. Vì thế, các bạn hãy cùng luyện tập các bài tập mệnh đề quan hệ dưới đây nhé. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng 1. The film about _____ they are talking about is fantastic. 2. The people ____ for the bus in the rain are getting well. 3. He is the boy _______ is my best friend. 4. I have a message for people _____ by the traffic chaos. 5. I live in a pleasant room ____________ the garden. 6. Melanie was the only person _____ a letter of thanks. 7. The pilot was the only man _______ after the crash. 8. I met a lot of new people at the party ________ names I can’t remember. 9. I’ll see you near the post office ___________ we met the other day. 10. Tell me the reason ______ you were absent yesterday. Bài tập 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai
Bài tập 5: Nối 2 câu sau thành 1 câu liền mạch (rút gọn mệnh đề quan hệ)
Bài tập 6: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
Bài tập 7: Điền một mệnh đề quan hệ WHO, WHICH hoặc WHOSE vào chỗ trống trong những câu sau
Bài tập 8: Điền một mệnh đề quan hệ WHO, WHICH hoặc THAT vào chỗ trống trong những câu sau
Bài tập 9: Nối 2 câu đơn thành một câu ghép sử dụng mệnh đề quan hệ
Bài tập 10: Chọn đáp án đúng
Bài tập 11: Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ sao cho nghĩa không đổi
Bài tập 12: Sử dụng mệnh một mệnh đề quan hệ để điền vào chỗ trống
Bài tập 13: Viết lạ câu rút gọn mệnh đề quan hệ
Đáp án các dạng bài tập mệnh đề quan hệĐáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 2
Đáp án bài tập 3
Đáp án bài tập 4
Đáp án bài tập 5
Đáp án bài tập 6
Đáp án bài 7
Đáp án bài 8
Đáp án bài 9
Đáp án bài tập 10
Đáp án bài 11
Đáp án bài 12
Đáp án bài 13
Trên đây là tổng hợp các dạng bài tập Mệnh đề quan hệ mà Học IELTS đã tổng hợp. Ngoài ra còn khái quát toàn bộ nội dung lý thuyết của Mệnh đề quan hệ (Relative clauses). Hy vọng sau khi làm hết những bài tập Mệnh đề quan hệ này, bạn sẽ có đủ tự tin để bước vào những kì thi tiếng Anh sắp tới. Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt! |