Medrol 4mg là thuốc gì giá bao nhiêu?

Nhà thuốc online Lưu Văn Hoàng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm thuốc medrol 4mg có hoạt chất chính là Methylprednisolon – Bản chất là steroid có tác dụng kháng viêm. Dưới đây là thông tin chi tiết sản phẩm này.

Medrol 4mg là thuốc gì?

Thuốc Medrol 4mg là thuốc có thành phần chính là Methylprednisolon hàm lượng 4mg ngoài ra còn có một số tá  dược khác vừa đủ 1 viên

Thuốc medrol có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc medrol có giá 80.000VNĐ / Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Bạn có thể mua tại nhà thuốc Lưu Văn Hoàng. Chúng tôi giao hàng toàn quốc, tư vấn miễn phí.

Kính mời quý khách xem thêm các sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi:

  • Daflon
  • Hi-tavic
  • Bonivein

Thuốc có tác dụng gì?

Thuốc Medrol 4mg có thành phần chính là Methylprednisolon có bản chất là steroid có tác dụng kháng viêm. Methylprednisolon được chứng mình rằng có khả năng kháng viêm tốt hơn prednisolon và có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn. Hiệu lực tương đối của methyl-prednisolon cao gấp 4 lần hydrocortison.

Thuốc medrol 4mg được các bác sĩ tin dùng trong rất nhiều các trường hợp như các bệnh về mắt, da, viêm khớp, nội tiết…

Các bệnh liên quan đến da như pemphigus, viêm da tróc vảy, vẩy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn thể nặng, hội chứng Stevens-Johnson hoặc viêm da nước dạng Herpes

Các bệnh liên quan đến viêm và dị ứng cấp và mạn tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như: Viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm màng mạch, viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm các dây thần kinh thị giác, nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.

Các bệnh liên quan đến đường hô hấp như: Bệnh sarcoid có triệu chứng, chwusng nhiễm độc berylli, hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng phương pháp khác, bệnh nhân bị lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.

Thuốc có khả năng kiểm soát các trường hợp bị dị ứng vừa và nặng đã không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường cụ thể như: Viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc, quá mẫn với thuốc, hen phế quản và bệnh huyết thanh.

Các bệnh liên quan đến rối loạn nội tiết như thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, viêm tuyến giáp không có mủ, Calci máu cao phối hợp ung thư.

Thuốc được chỉ định trong bổ trợ hoặc điều trị ngắn hạn các bệnh liên quan đến rối loạn thấp khớp như: viêm khớp do vẩy nến, viêm khớp cấp tính do gút, viêm cột sống dính khớp, Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên.

Điều trị các bệnh hệ thống tạo keo như Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ toàn thân [viêm đa cơ], đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ.

Ngoài ra thuốc còn được chỉ định trong các trường hợp như bệnh về đường tiêu hóa, bệnh liên quan đến thần kinh và các rối loạn huyết học.

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống

Liều dùng: Liều dùng thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ,  thông thường methylprednisolon có thể thay đổi từ 4mg đến 48mg methyl-prednisolon/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Các trường hợp bệnh nhẹ có thể dùng liều khởi đầu thấp, tuy nhiên có một số trường hợp cần dùng liều cao như: đa xơ cứng [200mg/ngày], phù não [200 – 1000mg/ngày] và ghép cơ quan [tới 7mg/kg/ngày]. Nếu sau một thời gian mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ thì cần ngưng thuốc theo phương pháp không được ngừng đột ngột.

Nguyên tắc khi dùng các thuốc chống viêm steroid để điều trị bệnh khi muốn ngưng sử dụng thuốc cần phải ngừng một cách từ từ và cần theo dõi chức năng của tuyến vỏ thượng thận. Bệnh nhân cần được kiểm soát liều một cách nghiêm ngặt và cần có sự điều chỉnh liều phù hợp theo đáp ứng của bệnh nhân.

Ai không dùng được thuốc này?

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mới dùng vắc xin sống.

Các tác dụng không mong muốn của thuốc là gì?

Thuốc là thuốc chống viêm steroid nên có nhiều tác dụng không mong muốn cần chú ý:

Nhiễm trùng cơ hội

Rối loạn miễn dịch: giảm phản ứng với test da

Các rối loạn nội tiết: hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp

Các rối loạn tâm thần: cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc

Các rối loạn về mắt: đục thủy tinh thể dưới bao, mắt lồi, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.

Các rối loạn về tim mạch: Suy tim sung huyết, cao huyết áp, huyết áp thấp

Ngoài ra thuốc còn gây nên các rối loạn tiêu hóa như: chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng

Thận trong khi sử dụng thuốc

Thuốc có bản chất là steroid nên có khả năng làm suy giảm miễn dịch của cơ thể, ngoài các tác dụng điều trị bệnh, khi cơ thể bị suy giảm miễn dịch sẽ kéo theo một số bệnh lý liên quan đến tình trạng suy giảm miễn dịch như tăng độ nhạy cảm với vi khuẩn, ảnh hưởng đến chức năng chuyển hóa và dinh dưỡng và chức năng của hầu hết các cơ quan trong cơ thể.

Thuốc chỉ được dùng theo sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ

Các tác dụng phụ của glucocorticoid phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị, quyết định điều trị phải dựa trên sự cân nhắc giữa nguy cơ/ích lợi với từng trường hợp riêng và thời gian điều trị cũng phải được cân nhắc hoặc dùng hàng ngày hoặc dùng cách quãng.

Khi sử dụng cho các trường hợp nhẹ nên dùng liều thấp nhất và từ từ điều chỉnh liều.

Khi sử dụng cho trẻ em cần phải theo dõi chặt chẽ và đặc biệt chú ý tới chức năng của xương

Dùng glucocorticoid cho trẻ sơ sinh sẽ có thể gây nên tình trạng tăng áp lực nội sọ.

Đối với phụ nữ có thai: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Chưa có báo cáo đầy đủ về độ an toàn cho người mang thai, nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật sự cần thiết.

Thuốc có khả năng qua sữa mẹ chính vì thế không sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi dùng chung với thuốc khác

Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kì loại thuốc nào dưới đây:

Thuốc kháng sinh: Isoniazid, kháng sinh họ macrolide: Clarithromycin, Erythromycin, Troleandomycin

Thuốc điều trị bệnh lao: Rifampicin

Thuốc chống đông

Thuốc chống co giật: Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin

Thuốc chống nôn: Aprepitant, Fosaprepitant

Thuốc hạ huyết áp [ Chẹn kênh calxi]: Diltiazem

Thuốc tránh thai [dạng uống]: Ethinylestradiol/Norethindron

Nước ép bưởi

Thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporin

Các thuốc thuộc nhóm NSAID [thuốc kháng viêm không steroid]: Aspirin [acetylsalicylic] liều cao

 

 

 

 

 

1 đánh giá cho Medrol 4mg

5,0

Được xếp hạng 5.00 5 sao

1 Đánh giá

4

0%3

0%2

0%1

0%

Đánh giá sản phẩm

Tìm

  1. Được xếp hạng 5 5 sao

    Dược sĩ Phạm Chiến Đã mua hàng

    Thuốc Medrol 4mg thuộc nhóm thuốc corticoid

    0 Thích - 19 Tháng Sáu, 2019

Show more

Sorry, no reviews match your current selections

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá của bạn

Nhận xét của bạn *

Tải được 3 hình ảnh có định dạng: GIF, PNG, JPG, JPEG

Tên *

Email *

Hỏi & Đáp

Gửi câu hỏi

Không có câu hỏi nào! hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi ngay.

Gửi câu hỏi

Cẩu hỏi của bạn sẽ được trả lời từ những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực.

Gửi

Thank you for the question!

Your question has been received and will be answered soon. Please do not submit the same question again.

OK

Error

An error occurred when saving your question. Please report it to the website administrator. Additional information:

Medrol 4 giá bao nhiêu?

Giá thuốc kháng viêm corticoid Medrol 4mg khoảng 39.000 đồng, giá có thể dao động tùy thuộc vào cửa hàng bán sản phẩm.

Medrol giá bao nhiêu 1 viên?

Giá thuốc Medrol bao nhiêu? Giá thuốc Medrol 4 mg khoảng 39.000 vnđ/ Hộp 3 vỉ x 10 viên nén. Giá thuốc Medrol 16 mg khoảng 120.000 vnđ/ Hộp 3 vỉ x 10 viên nén. Giá tham khảo trên có thể dao động tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Medrol 4 mg là thuốc gì?

Thuốc Medrol hay còn có tên hoạt chất methylprednisolon, một steroid có tác dụng kháng viêm và được chỉ định trong những tình trạng viêm khác nhau như viêm khớp, vảy nến, lupus ban đỏ hệ thống, dị ứng, bệnh rối loạn nội tiết, viêm loét đại tràng hay những tình trạng viêm tại mắt, da, phổi, mạch máu và thần kinh.

Thuốc Medrol có tác dụng gì?

Thuốc Medrol với hoạt chất methylprednisolon, một steroid có tác dụng kháng viêm, được chỉ định điều trị các tình trạng viêm khác nhau như lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp, vảy nến, dị ứng, bệnh rối loạn nội tiết, viêm loét đại tràng hay các tình trạng viêm tại da, mắt, phổi, thần kinh và mạch máu.

Chủ Đề