Miêu tả trang phục bằng tiếng Hàn
Bởi Sunny Triệu 06/10/2021 2914 0 Show
Hàn Quốc được biết đến là đất nước luôn có những xu hướng dẫn đầu về thời trang và nền công nghiệp thời trang của họ tạo nên ảnh hưởng trên cả thế giới.Từ vựng tiếng Hàn về quần áo là từ vựng tiếng Hàn rất cơ bản và được sử dụng hàng ngày trong đời sống của người dân Hàn Quốc. Trong chủ đề tiếng Hàn cơ bản hôm nay, Sunny sẽ cung cấp cho các bạn những từ vựng tiếng Hàn về chủ đề quần áo, bao gồm: loại quần áo, kiểu dáng, chất liệu, phụ kiện và các động từ thông dụng. Hãy cùng Sunny ghi lại những từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề quần áo nhé. Tìm hiểu trang phục của người Hàn QuốcTrang phục truyền thống Hàn QuốcĐầu tiên phải kể đến trang phục truyền thống của người Hàn Quốc là Hanbok. Ấn tượng đầu tiên của mọi người về Hanbok là nó có màu sắc sặc sỡ, cồng kềnh, hơi cứng và gây khó chịu cho người mặc, nhưng nếu bạn nhìn kỹ hoặc đã thử mặc Hanbok, chắc chắn bạn sẽ quên những cảm nhận ban đầu đó. Hanbok là trang phục truyền thống của người Hàn Quốc từ xưa đến nay. Hanbok có nguồn gốc từ triều đại Joseon và đã phổ biến ở Hàn Quốc từ rất lâu. Hiện nay, Hanbok chủ yếu được mặc nhiều hơn trong các dịp lễ tết và các sự kiện quan trọng của người Hàn Quốc. Đối với truyền thống của người Hàn Quốc, Hanbok còn mang ý nghĩa thể hiện sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội, đồng thời có những quy định chặt chẽ về biểu tượng, màu sắc và ý nghĩa biểu tượng của nó. Ví dụ, trước đây, những chiếc hộp của người Hán mới được dệt bằng sợi gai hoặc vải cao cấp siêu nhẹ, với lớp vải cao và độ phân tán cao giúp người mặc thoải mái hơn, dễ chịu hơn, nhẹ nhàng hơn. . Tuy nhiên, những người bình thường chỉ được phép mặc Hanbok làm bằng các loại vải bông đơn giản như lanh, cotton, muslin, lụa và sa tanh. Tùy theo mùa và từng vùng khác nhau, Hanbok có thể được mặc với áo khoác hoặc được may thêm lớp lót lông để giữ ấm. Người Hàn Quốc coi trọng Hanbok như cách mà người Việt nâng niu tà áo dài truyền thống. Hơn nữa, Hanbok mang tính nghi lễ cao, thể hiện sự trang trọng và lịch sự đặc biệt của cuộc sống hiện đại đối với người mặc. Trang phục hiện đại của Hàn QuốcCó thể thấy những năm gần đây, phong cách về trang phục Hàn Quốc được lăng xê vô cùng tích cực bởi sự đơn giản nhưng vô cùng hài hòa và tinh tế trong cả kiểu dáng lẫn phong cách. Đặc biệt khi ngành công nghiệp giải trí thần tượng Hàn Quốc ngày càng nổi bật thì đi theo đó cũng là những trang phục mang đậm phong cách Hàn Quốc ra đời. Chúng ta sẽ không còn thấy xa lạ khi bắt gặp hình ảnh giới trẻ Việt Nam học tập theo phong cách trang phục Hàn Quốc. Có thể nói, những loại quần áo như vậy vô cùng dễ mặc, không quá hở hang với nữ giới hay quá hầm hố với nam giới. Rất hài hòa và tao nhã! Có thể thấy qua các hình tượng idol hoặc các bộ phim truyền hình Hàn, vô hình trung đã gây nên 1 cơn sốt toàn cầu về trang phục hiện đại Hàn Quốc. Rất dễ dàng có thể bắt gặp hình ảnh các bạn trẻ mặc những áo dạ dài với màu sắc nhã nhặn, hay là những chiếc áo babydoll, những chiếc áo somi nam hay là những phụ kiện như mũ beret, khăn turban…. Có thể thấy trang phục của người trẻ đã rất đẹp còn với những lứa tuổi trung niên hoặc người lớn tuổi thì cũng có phần tương đồng về tư duy nhã nhặn. Sẽ không được nhiều kiểu dáng như quần áo của người trẻ tuổi nhưng vẫn có sự đơn giản, hài hòa và tinh tế với những màu sắc nhã nhặn. Người Hàn Quốc rất hiếm khi mặc đồ sặc sỡ, rườm rà, họ luôn tối giản hoa trong phong cách của mình. Tuy nhiên điều này lại khiến cho phong cách của họ trở nên vô cùng tinh tế, đáng để học hỏi. Những nguyên tắc “ngầm” về trang phục của người Hàn Quốc
Cách nói về từ vựng về quần áo trong tiếng HànTừ chính của “quần áo” trong tiếng Hàn là 옷 (ot), cho dù bạn đang nói về một hay nhiều loại quần áo thì từ này vẫn được dùng như vậy, tuy nhiên nếu bạn muốn có điểm nhấn rằng thực tế có rất nhiều loại quần áo khác nhau thì bạn có thể thêm 들 (deul) sau 옷 tạo thành 옷들. Một từ khác để nói về trang phục trong tiếng Hàn là 의복 (uibok). Từ này có điểm khác với từ 옷 ở chỗ nó được sử dụng trong các trường hợp nói vé các trang phục lịch sự. Ngoài ra còn có một từ khác đó là 옷차림 (otcharim), đây là một từ rất thích hợp để sử dụng khi bạn muốn miêu tả phong cách của bản thân hoặc của người khác. Để ghi nhớ một cách nhanh nhất cho 옷 (ot), bạn có thể liên tưởng tới hình ảnh người có vóc dáng nhỏ, đang mặc quần áo đi ra ngoài. Từ vựng tiếng hàn với chủ đề quần áoTừ vựng về các loại trang phục
Từ vựng về các kiểu dáng trang phục
Chất liệu làm quần áo
Phụ kiện đi kèm
Các động từ liên quanNhững động từ này được gắn sau danh từ, các động từ tuy có nghĩa giống nhau đề là đeo, mang nhưng được người Hàn sử dụng khác nhau với từng phụ kiện khác nhau, hãy phân biệt thật kĩ.
Ví dụ: 옷을 입다: Mặc quần áo Ví dụ: 신을 신다 – Đi giày, mang giày 양말을 신다 – Đi tất, mang tất Ví dụ: 신을 벗다 – Cởi giày Ví dụ: 모자를 쓰다 – Đội mũ 안경을 쓰다: Đeo kính Ví dụ: 장갑을 끼다 – Đeo găng tay Ví dụ: 넥타이를 매다 – Đeo cà vạt Ví dụ: 시계를 차다 – Đeo đồng hồ Các câu giao tiếp về chủ đề quần áo trong tiếng HànCách nói tiêu chuẩn그 파티에는 어떤 옷을 입을거에요? Bạn sẽ mặc quần áo gì để đi dự tiệc? 압구정에 가면 좋은 의복을 입은 사람들 많이 볼 수 있어요. Nếu bạn đến Apgujeong, bạn có thể thấy nhiều người mặc đẹp. Cách nói suồng sã, thân mật난 우리 발리 여행 위해 새로운 옷을 많이 샀어. Tôi đã mua rất nhiều trang phục mới cho chuyến đi Bali của chúng tôi. 미안한데, 벌써 옷을 벗어서 오늘 다시 밖으로 못 갈 것 같아. Tôi xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ rằng tôi có thể ra ngoài một lần nữa hôm nay vì tôi đã cởi bỏ quần áo của mình mất rồi. Trên đây là từ vựng tiếng hàn về quần áo, hy vọng bạn có thêm một bài học mới để bổ sung vốn kiến thức cho bản thân. Điều kiện đi Hàn Quốc ngày càng khắt khe hơn, một trong những điều kiện tiên quyết là bạn phải học tốt tiếng Hàn. Biết nhiều từ vựng tiếng Hàn về quần áo sẽ giúp cho việc học ngoại ngữ của bạn trở nên linh hoạt, sinh động và ít gặp phải những từ vựng bí hơn. |