Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Tên tiếng Anh: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt:VIB
Địa chỉ: Tầng 1 [tầng trệt] và tầng 2 toà nhà Sailing Tower số 111A Pasteur - P. Bến Nghé - Q. 1 - Tp. HCM
Người công bố thông tin: Mr. Ân Thanh Sơn
Điện thoại: [84.28] 6299 9039
Fax: [84.28] 6299 9040
Email:
Website://www.vib.com.vn
Sàn giao dịch: HOSE
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan
Ngày niêm yết: 10/11/2020
Vốn điều lệ: 15,531,429,930,000
Số CP niêm yết: 2,107,672,945
Số CP đang LH: 2,107,672,945
Trạng thái: Công ty đang hoạt động
Mã số thuế: 0100233488
GPTL: 0060/NG-GP
Ngày cấp: 25/01/1996
GPKD: 0100233488
Ngày cấp: 14/02/1996
Ngành nghề kinh doanh chính:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. - Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước.- Vay vốn của NHNN và của các tổ chức tín dụng khác.- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; thực hiện hoạt động bao thanh toán.
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do NHNN quy định...
- Ngày 18/09/1996: Được thành lập với vốn ban đầu 50 tỷ đồng và 23 nhân viên.
- Ngày 23/11/2006: VIBank tăng vốn điều lệ lên 1,000 tỷ đồng.
- Năm 2009: VIB ký thỏa thuận hợp tác chiến lược với Ngân hàng CBA [Commonwealth Bank of Australia], vốn điều lệ tăng lên 3,000 tỷ đồng, triển khai tái nhận diện thương hiệu 2009-2013.
- Năm 2010: Ngân hàng CBA chính thức trở thành cổ đông chiến lược của VIB với tỷ lệ sở hữu 15% [vốn điều lệ là 4,000 tỷ đồng].
- Năm 2011: Vốn điều lệ tăng lên 4,250 tỷ đồng, Ngân hàng CBA nâng tỷ lệ sở hữu lên 20% vốn.
- Ngày 09/01/2017: Giao dịch đầu tiên trên sàn UPCoM với giá tham chiếu 17,000 đồng/cp.
- Ngày 30/10/2020: Ngày hủy giao dịch trên UPCoM.
- Ngày 10/11/2020: Ngày giao dịch đầu tiên trên HOSE với giá 32,300 đ/CP .
- Ngày 28/01/2021: Tăng vốn điều lệ lên 11,093,878,520,000 đồng.
- Ngày 08/09/2021: Tăng vốn điều lệ lên 15,531,429,930,000 đồng.
Giá chứng khoán | VNĐ |
Khối lượng giao dịch | Cổ phần |
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức | % |
Vốn hóa | Tỷ đồng |
Thông tin tài chính | Triệu đồng |
EPS, BVPS, Cổ tức TM | VNĐ |
P/E, F P/E, P/B | Lần |
ROS, ROA, ROE | % |
1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố
3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.
SWIFT Code [Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication] là mã code được quy định dành cho từng ngân hàng trên thế giới và được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên ngân hàng trên thê giới. Mỗi ngân hàng đều có một mã riêng để phân biệt với nhau.
Cấu trúc mã SWIFT Code
Trong đó
- AAAA: Chữ viết tắt tên tiếng anh của Ngân hàng
- BB: Chữ viết tắt tên tiếng anh của quốc gia.
- CC: Vị trí ngân hàng.
- DDD: Là mã chi nhánh của ngân hàng. Các ngân hàng tại Việt Nam không dùng mã này. Do đó SWIFT code chỉ có 8 ký tự.
Danh sách SWIFT Code và tên tiếng Anh của Ngân Hàng ở Việt Nam
1 | Ngân hàng TMCP Á Châu [ACB] | Asia Commercial Bank | ASCBVNVX |
2 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam [VietcomBank] | Bank for Foreign Trade of Vietnam | BFTVVNVX |
3 | Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [VietinBank] | Vietnam Bank for Industry and Trade | ICBVVNVX |
4 | Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam [Techcombank] | Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank | VTCBVNVX |
5 | Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam [BIDV] | Bank for Investment & Dof Vietnam | BIDVVNVX |
6 | Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng [VPBank] | Vietnam Prosperity Bank | VPBKVNVX |
7 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam [Agribank] | Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development | VBAAVNVX |
8 | Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam [Eximbank] | Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank | EBVIVNVX |
9 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín [Sacombank] | Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | SGTTVNVX |
10 | Ngân hàng TMCP Đông Á | DongA Bank | EACBVNVX |
11 | Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ Việt Nam [ANZ Bank] | Australia and New Zealand Banking | ANZBVNVX |
12 | Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam [VIB] | Vietnam International Commercial Joint Stock Bank | VNIBVNVX |
13 | Ngân hàng TMCP Tiên Phong [TP Bank] | Tien Phong Commercial Joint Stock Bank | TPBVVNVX |
14 | Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội [MB Bank] | Military Commercial Joint Stock Bank | MSCBVNVX |
15 | Ngân hàng TM TNHH 1 thành viên Đại Dương | OceanBank | OJBAVNVX |
16 | Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC [Việt Nam] | HSBC Bank [Vietnam] Ltd | HSBCVNVX |
17 | Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long | Mekong Housing Bank [MHB Bank] | MHBBVNVX |
18 | Ngân hàng TMCP Đông Nam Á | Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank [SeABank] | SEAVVNVX |
19 | Ngân hàng TMCP An Bình | An Binh Commercial Joint Stock Bank [ABBank] | ABBKVNVX |
20 | Ngân hàng Citibank Việt Nam | CITIBANK N.A. | CITIVNVX |
21 | Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | HoChiMinh City Development Joint Stock Commercial Bank [HDBank] | HDBCVNVX |
22 | Ngân hàng Dầu khí toàn cầu | Global Petro Bank [GBBank] | GBNKVNVX |
23 | Ngân hàng TMCP Phương Đông | Orient Commercial Joint Stock Bank [OCB] | ORCOVNVX |
24 | Ngân Hàng Thương Mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội | Saigon – Hanoi Commercial Joint Stock Bank [SHB] | SHBAVNVX |
25 | Ngân hàng Thương Mại cổ phần Nam Á | Nam A Commercial Joint Stock Bank | NAMAVNVX |
26 | Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | Saigon Bank For Industry And Trade [Saigon Bank] | SBITVNVX |
27 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Saigon Commercial Bank [SCB] | SACLVNVX |
28 | Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam | Vietnam Construction Joint Stock Commercial Bank [VNCB] | GTBAVNVX |
29 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long | Kien Long Commercial Joint Stock Bank [Kienlongbank] | KLBKVNVX |
30 | Ngân hàng Shinhan | SHINHAN Bank | SHBKVNVX |
31 | Ngân hàng Bảo Việt | Baoviet Joint Stock Commercial Bank | BVBVVNVX |
Chú ý: Top 3 Ngân hàng hỗ trợ MMO tốt nhất
Tên tiếng Anh: Vietnam International Commercial Joint Stock Bank Giờ mở cửa của Ngân hàng Quốc Tế VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam còn có tên viết tắt là Ngân hàng Quốc tế [VIB] đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 18/9/1996, với số vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng và 23 cbnv. Trụ sở đầu tiên của VIB đặt tại số 5 Lê Thánh Tông, Hà Nội. Tính đến cuối năm 2020, vốn điều lệ của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam đã đạt hơn 11. 000 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt đã con số 17. 972 tỷ đồng và tổng tài sản là khoảng 244 nghìn tỷ đồng. Hiện VIB đã có 9. 400 cán bộ nhân viên, 165 chi nhánh và phòng giao dịch tại nhiều tỉnh thành trong nước. Ngân hàng quốc tế kinh doanh và hoạt động trên những lĩnh vực dưới đây Nếu thông tin về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VIB chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo email:
Địa chỉ: 16 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Address: 16 Phan Chu Trinh, Hoan Kiem District, Ha Noi City
Website: //vib.com.vn
Email:
Fax: 0246 276 0069
Số chi nhánh đã cập nhật: 107
Số ATM đã cập nhật: 194
Ngày Thứ Sáng Chiều Thứ 2 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30 Thứ 3 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30 Thứ 4 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30 Thứ 5 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30 Thứ 6 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30 Thứ 7 Đóng cửa Đóng cửa CN Đóng cửa Đóng cửa
Chi nhánh và cây ATM Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VIB trên toàn quốc
Về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VIB