Ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ

Successfully reported this slideshow.

Your SlideShare is downloading. ×

More Related Content

  1. 1. NGỘ ĐỘC PHOSPHO HỮU CƠ Trình bày: BS Đặng Văn Thông.
  2. 2. PHOSPHO HỮU CƠ LÀ GÌ ? Hóa chất trừ sâu phospho hữu cơ [PHC] là các hợp chất bao gồm carbon và các gốc của axít phosphoric. Được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp  dễ mua  dễ tự độc bằng phospho hữu cơ.
  3. 3. CƠ CHẾ BỆNH SINH acetylcholin cholinesterase Gây nên các triệu chứng lâm sàng ngộ độc Phospho hữu cơ.
  4. 4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Hội chứng cường CHOLINERGIC cấp HC Muscarin : 92% HC Nicotin : 44% HC TKTƯ : 40% Cả 3 HC : 17%
  5. 5. HỘI CHỨNG MUSCARIN • Co thắt • Tăng tiết Da tái lạnh Đồng tử co 5mg/h [pChE < 10% gtbt]: tt truyền 0,5g/h Nếu atropin 2-5 mg/h [pChE 10-20% gtbt]: tt truyền 0,25g/h Nếu atropin 0,5-2mg/h [pChE 20-50%]:tt truyền 0,125g/h Ngừng PAM khi ChE ≥ 50%, độc chất nước tiểu [-] hoặc khi atropin < 2 mg/ 24h và độc chất nước tiểu âm tính; hoặc sau tối thiểu 2 ngày.
  6. 19. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ Bảo đảm hô hấp thở oxy, NKQ, thở máy. Bảo đảm tuần hoàn HA: truyền dịch + vận mạch Theo dõi nhịp tim, điện tim Bảo đảm cân bằng nước, điện giải. Chống co giật: Seduxen Nuôi dưỡng: kiêng mỡ Theo dõi: HC trung gian, liệt cơ, tái phát sau ngừng thuốc.
  7. 20. KẾT LUẬN CHẨN ĐOÁN: Chẩn đoán xác định ngộ độc cấp Phospho hữu cơ chủ yếu dựa vào bệnh sử tiếp xúc + HC cường cholinergic cấp. Xét nghiệm ChE nhiều lần - test atropin: hỗ trợ chẩn đoán xác định. Xét nghiệm độc chất xác nhận chẩn đoán và giúp chẩn đoán phân biệt.
  8. 21. KẾT LUẬN ĐIỀU TRỊ: Biện pháp quan trọng nhất: hạn chế hấp thu độc chất, sử dụng atropin và PAM. Atropin: thuốc quan trọng , đối kháng HC Muscarin do ngộ độc cấp phospho hữu cơ gây ra. Pralidoxim [PAM]: tái hoạt hoá ChE, trung hoà độc chất, đặc biệt cần thiết khi ngộ độc cấp phospho hữu cơ nặng. Các biện pháp Hồi sức cần thực hiện đầy đủ, đặc biệt là hồi sức hô hấp.

Chủ Đề