Nhận xét sách giáo khoa lớp 7 môn khtn

SƠ QUA NHẬN XÉT BỘ SÁCH CÁNH DIỀU KHTN CẤPTHCS SẮP TỚIBộ sách Cánh Diều.Sách giáo khoa Môn Khoa học tự nhiên:1. Ưu điểm:- Sách viết theo chương– theo chủ đề\- Có hệ thống bài tập cuối chương.- Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hiện đại.- Nội dung phù hợp với năng lực học tập của học sinh rèn học sinh khả năng tựhọc.- Hệ thống hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu sinh động.2. Hạn chế:- Hình thức phân bổ kiến thức nhìn rối, khó đọc, khó nghiên cứu.- Chưa có hệ thống bài tập tích hợp trong từ phần, từng bài theo mức độ từ dễđến khó.- Nhiều hình cịn sử dụng hình vẽ nên tính minh chứng thực tế bị hạn chế.- Trình bày chưa cân đối về kênh chữ và kênh hình.- Nhiều kí hiệu, học sinh khó nắm bắt.- Thực hiện tích hợp liên môn chưa đạt hiệu quả, chưa cụ thể để đánh giá phẩmchất và năng lực của học sinh.- Đòi hỏi học sinh cần phải đầu tư nhiều thời gian để đọc tài liệu, tự tìm tịi kiếnthức.- Nội dung sách giáo khoa khó triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trangthiết bị dạy học.1.2 Sách giáo khoa Môn Công nghệ: 1. Ưu điểm:- Nhiều hình ảnh thực tế gắn với đời sống.- Sách được thiết kế thành các chủ đề có nội dung liên kết với nhau.- Các bài học được thiết kế và trình bày đa dạng các hoạt động tạo điều kiệncho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học.2. Hạn chế:- Cấu trúc khó hiểu, địi hỏi học sinh cần phải đầu tư nhiều thời gian để đọc.- Kiến thức mở rộng nhiều nên học sinh khó nắm bắt.2. Bộ sách Chân trời sáng tạo.2.1 Sách giáo khoa Môn Khoa học tự nhiên:1. Ưu điểm:- Các hoạt động được thiết kế kĩ lưỡng, có u cầu rõ ràng.- Trình bày cân đối về kênh chữ và kênh hình.- Thực hiện tích hợp liên mơn.- Phù hợp với đặc thù văn hố, địa lí và kế hoạch giáo dục của địa phương- Kênh hình, kênh chữ hài hịa, sinh động và thực tế phù hợp với nội dung bàihọc và điều kiện nhà trường.- Có hệ thống gợi ý, chuyển ý trước khi sang nội dung khác kích thích tư duyhọc sinh.- Hình thức phân bổ kiến thức dễ đọc, dễ nghiên cứu theo cấu trúc:+ Mục tiêu bài học.+ Khởi động bài học.+ Hình thành kiến thức mới: gồm: . Thảo luận, kèm BT. . Rút ra nội dung bàihọc.+ Vận dụng: có các BT, tình huống thực tế giúp học sinh thấy được ứng dụngtrong cuộc sống. + Mở rộng, bài đọc thêm: Có phần trải nghiệm thực tế.- Hệ thống câu hỏi từ dễ đến khó trong mỗi phần/nội dung bài học.- Các kĩ thuật đặt câu hỏi phát triển tư duy, kích thích học hỏi.- Hệ thống bài tập và HĐ học tập phát triển Phẩm chất, Năng lực chung vàNăng Lực chuyên biệt bộ môn theo yêu cầu của CT GDPT Tổng Thể 2018.- Rèn luyện tư duy khám phá khoa học.2. Hạn chế:- Sách viết theo chương- theo bài không theo chủ đề.- Khơng có hệ thống bài tập cuối chương. Chủ yếu có hệ thống bài tập tích hợptrong từ phần, từng bài.- Đòi hỏi học sinh cần phải đầu tư nhiều thời gian để tìm tịi, thực hiện nhiệm vụtốn nhiều thời gian.2.2 Sách giáo khoa Môn Công nghệ:1. Ưu điểm- Nhiều hình ảnh thực tế gắn với đời sống.- Sách được thiết kế theo từng chương rõ ràng.- Có nhiều dự án giúp học sinh áp dụng

Tải về

Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 7 môn Khoa học tự nhiên – Đủ 3 bộ sách giúp thầy cô tham khảo, đóng góp những ý kiến đánh giá, nhận xét bộ sách Cánh diều, Kết nối tri thức và Chân trời sáng tạo sử dụng trong năm học 2022 – 2023. Thầy cô cần ghi rõ tên bài cần góp ý, trang, dòng, nội dung chỉnh sửa, lý do đề xuất cụ thể.

Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 7 môn KHTN chỉ mang tính chất tham khảo để các thầy cô lấy tư liệu góp ý SGK mới.

Biên bản góp ý sách giáo khoa lớp 7 môn Khoa học tự nhiên

PHIẾU NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 7

MÔN: KHTN

Họ và tên người nhận xét đánh giá: …………………….

Trình độ chuyên môn: ………..Chức vụ, đơn vị: Giáo viên – Trường …………….

PHẦN I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SGK THỨ NHẤT

1. Thông tin về SGK

– Tên sách: KHTN – Cánh diều

– Tác giả [chủ biên/tổng chủ biên]: Mai Sỹ Tuấn

– Nhà xuất bản: Đại học sư học sư phạm

2. Nội dung nhận xét, đánh giá

Tiêu chuẩn

Tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Nhận xét, đánh giá

Điểm tiêu chí

Ưu điểm

Hạn chế

Tiêu chuẩn 1

Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của

học sinh

[25 điểm]

1

Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần.

Trình bày hài hòa, có tính thẩm mĩ, gây hứng thú cho HS. Sử dụng được nhiều lần

5

2

Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

Nội dung đảm bảo tính khoa học, chỉ rõ các hoạt động học được tập, giúp HS xác định được mục tiêu học tập đáp ứng được các yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng lực theo chương trình GDPT mới.

9

3

Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống.

Chú trọng phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức của HS, kích thích khả năng tư duy và tích cực học tập của HS

10

Tiêu chuẩn 2

Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh.

[25 điểm]

4

Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.

Các bài học được thiết kế trình bày đa dạng

9

5

Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh.

Thể hiện đầy đủ các yêu cầu cần đạt, giúp GV đánh giá được mức độ thực hiện của HS

5

6

Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.

Tạo điều kiện để nhà trường, tổ CM xây dựng KH kiểm tra, đánh giá HS

10

Tiêu chuẩn 3

Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương

[25 điểm]

7

Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương.

Ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa

10

8

Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương.

Tạo cơ hội dể GV bổ xung các ND và HĐ gắn với thực tế địa phương

5

9

Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương.

Có thể linh hoạt điều chỉnh để phù hợp với khả năng học tập của HS

10

Tiêu chuẩn 4

Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục

[25 điểm]

10

Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương.

Các nội dung phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị nhà trường

10

11

Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền.

SGK có tính mở, tạo điều kiện để xây dựng KHGD phù hợp

5

12

Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển.

Hoạt động luyện tập, vận dụng giúp HS phát triển các năng lực cơ bản

10

98,0 điểm

PHẦN II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SGK THỨ HAI

1. Thông tin về SGK

– Tên sách: KHTN – Kết nối tri thức với cuộc sống

– Tác giả [chủ biên/tổng chủ biên]: Vũ Văn Hùng

– Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam

2. Nội dung nhận xét, đánh giá

Tiêu chuẩn

Tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Nhận xét, đánh giá

Điểm tiêu chí

Ưu điểm

Hạn chế

Tiêu chuẩn 1

Chất lượng nội dung, hình thức SGK phù hợp với năng lực học tập của

học sinh

[25 điểm]

1

Hình thức trình bày cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Chất lượng sách đảm bảo sử dụng được nhiều lần.

Hình thức cân đối, có thể sử dụng được nhiều lần

5

2

Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

Nội dung thiết thực

10

3

Chú trọng đến việc phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức; thúc đẩy học sinh học tập tích cực; rèn luyện các kỹ năng, kích thích tư duy độc lập, sáng tạo; vận dụng kiến thức mới vào thực tiễn cuộc sống.

Chú trọng phát triển PC, NL học sinh

10

Tiêu chuẩn 2

Nội dung tài liệu SGK hỗ trợ giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh.

[25 điểm]

4

Các bài học hoặc chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng với các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.

Các bài học, chủ đề được trình bày đa dạng các hoạt động giúp GV dễ lựa chọn hình thức dạy học

10

5

Thể hiện rõ, đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp và phân hóa đối tượng; giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực của học sinh.

Thể hiện đầy đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt

5

6

Tạo điều kiện để nhà trường, tổ chuyên môn, khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.

Thuận lợi chi nhà trường, tổ CM xây dựng KH kiểm tra, đánh giá phù hợp với KH GD nhà trường

10

Tiêu chuẩn 3

Nội dung phù hợp với đặc điểm, trình độ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương

[25 điểm]

7

Đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với truyền thống, văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương.

Ngôn ngữ phù hợp với văn hóa địa phương

10

8

Tạo cơ hội để nhà trường và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp gắn với thực tế địa phương.

GV có thể bổ xung ND, hoạt động đực thù thích hợp gắn với thực tế

5

9

Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và năng lực học tập của các nhóm đối tượng học sinh tại địa phương.

Có tính linh hoạt

10

Tiêu chuẩn 4

Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại các cơ sở giáo dục

[25 điểm]

10

Nội dung đảm bảo tính khả thi, phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; có thể triển khai tốt nhất với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học tại địa phương.

Nội dung phù hợp với điều kiện sử dụng CSVC, TB hiện có của nhà trường

10

11

Sách giáo khoa có tính mở, có website hoặc phiên bản điện tử, tài liệu tham khảo hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo hướng tối thiểu hoặc tối ưu theo đặc điểm vùng miền.

Sách Gk có tính mở tạo ĐK cho nhà trường chủ động trong XD và thực hiện KHGD phù hợp

5

12

Có hoạt động trải nghiệm, từng bước hình thành năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn; phát triển năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh và tạo cơ hội cho tất cả học sinh được phát triển.

Hoạt động luyện tập, vận dụng phát triển năng lực cơ bản HS

10

100 điểm

PHẦN B: NHẬN XÉT CHUNG

– Các bộ sách đều Nội dung đảm bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực; các hoạt động học tập được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

– Hình ảnh minh họa rõ ràng, có tính thẩm mĩ, tạo hứng thú học tập cho học sinh.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của THPT Đông Thụy Anh.

Tác giả: Trường THPT Đông Thụy Anh

Chuyên mục: Giáo dục

Video liên quan

Chủ Đề