Những từ tiếng Anh không thể dịch sang tiếng Việt

Trong tiếng Anh có những từ mà đến cả người bản ngữ cũng khó giải thích nghĩa, có thể là những từ ngữ chuyên ngành, cũng có thể là những từ đi vay mượn hoặc là những từ cổ. Tuy nhiên , khi được sử dụng, chúng lại mang những ý nghĩa rất đăc biệt. Thật khó để bạn có thể biết những kiểu từ vựng này, vì là những từ có tính chuyên môn cao, nên đòi hỏi phải gặp đúng tình huống cụ thể, những từ đó mới được sử dụng đến

Pasal đã tìm kiếm và mang đến cho các bạn 10 từ tiếng Anh có ý nghĩa rất hay nhưng “khó lòng” dịch ra được một nghĩa tiếng Việt cụ thể. Hãy theo dõi bài viết và chuẩn bị giấy bút nào

1. Anhedonia [/,ænhi’do ʊniə/]

Cảm giác khi bạn không còn tìm thấy niềm vui từ những điều từng đem lại sự thích thú.

2. Amfisbitophobia

Nỗi sợ phải tranh luận

3. Forelsket [/forrlskəd/]

Cảm giác lâng lâng khi yêu, quay cuồng không còn biết gì. Thường gặp nhất trong mối tính đầu.

4. Sapiosexual [/sæpio sek ∫uəl/]

Người bị sự thông minh của người khác gây kích thích, hấp dẫn. Tình yêu của những người này sẽ trở nên mãnh liệt và thú vị hơn bình thường.

5. Pura Vida [poo-rah-vee-dah]

Đời đẹp quá này – Câu cửa miệng của người Costa Rica. Câu này cũng có thể dùng thay lời chào, lời chúc.

6. Nostophobia [nos’tô-fô’bê-à]

[n.] [Tiếng Anh]

Chỉ những người luôn cảm thấy cô đơn khi ở nhà nên không muốn về.

7. Torpe

[adj./n/]

[Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Philippine]

Người không đủ can đảm để đến với người mình yêu, tuyệt vọng nhìn mà không thể làm gì để tiếp cận hoặc nói ra nỗi lòng.

8.  Leptosome [/,lep toʊ sə’mæt ik/]

[n.] [Tiếng Pháp]

Cái lũ ăn mãi mà không thấy béo – Thường dùng trong y khoa, để chỉ thể trạng bệnh nhân không thể dung nạp dinh dưỡng. Cũng được dùng trong đời thường : những người luôn gầy gò, mỏng manh dù ăn rất khủng khiếp.

9. Zoilist

[n.] [Tiếng Anh]

Người chuyên “bới lông tìm vết”, lấy việc tìm ta lỗi sai làm niềm vui. Những người này thường khó chơi cùng.

10. Resfeber [Race-fay-ber]

[n.] [Tiếng Thụy Điển]

Cảm giác tim đập loạn nhịp từ khoảnh khắc đặt vé máy bay. Sự kết hợp giữa phấn khích, lo lắng nôn nao về chuyến đi.

Xem thêm:

>> 50 thành ngữ phổ biến nhất trong tiếng Anh giao tiếp

>> 10 cụm từ tiếng lóng phổ biến

Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn

Bạn có thấy bài viết 10 từ tiếng Anh “chất đến phát ngất” nhưng “khó lòng” dịch nghĩa cụ thể. giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếp.
Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

Tiếp tục với series wordporn nhé. Như đã từng nêu, tiếng Việt của chúng ta cũng là một ngôn ngữ vô cùng đa dạng và phong phú, nên tất nhiên sẽ có những từ "độc quyền" của người Việt mà không một ngôn ngữ nào có thể diễn tả được.

Ví dụ như các từ dưới đây. Đố các bạn dịch được 9 từ này ra tiếng Anh. Nếu cảm thấy có thể dịch "chuẩn" và thuyết phục, xin hãy gửi mail cho chúng tớ về địa chỉ: .

1.

Đây thực chất là một từ mới, chưa có trong từ điển và cách định nghĩa trên có thể nói là khá chuẩn. Trong tiếng Anh cũng có từ để chỉ tiểu thuyết về tình yêu - Love story - nhưng không diễn tả được hết sắc thái của "ngôn tình".

Đặc biệt hơn, từ này có thể dùng thay cho tính từ trong một số trường hợp. Ví dụ như: Cuộc đời này đâu có "ngôn tình" như em nghĩ?

2.

Một ví dụ có thể lấy trong bài hát Chị tôi của nhạc sĩ Trọng Đài: "Tình riêng bỏ chợ, tình người đa đoan". Người đa đoan có thể hiểu là người hay gặp rắc rối, hoặc trong lòng vướng bận nhiều chuyện, có thể là chuyện tình ái.

Nhưng đa đoan lại không có nghĩa là đa tình và rắc rối không phải do bản thân người đó gây ra, nên không thể dùng các từ "Trouble Maker" [người gây rắc rối] hoặc "amative" [đa tình] trong tiếng Anh được.

3.

Đây cũng là một từ không có trong từ điển mà bắt nguồn từ trào lưu của cư dân mạng nên có nhiều cách định nghĩa khác nhau. Cách định nghĩa trong ảnh là giống với từ "cay đắng" - theo như ý kiến của một số chuyên gia ngôn ngữ.

Tuy nhiên "đắng lòng" hiện nay chuyển sang một sắc thái khác mang tính gây cười, câu view, dùng để diễn tả nhiều cảm xúc khác nhau mà không hoàn toàn mang tính tiêu cực nữa. Hoặc đôi khi, đắng lòng để chỉ cảm xúc buồn bã, chán chường chứ không có nghĩa cay đắng gì cả.

Còn về từ sát nghĩa trong tiếng Anh thì... chúng tớ chịu.

4.

Trong tiếng Anh có từ "sad" cũng được dùng để chỉ khung cảnh buồn bã. Tuy nhiên để mô tả hết sắc thái của từ "đìu hiu" thì thực chưa tới, vì từ này khi nghe người ta còn cảm nhận được sự cô quạnh nữa.

5.

Nếu chỉ là lửa cháy lom đom, trong Tiếng Anh cũng có một số từ, như "flare". Tuy nhiên "lom dom" hiện nay còn được dùng cho cả người, để chỉ những người không có phong thái, luôn có xu hướng nhấp nhổm không yên, hoặc những người dáng vẻ nhỏ bé, khó làm việc. Ví dụ: "Trông lom dom thế kia thì đá sao nổi quá bóng".

Tiếng Anh liệu có từ nào đa tác dụng như "lom dom" không nhỉ?

6.

Xin lưu ý rằng đượm khi dùng bằng tính từ sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác - dùng để chỉ lửa cháy to, đều, và có từ cùng nghĩa trong tiếng Anh.

Tuy nhiên với "đượm" động từ thì khác. Bản thân từ này đã mang một sắc thái rất khó tả, hơn nữa để tìm từ gần nghĩa trong tiếng Anh thì vô cùng khó.Bạn có tìm được không?

7.

Bạn cũng có thể hiểu là người "đồng bóng" hoặc "sớm nắng chiều mưa".

8.

Đây cũng là một từ không có trong từ điển, được nhiều người giải thích là "đi trong giấc mơ". Tuy nhiên nó cũng có thể sử dụng thay cho danh từ, ý chỉ một nơi mơ hồ, vô định.

9.

Nhiều người nhầm tưởng đây là từ mượn của từ "feeling" trong tiếng Anh nhưng không phải. Và nếu nó mang nghĩa như trong hình thì quả thực dịch được ra tiếng Anh là cả một vấn đề không đơn giản.

*Các định nghĩa được lấy trong Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn Ngữ Học, do NXB Đà Nẵng xuất bản năm 2000.

Video liên quan

Chủ Đề