- TRANG CHỦ
- GÓI VIP
- ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG
Công ty TNHH MTV Dịch Vụ Kỹ Thuật Truyền Thông HTV - Người đại diện: Ông Võ Anh Dũng
Trụ sở: Số 9 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé,
Quận 1, TPHCM
Điện thoại: 19001789. Email:
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0311899774 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp vào ngày 01/08/2012
Giấy phép Cung cấp Dịch vụ Phát thanh, Truyền hình trên mạng Internet số 305/GP-BTTTT cấp ngày 15/07/2020
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa [Nobel Prize in Physiology or Medicine] là một giải thưởng thường niên của Viện Karolinska. Đây là một trong năm giải Nobel do Alfred Nobel thành lập vào năm 1895 được trao cho các lĩnh vực Vật lý, Hóa học, Văn học, Hòa bình, và Sinh lý học và Y khoa. Được trao giải lần đầu vào năm 1901, đến nay, đã có 110 giải được trao cho 219 nhà khoa học trên thế giới, tuổi trung bình của các nhà khoa học đạt giải là 58. Trong đó, người trẻ tuổi nhất đạt giải là Frederick G. Banting đạt giải năm 1923 khi mới 32 tuổi, người lớn tuổi nhất đạt giải là Peyton Rous vào năm 1966 khi 87 tuổi. Trong số các nhà khoa học đạt giải có 12 nhà khoa học nữ.
Dưới đây là bảng liệt kê danh sách các nhà khoa học và công trình đạt giải từ 1901 đến nay:
Năm | Tên nhà khoa học | Quốc tịch | Công trình |
2019 | William G. Kaelin Jr Sir Peter J. Ratcliffe Gregg L. Semenza | Mỹ Anh Mỹ | Khám phá ra cách tế bào cảm nhận và thích nghi với sự thay đổi nồng độ oxy. |
2018 | James P. Allison Tasuku Honjo | Mỹ Nhật Bản | Phát triển liệu pháp miễn dịch chống ung thư bằng cách ức chế điều hòa miễn dịch âm tính [thuốc ipilimumab]. |
2017 | Jeffrey C. Hall | Mỹ Mỹ Mỹ | Khám phá cơ chế phân tử kiểm soát nhịp sinh học ngày – đêm. |
2016 | Yoshinori Ohsumi | Nhật | Khám phá cơ chế tự thực bào [autophage] – là cơ chế các tế bào tự loại bỏ các thành phần đã lão hóa hoặc hư hại của mình để tái sử dụng nguyên liệu thu được hoặc/và để tạo các thành phần mới thay thế [ví dụ các bào quan]. |
2015 | William C. Campbell Satoshi Ōmura | Mỹ, Ireland Nhật Bản | Khám phá thuốc điều trị các loại giun tròn ký sinh. Ví dụ thuốc avermectin. |
Tu Youyou | Trung Quốc | Khám phá thuốc điều trị sốt rét [artemisinin, dihydroartemisinin]. | |
2014 | John O'Keefe May-Britt Moser Edvard Moser | Anh, Mỹ Na Uy Na Uy | Khám phá các tế bào thiết lập hệ thống định vị trong não. |
2013 | James E. Rothman Randy Schekman Thomas C. Südhof | Mỹ Mỹ Mỹ | Khám phá cơ chế điều hòa vận chuyển các túi tiết – là hệ thống vận chuyển chính bên trong tế bào. |
2012 | John B. Gurdon Shinya Yamanaka | Anh Nhật | Khám phá các tế bào trưởng thành có thể được tái lập trình thành các tế bào gốc vạn năng. |
2011 | Ralph M. Steinman | Canada | Khám phá vai trò của tế bào tua trong miễn dịch tự nhiên thu được. |
Bruce A. Beutler Jules A. Hoffmann | Mỹ Luxembourg, Pháp | Khám phá về sự hoạt hóa hệ miễn dịch tự nhiên. | |
2010 | Robert Edwards | Anh | Phát triển phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm [IVF]. |
2009 | Elizabeth H. Blackburn Carol W. Greider Jack W. Szostak | Mỹ, Australia Mỹ Anh, Canada, Mỹ | Khám phá telomere [trình tự lập lại ở đầu mút nhiễm sắc thể] và cơ chế bảo vệ nhiễm sắc thể của enzyme telomerase. |
2008 | Harald zur Hausen | Đức | Khám phá Human papilloma virus [HPV] gây ung thư cổ tử cung ở người. |
Françoise Barré-Sinoussi Luc Montagnier | Pháp Pháp | Khám phá virus gây suy giảm miễn dịch ở người [HIV]. | |
2007 | Mario R. Capecchi Sir Martin Evans Oliver Smithies | Mỹ, Italia Anh Anh, Mỹ | Khám phá các nguyên lý chuyển gene vào chuột bằng cách sử dụng tế bào gốc phôi. |
2006 | Andrew Fire Craig Mello | Mỹ Mỹ | Khám phá kỹ thuật can thiệp vào RNA, để khóa hoạt động của gene ở mức độ RNA. |
2005 | Barry Marshall J. Robin Warren | Australia Australia | Khám phá vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày. |
2004 | Richard Axel Linda B. Buck | Mỹ Mỹ | Khám phá các receptor tiếp nhận mùi và tổ chức của hệ thống khứu giác. |
2003 | Paul Lauterbur Sir Peter Mansfield | Mỹ Anh | Khám phá kỹ thuật hình ảnh chụp cộng hường từ [MRI]. |
2002 | Sydney Brenner H. Robert Horvitz John E. Sulston | Anh Mỹ Anh | Khám phá cơ chế di truyền điều hòa sự phát triển của các cơ quan trong cơ thể và hiện tượng tế bào chết theo lập trình [apoptosis]. |
2001 | Leland H. Hartwell Tim Hunt Sir Paul Nurse | Mỹ Anh Anh | Khám phá ra các phân tử quan trọng điều hòa chu trình tế bào. |
2000 | Arvid Carlsson Paul Greengard Eric Kandel | Thụy Điển Mỹ Áo, Mỹ | Khám phá cơ chế dẫn truyền tín hiệu trong hệ thần kinh [thông qua synap]. |
1999 | Günter Blobel | Mỹ, Đức | Khám phá các phân tử protein chứa một hoặc nhiều trình tự tín hiệu trong cấu trúc của chúng. Các trình tự tín hiệu này giúp định hướng protein đến đúng vị trí của chúng để có thể thự hiện được đúng chức năng. |
1998 | Robert F. Furchgott Louis Ignarro Ferid Murad | Mỹ Mỹ Mỹ | Khám phá khí NO [nitric oxide] do tế bào nội mô mạch máu tổng hợp có vai trò như một phân tử tín hiệu giúp điều hòa hệ tim mạch. |
1997 | Stanley B. Prusiner | Mỹ | Khám phá prion – một phân tử protein có khả năng gây bệnh. |
1996 | Peter C. Doherty Rolf M. Zinkernagel | Úc Thụy Sĩ | Khám phá cơ chế miễn dịch qua trung gian tế bào [Lympho T]. |
1995 | Edward B. Lewis Christiane Nüsslein-Volhard Eric F. Wieschaus | Mỹ Đức Mỹ | Khám phá cơ chế kiểm soát quá trình biệt hóa tế bào trong giai đoạn phát triển sớm của phôi. |
1994 | Richard J. Roberts Phillip A. Sharp | Mỹ Mỹ | Khám quá protein G [protein liên kết với GTP] và vai trò của protein này trong cơ chế truyền tin nội bào. |
1993 | Richard J. Roberts Phillip A. Sharp | Anh Mỹ | Khám phá cơ chế RNA loại bỏ các trình tự intron ra và kết hợp các trình tự exon lại với nhau để dịch mã thành protein. |
1992 | Edmond H. Fischer Edwin G. Krebs | Thụy Sĩ, Mỹ Mỹ | Khám phá quá trình gắn hoặc loại nhóm phosphate cũng là một cơ chế điều hòa sinh học. |
1991 | Erwin Neher Bert Sakmann | Đức Đức | Khám phá cơ chế vận chuyển các ion ra/vào tế bào thông qua các kênh ion trên màng tế bào. |
1990 | Joseph E. Murray E. Donnall Thomas | Mỹ Mỹ | Khám phá phương pháp giúp chống thải loại mảnh ghép khi cấy ghép tế bào [ghép tủy] và cấy ghép cơ quan [ghép thận…]. |
1989 | J. Michael Bishop Harold E. Varmus | Mỹ Mỹ | Khám phá nguồn gốc của các gene sinh ung thư [oncogene] của virus là từ tế bào vật chủ. |
1988 | Sir James W. Black Gertrude B. Elion George H. Hitchings | Scotland, Anh Mỹ Mỹ | Khám phá nhiều loại thuốc mới cũng như cơ chế của chúng trong điều trị bệnh. |
1987 | Susumu Tonegawa | Nhật | Khám phá cơ chế di truyền giúp tạo ra sự đa dạng kháng thể. |
1986 | Stanley Cohen Rita Levi-Montalcini | Mỹ Ý, Mỹ | Khám phá các yếu tố tăng trưởng [yếu tố tăng trưởng thần kinh, yếu tố tăng trưởng biểu bì]. |
1985 | Michael S. Brown Joseph L. Goldstein | Mỹ Mỹ | Khám phá quá trình điều hòa chuyển hóa cholesterol. |
1984 | Niels K. Jerne Georges J.F Köhler César Milstein | Đan Mạch Đức Argentina, Anh | Khám phá cơ chế tế bào lympho T được huấn luyện tại tuyến ức để nhận diện các thành phần của bản thân [tránh phản ứng tự miễn]. Khám phá nguyên lý giúp sản xuất kháng thể đơn dòng. |
1983 | Barbara McClintock | Mỹ | Khám phá các gene nhảy hay còn gọi là các yếu tố di truyền di động [giải thích hiện tượng nhiều màu hạt trên cùng một quả bắp…]. |
1982 | Sune K. Bergström Bengt I. Samuelsson John R. Vane | Thụy Điển Thụy Điển Anh | Khám phá protaglandins và các chất liên quan như thromboxanes và leukotrienes – cơ sở để phát triển các loại thuốc kháng viêm, giảm đau. |
1981 | Roger W. Sperry | Mỹ | Khám phá sự chuyên hóa về chức năng của các bán cầu đại não: Bán cầu não trái chuyên về khả năng ngôn ngữ, toán học, tư duy phản biện; Và bán cầu não phải chuyên về nhận thức không gian, nhận thức các âm thanh phức tạp [ví dụ âm nhạc]. |
David H. Hubel Torsten N. Wiesel | Mỹ Thụy Điển | Khám phá quá trình xử lý hình ảnh của hệ thống thị giác, đặc biệt là hoạt động của các neuron tại vùng vỏ não thị giác sơ cấp khi có kích thích ánh sáng. | |
1980 | Baruj Benacerraf Jean Dausset George D. Snell | Veneuzela, Mỹ Pháp Mỹ | Khám phá các gene mã hóa cho các protein trên bề mặt màng tế bào giúp hệ miễn dịch nhận diện các tác nhân lạ, các gene này được gọi là phức hợp tương hợp mô chính [MHC]. Khi cấy ghép cơ quan hoặc cấy ghép tế bào, để tránh thải loại miễn dịch, yêu cầu người cho và người nhận phải có sự tương hợp MHC [ở người gọi là HLA] ở mức độ nhất định. |
1979 | Allan M. Cormack Godfrey N. Hounsfield | Nam Phi, Mỹ Anh | Khám phá phương pháp chụp cắt lớp vi tính [chụp CT]. |
1978 | Werner Arber Daniel Nathans Hamilton O. Smith | Thụy Sĩ Mỹ Mỹ | Khám phá enzyme cắt giới hạn và ứng dụng của chúng trong sinh học phân tử như: công nghệ tái tổ hợp gene, giải trình tự gene… |
1977 | Roger Guillemin Andrew V. Schally | Pháp, Mỹ Ba Lan, Mỹ | Khám phá các hormone peptide ở não. Ví dụ hormone được sản xuất tại vùng dưới đồi [TRH, GnRH]. |
Rosalyn Yalow | Mỹ | Phát triển phương pháp phân tích miễn dịch đánh dấu bằng phóng xạ – RIA [tiền thân của phương pháp ELISA] giúp xác định sự hiện diện cũng như nồng độ của các phân tử sinh học. Ví dụ: Xác định kháng nguyên của tác nhân gây bệnh, định lượng hormone, kháng thể… | |
1976 | Baruch S. Blumberg | Mỹ | Khám phá ra một loại virus gây viêm gan [HBV], phát triển phương pháp xét nghiệm HBV và vaccine HBV. |
D. Carleton Gajdusek | Mỹ | Đóng góp trong nghiên cứu bệnh Kuru, một bệnh do tác nhân là prion gây ra. | |
1975 | David Baltimore Renato Dulbecco Howard Martin Temin | Mỹ Ý, Mỹ Mỹ | Khám phá các virus sinh ung thư có thể chèn vật liệu di truyền của chúng vào bộ gene của vật chủ. |
1974 | Albert Claude Christian de Duve George E. Palade | Bỉ Bỉ Mỹ | Sử dụng phương pháp ly tâm và kính hiển vi điện tử để nguyên cứu cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào. |
1973 | Karl von Frisch Konrad Lorenz Nikolaas Tinbergen | Đức Áo Hà Lan, Anh | Những khám phá liên quan đến hành vi có tính bản năng của cá nhân và xã hội. |
1972 | Gerald M. Edelman Rodney R. Porter | Mỹ Anh | Khám phá cấu trúc điển hình của kháng thể: Gồm 4 chuỗi polypeptide trong đó có 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ kết hợp thành cấu trúc hình chữ Y. |
1971 | Earl W. Sutherland | Mỹ | Khám phá liên quan đến cơ chế hoạt động của hormone đặc biệt là adrenaline. Khám phá cAMP [cyclic adenosine monophosphate] hoạt động như là một chất truyền tin thứ hai trong tế bào. |
1970 | Sir Bernard Katz Ulf von Euler Julius Axelrod | Đức, Mỹ Thụy Điển Mỹ | Khám phá cơ chế dẫn truyền qua synap. Thông qua các chất trung gian hóa học được dự trữ và giải phóng từ màng trước synapse, khuyếch tán qua khe synapse đến gắn vào receptor tại màng sau synapse. |
1969 | Max Delbrück Alfred D. Hershey Salvador E. Luria | Mỹ Mỹ Ý, Mỹ | Khám phá liên quan đến cơ chế sao chép và cấu trúc di truyền của virus. |
1968 | Robert W. Holley Har Gobind Khorana Marshall W. Nirenberg | Mỹ Ấn Độ, Mỹ Mỹ | Giải mã mã di truyền [64 codon] và chức năng của nó trong việc tổng hợp protein [trừ 3 codon kết thúc, các codon còn lại sẽ mã hóa cho các amino acid tương ứng]. |
1967 | Ragnar Granit Haldan Keffer Hartline George Wald | Thụy Điển Mỹ Mỹ | - Khám phá 3 loại tế bào nón nhạy cảm với 3 bước sóng khác nhau. - Khám phá các tế bào nhận cảm ánh sáng trong võng mạc phối hợp với nhau, để khi một tế bào bị kích thích thì các tế bào lân cận sẽ bị ức chế, điều này giúp tăng khả năng tiếp nhận hình ảnh. - Khám phá vitamin A là một thành phần quan trọng của rhodopsin – một chất nhạy cảm với ánh sáng nằm ở tế bào que trong võng mạc. |
1966 | Peyton Rous | Mỹ | Khám phá virus cảm ứng sinh khối u. |
Charles Brenton Huggins | Canada, Mỹ | Khám phá liên quan đến việc sử dụng hormone để điều trị các loại ung thư của cơ quan sinh dục. Ví dụ: ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú. | |
1965 | François Jacob André Lwoff Jacques Monod | Pháp Pháp Pháp | - Khám phá cơ chế gene tự điều hòa việc biểu hiện để phù hợp với môi trường. - Khám phá một số virus chèn vật liệu di truyền vào tế bào chủ và vật liệu di truyền này sẽ nhân lên cùng với quá trình phân chia của tế bào chủ, và sẽ tạo thành virus khi có tác nhân kích thích. |
1964 | Konrad Bloch Feodor Lynen | Đức, Mỹ Mỹ | - Khám phá cơ chế liên quan đến điều hòa chuyển hóa cholesterol và acid béo. - Khám phá các bước hình thành cholesterol từ acetic acid. |
1963 | Sir John Carew Eccles Alan Lloyd Hodgkin Andrew Fielding Huxley | Úc Anh Anh | - Khám phá synap ức chế và synap kích thích. - Khám phá điện thế hoạt động của tế bào được hình thành do sự di chuyển ion kali và ion natri qua kênh ion trên màng tế bào. |
1962 | Francis Crick James Watson Maurice Wilkins | Anh Mỹ New Zealand, Mỹ | Khám phá cấu trúc phân tử deoxyribonucleic acid [DNA]: Gồm 2 chuỗi polypeptide [đơn phân là các nucleotide A, T, G, C], trong đó các nucleotide ở 2 chuỗi bắt cặp tương ứng với nhau [A-T, G-C] tạo thành chuỗi xoắn kép. |
1961 | Georg von Békésy | Hungary, Mỹ | Khám phá chức năng của ốc tai trong việc tiếp nhận kích thích âm thanh. Tế bào có lông tại màng nền trong ốc tai có mức độ chuyển động khác nhau phụ thuộc vào tần số của sóng âm. Các tế bào này sẽ tiếp nhận kích thích từ sóng âm và truyền theo dây thần kinh thính giác về não bộ. |
1960 | Macfarlane Burnet Peter Brian Medawar | Úc Anh | Khám phá sự dung nạp miễn dịch đạt được trong quá trình phát triển [hiện tượng không đáp ứng của hệ miễn dịch với các phân tử nhất định]. Đặc biệt là quá trình dung nạp miễn dịch đạt được ở giai đoạn bào thai. |
1959 | Severo Ochoa Arthur Kornberg | Tây Ban Nha, Mỹ Mỹ | Khám phá enzyme DNA polymerase và quá trình sinh tổng hợp DNA và RNA. |
1958 | George Wells Beadle Edward Lawrie Tatum Joshua Lederberg | Mỹ Mỹ Mỹ | - Khám phá gene thực hiện chức năng thông qua việc điều chỉnh các quá trình sinh hóa trong tế bào. Đưa ra giả thuyết “một gene – một enzyme”. - Khám phá hiện tượng giao nạp [tiếp hợp] thông qua cầu nối tế bào chất của hai tế bào và tải nạp nhờ virus. |
1957 | Daniel Bovet | Thụy Sĩ, Ý | Khám phá các thuốc antihistamine, có tác dụng block histamin – một chất quan trọng gây nên các triệu chứng của dị ứng. |
1956 | André Frédéric Cournand Werner Forssmann Dickinson W. Richards | Mỹ Đức Mỹ | Khám phá phương pháp đặt catheter vào tim [đặt một ống thông vào buồng tim theo đường tĩnh mạch] để nghiên cứu sinh lý và bệnh lý của hệ tuần hoàn. |
1955 | Hugo Theodor Theorell | Thụy Điển | Khám phá liên quan đến thành phần của enzyme [apoenzyme, coenzyme] và cơ chế hoạt động của các enzyme oxy hóa. |
1954 | John Franklin Enders Thomas Huckle Weller Frederick C. Robbins | Mỹ Mỹ Mỹ | Khám phá phương pháp nuôi cấy virus gây bại liệt trên nhiều loại mô khác nhau, đặc biệt là mô cơ. Giúp tạo lượng lớn virus bại liệt để sản xuất vaccine bại liệt. |
1953 | Hans Adolf Krebs | Anh | Khám phá chu trình citric acid [chu trình Krebs]. |
Fritz Albert Lipmann | Mỹ | Khám phá co-enzyme A và tầm quan trọng của nó – là một chất trung gian của nhiều con đường chuyển hóa vật chất trong tế bào. | |
1952 | Selman A.Waksman | Mỹ | Khám phá streptomycin, kháng sinh đầu tiên điều trị lao hiệu quả. |
1951 | Max Theiler | Nam Phi | Khám phá liên quan đến virus gây bệnh sốt vàng da và phát triển vaccine chống bệnh này. |
1950 | Edward Calvin Kendall Tadeus Reichstein Philip Showalter Hench | Mỹ Thụy Sỹ Mỹ | Khám phá liên quan đến cấu trúc và tác dụng sinh học của các hormone vỏ thượng thận. Sử dụng corticoid điều trị các bệnh liên quan đến viêm, ví dụ: bệnh thấp khớp. |
1949 | Walter Rudolf Hess | Thụy Sỹ | Khám phá các vùng và chức năng của não trung gian, đặc biệt là chức năng của vùng dưới đồi. |
Antonio Egas Moniz | Bồ Đào Nha | Phát triển phương pháp phẫu thuật thùy não [lobotomy] để điều trị các rối loạn tâm thần. Do tác dụng phụ quá lớn, đến những năm 1970 một số bang của Mỹ đã cấm thực hiện phương pháp này và ngày nay lobotomy gần như không còn được thực hiện. | |
1948 | Paul Hermann Müller | Thụy Sĩ | Khám phá DDT [Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane] có hiệu quả cao trong việc diệt côn trùng truyền bệnh như chấy, rận, muỗi. Do gây ra nhiều rủi ro cho sức khỏe, ngày nay DDT đã bị cấm sử dụng ở nhiều quốc gia. |
1947 | Carl Ferdinand Cori Gerty Cori Bernardo Houssay | Áo, Mỹ Áo, Mỹ Argentina | - Khám phá chu trình Cori và quá trình chuyển hóa glycogen. - Khám phá vai trò của hormone thùy trước tuyến yên đối với sự chuyển hóa đường. |
1946 | Hermann Joseph Muller | Mỹ | Khám phá cách tạo ra đột biến bằng phương pháp chiếu xạ [tia X]. |
1945 | Sir Alexander Fleming Ernst Boris Chain Sir Howard Walter Florey | Anh Anh Úc | Khám phá kháng sinh pennicilin và tác dụng chữa trị các bệnh nhiễm trùng của nó. |
1944 | Joseph Erlanger Herbert Spencer Gasser | Mỹ Mỹ | - Khám phá các dạng khác nhau của tế bào thần kinh [neuron]. - Khám phá rằng ngưỡng kích thích và tốc độ dẫn truyền điện thế hoạt động trên các loại neuron khác nhau thì khác nhau. [Vận tốc dẫn truyền điện thế hoạt động trên sợi trục của tế bào thần kinh tỉ lệ với đường kính sợi trục.] |
1943 | Henrik Carl Peter Dam | Đan Mạch | Phát hiện ra vitamin K và vai trò của nó trong việc giúp đông máu. |
Edward Adelbert Doisy | Mỹ | Tinh chế và khám phá bản chất hóa học của vitamin K. | |
1942 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1941 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1940 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1939 | Gerhard Domagk | Đức | Khám phá ra tác dụng kháng khuẩn của Prontosil [sulfonamides]. |
1938 | Corneille Heymans | Bỉ | Khám phá các thụ thể hóa học ở động mạch cảnh tham gia điều hòa hô hấp. |
1937 | Albert Szent-Györgyi | Hungary | - Khám phá vitamin C. - Nghiên cứu về hô hấp tế bào, vai trò của fumaric acid trong chu trình Krebs. |
1936 | Henry Hallett Dale Otto Loewi | Anh Đức, Áo, Mỹ | Khám phá acetycholine – là một chất dẫn truyền thần kinh. |
1935 | Hans Spemann | Đức | Khám phá liên quan đến quá trình biệt hóa tế bào để hình thành các cơ quan trong giai đoạn phôi thai. |
1934 | George Hoyt Whipple George Richards Minot William Parry Murphy | Mỹ Mỹ Mỹ | Khám phá việc ăn gan động vật [gan chứa nhiều vitamin B12] có thể tăng số lượng hồng cầu, giúp điều trị thiếu máu [do thiếu vitamin B12]. |
1933 | Thomas Hunt Morgan | Mỹ | - Khám phá vai trò của nhiễm sắc thể trong di truyền [gene chứa trong nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào]. - Khám phá hiện tượng trao đổi chéo giữa hai nhiễm sắc thể. |
1932 | Charles Scott Sherrington Edgar Douglas Adrian | Anh Anh | Khám phá chức năng của tế bào thần kinh [neuron]. |
1931 | Otto Heinrich Warburg | Đức | Nghiên cứu bản chất và cơ chế tác động của hemoglobin [một enzyme hô hấp]. |
1930 | Karl Landsteiner | Áo | Khám phá hệ nhóm máu ABO và cơ chế truyền máu. |
1929 | Frederick G. Hopkins | Anh | Khám phá vitamin – một loại chất với lượng nhỏ nhưng cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể. |
Christiaan Eijkman | Hà Lan | Khám phá một loại chất có trong vỏ trấu giúp điều trị bệnh Beriberi, chất này được gọi là vitamin [vitamin B1]. | |
1928 | Charles Nicolle | Pháp | Nghiên cứu liên quan đến bệnh sốt phát ban do vi khuẩn lây truyền từ vết cắn của chấy, rận [typhus fever]. |
1927 | Julius Wagner-Jauregg | Áo | Khám phá việc gây sốt [ví dụ gây sốt bằng cách gây nhiễm chủng ký sinh trùng sốt rét lành tính] để điều trị bại liệt [general paralysis]. |
1926 | Johannes Fibiger | Đan Mạch | Khám phá một loại giun tròn ký sinh ở chuột là Spiroptera carcinoma cảm ứng sinh ung thư dạ dày ở chuột [sau này các nhà khoa học xác nhận lại Spiroptera carcinoma không phải là tác nhân sinh ung thư]. |
1925 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1924 | Willem Einthoven | Hà Lan | Khám phá cơ chế ghi điện tim [ECG]. |
1923 | Frederick G. Banting John Macleod | Canada Anh | Khám phá ra cách thu nhận insulin từ tuyến tụy và ứng dụng insulin trong điều trị bệnh tiểu đường. |
1922 | Archibald Vivian Hill | Anh | Khám phá liên quan đến sự sản sinh ra nhiệt tại mô cơ. |
Otto Fritz Meyerhof | Đức | Khám phá mối liên hệ giữa việc tiêu thụ oxygen và chuyển hóa acid lactic tại mô cơ. | |
1921 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1920 | August Krogh | Đan Mạch | Khám phá cơ chế điều hòa lượng máu đến mao mạch của mô [bằng cách đóng hoặc mở các cơ thắt tiền mao mạch]. |
1919 | Jules Bordet | Bỉ | Khám phá liên quan đến kháng thể và bổ thể của hệ miễn dịch. |
1918 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1917 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1916 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1915 | KHÔNG TRAO GIẢI | ||
1914 | Robert Bárány | Áo-Hung | Nghiên cứu sinh lý và bệnh lý của hệ tiền đình. |
1913 | Charles Robert Richet | Pháp | Nghiên cứu về phản vệ và dị ứng. |
1912 | Alexis Carrel | Pháp | Nghiên cứu về nối mạch máu và ghép cơ quan. |
1911 | Allvar Gullstrand | Thụy Điển | Nghiên cứu cơ chế mắt thu nhận hình ảnh của vật. |
1910 | Albrecht Kossel | Đức | Khám phá liên quan đến thành phần hóa học và đặc tính của nucleic acid [DNA, RNA]. |
1909 | Emil Theodor Kocher | Thụy Sĩ | Nghiên cứu về sinh lý, bệnh lý và phẫu thuật tuyến giáp. |
1908 | Ilya Ilyich Mechnikov Paul Ehrlich | Nga Đức | - Khám phá khả năng thực bào của các tế bào miễn dịch. Ví dụ: đại thực bào, neutrophil. - Khám phá phương pháp kháng huyết thanh để điều trị bệnh bạch hầu. |
1907 | Charles Laveran | Pháp | Khám phá bệnh sốt rét do một loại ký sinh trùng đơn bào gây ra [Plasmodium]. |
1906 | Camillo Golgi Santiago Ramón y Cajal | Ý Tây Ban Nha | Phát triển phương pháp nhuộm tế bào thần kinh bằng bạc nitrate, góp phần nghiên cứu cấu trúc của hệ thần kinh. |
1905 | Robert Koch | Đức | Các công trình nghiên cứu về bệnh lao. |
1904 | Ivan Petrovich Pavlov | Nga | Các công trình nghiên cứu về sinh lý hệ tiêu hóa. |
1903 | Niels Ryberg Finsen | Đan Mạch | Khám phá phương pháp sử dụng ánh sáng cực tím [UV] để tiêu diệt vi khuẩn, ứng dụng điều trị bệnh lao da [Lupus vulgaris]. |
1902 | Ronald Ross | Anh | Các nghiên cứu về bệnh sốt rét. |
1901 | Emil Adolf von Behring | Đức | Khám phá phương pháp điều trị bằng huyết thanh, đặc biệt là cách sử dụng huyết thanh ngựa chứa kháng thể kháng bạch hầu để chữa bệnh bạch hầ |
Ngô Văn Phương
Bộ môn Sinh lý, Miễn dịch, sinh lý bệnh
Tài liệu tham khảo:
//www.nobelprize.org/prizes/facts/facts-on-the-nobel-prize-in-physiology-or-medicine/
//www.livescience.com/16342-nobel-prize-medicine-history-list.html
//nobelprize.org/prizes/lists/all-nobel-laureates-in-physiology-or-medicine/
//www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/9702990
//bjanaesthesia.org/article/S0007-0912[17]35597-6/fulltext
//en.wikipedia.org/wiki/G_protein
//www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK9840/
//www.nobelprize.org/prizes/medicine/1981/sperry/facts/
//www.nobelprize.org/prizes/medicine/1980/dausset/facts/
//en.wikipedia.org/wiki/George_Davis_Snell
//www.nobelprize.org/prizes/medicine/1978/arber/facts/
//en.wikipedia.org/wiki/Roger_Guillemin
//en.wikipedia.org/wiki/Baruch_Samuel_Blumberg
//www.nobelprize.org/prizes/medicine/1975/baltimore/facts/
//www.nobelprize.org/prizes/medicine/1974/claude/facts/
//www.nobelprize.org/prizes/medicine/1973/frisch/facts/
//www.nobelprize.org/prizes/medicine/1970/axelrod/facts/
//www.jbc.org/content/143/1/297.full.pdf
//jamanetwork.com/journals/archneurpsyc/article-abstract/643589
//www.nobelprize.org/prizes/medicine/2019/press-release/