Nửa khoảng là gì

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Thực hành 6 trang 20 Toán lớp 10 trong Bài 2: Tập hợp, lời giải được biên soạn chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán 10.

Thực hành 6 trang 20 Toán 10 Tập 1: Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập tự luyện viết tập hợp đã cho dưới dạng khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng Toán lớp 10, tài liệu bao gồm 5 trang, tổng hợp đầy đủ lí thuyết công thức và bài tập về viết tập hợp đã cho dưới dạng khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng Toán lớp 10, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Xem thêm

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Xác định hiệu và phần bù các khoảng, đoạn, nửa khoảng, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 10.

Nội dung chính Show

Nội dung bài viết Xác định hiệu và phần bù các khoảng, đoạn, nửa khoảng: Xác định hiệu và phần bù các khoảng, đoạn, nửa khoảng. Phương pháp: Để tìm A\B ta làm như sau: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các điểm đầu mút của các tập hợp A, B lên trục số. Biểu diễn tập A trên trục số [gạch bỏ phần không thuộc tập A], gạch bỏ phần thuộc tập B trên trục số. Phần không bị gạch bỏ chính là A\B. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng. Ví dụ 1: Cho các tập hợp a] Hãy viết lại các tập hợp A, B, C dưới kí hiệu khoảng, nửa khoảng, đoạn. b] Tìm AUB, A\B. c] Tim [BUC]\[Anc]. Ta có Biểu diễn trên trục số.

Biểu diễn trên trục số. Suy ra A\B = [-x; 1] c] Bằng cách biểu diễn trên trục số ta có A = [-2; 3] và BUC = [-2; 5] Suy ra ta có [BUC]\[Anc] = [3; 5]. Nhận xét: Việc biểu diễn trên trục số để tìm các phép toán tập hợp ta làm trên giấy nháp và trình bày kết quả vào. Ví dụ 2: Xác định các tập số sau và biểu diễn trên trục số: a] [-4; 2] n [0: 4]. Ví dụ 3: Cho các tập hợp A = [-2; m] và B = [3m – 1, 3m + 3]. Tìm m để biểu diễn trên trục số các tập A và B trên hình vẽ. Ta có ACB = 8 Vậy m = 2 là giá trị cần tìm. Vậy m < 3 là giá trị cần tìm. Vậy m là giá trị cần tìm.

Sử dụng các kí hiệu khoảng, đoạn để viết tập hợp  A = x ∈ ℝ 4 ≤ x ≤ 9  

A. A=[4;9]

B. A=[4;9]

C. A= [4;9]

D. A=[4;9]

Các câu hỏi tương tự

Sử dụng kí hiệu khoảng để viết tập hợp sau đây:  E = [ 4 ; + ∞ ] \ [ − ∞ ; 2 ]   

A. [-4;9]

B.  − ∞ ; + ∞

C. [2;4]

D.  4 ; + ∞

Với tập hợp X có hữu hạn phần tử, kí hiệu |X| là số phần tử của X. Cho A, B là hai tập hợp hữu hạn phần tử, sắp xếp các số | A | , | A ∪ B | , | A ∩ B | theo thứ tự không giảm, ta được:

A.  | A ∩ B | , | A ∪ B | , | A |

B.  | A | , | A ∩ B | , | A ∪ B |

C.  | A ∩ B | , | A | , | A ∪ B |

D.  | A ∪ B | , | A | , | A ∩ B |

Với tập hợp X có hữu hạn phần tử, kí hiệu  | X | là số phần tử của X.

Cho A, B là hai tập hợp hữu hạn phần tử, sắp xếp các số | A ∪ B | , | A \ B | ,  | A | + | B | theo thứ tự không giảm, ta được:

A.  | A \ B | , | A ∪ B | , | A | + | B |

B.  | A ∪ B | , | A | + | B | , | A \ B |

C.  | A ∪ B | , | A \ B | , | A | + | B |

D.  | A | + | B | , | A ∪ B | , | A \ B |

Cho hai tập hợp A = { x ∈ ℝ : − 7 ≤ x ≤ 3 } , B = { x ∈ ℝ : − 1 < x < 5 } .

Tập hợp  A ∩ B là:

A.  [ − 1 ; 3 ]

B.  [ − 1 ; 3 ]

C.  [ − 1 ; 3 ]

D.  [ 3 ; 5 ]

Cho hai tập hợp A = { x ∈ ℝ : x − 2 ≤ 2 x } , B = { x ∈ ℝ : 4 x − 2 < 3 x + 1 } . Tập hợp các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là:

A.  ∅

B.  { 0 ; 1 }

C.  { 0 ; 1 ; 2 }

D.  { 0 ; 1 ; 2 ; 3 }

Cho tập hợp A = [-∞; m] và B = {x ∈ R : [x+ 1][x - 2] > 0. Giá trị của m để A ∪ B = ℝ là 

A. m > 0

B. m ≥ 2

C. m ≥ 0

D. m > 2

Nêu định nghĩa đoạn [a; b], khoảng [a; b], nửa khoảng [a; b], [a; b], [-∞; b], [a; +∞]. Viết tập hợp R các số dưới dạng một khoảng.

Cho hai tập hợp A = [ − ∞ ; 1 ] , B = { x ∈ ℝ : − 3 < x ≤ 5 } . Tập hợp  A ∩ B là:

A.  [ − 3 ; 1 ]

B.  [ 1 ; 5 ]

C.  [ 1 ; 5 ]

D.  [ − ∞ ; 5 ]

Tập hợp là một khái niệm quen thuộc chúng ta đã học ở lớp 6.Trong đó, ngay từ bài đầu tiên ta đã làm quen với tập hợp số tự nhiên và học thêm các tập hợp số khác như số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực trong chương trình toán THCS. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu với các em các tập hợp số lớp 10 nằm trong chương I: Mệnh đề -Tập hợp của chương trình đại số 10.

Tài liệu sẽ bao gồm lý thuyết và bài tập về các tập hợp số, mối liên hệ giữa các tập hợp, cách biểu diễn các khoảng, đoạn, nửa khoảng, các tập hợp con thường gặp của tập số thực. Hy vọng, đây sẽ là một bài viết bổ ích giúp các em học tốt chương mệnh đề-tập hợp.

I/ Lý thuyết về các tập hợp số lớp 10

Trong phần này, ta sẽ đi ôn tập lại định nghĩa các tập hợp số lớp 10, các phần tử của mỗi tập hợp sẽ có dạng nào và cuối cùng là xem xét mối quan hệ giữa chúng.

1. Tập hợp của các số tự nhiên được quy ước kí hiệu là N

N={0, 1, 2, 3, 4, 5, ..}.

2. Tập hợp của các số nguyên được quy ước kí hiệu là Z

Z={..., -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, ...}.

Tập hợp số nguyên bao gồm các phân tử là các số tự nhiên và các phần tử đối của các số tự nhiên.

Tập hợp của các số nguyên dương kí hiệu là N*

3. Tập hợp của các số hữu tỉ, được quy ước kí hiệu là Q

Q={ a/b; a, b∈Z, b≠0}

Một số hữu tỉ có thể được biểu diễn bằng một số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn.

4. Tập hợp của các số thực được quy ước kí hiệu là R

Mỗi số được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn không tuần hoàn được ta gọi là một số vô tỉ. Tập hợp các số vô tỉ  được quy ước kí hiệu là I. Tập hợp của các số thực bao gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.

5. Mối quan hệ các tập hợp số

Ta có : R = Q ∪ I.

Tập N ; Z ; Q ; R.

Khi đó quan hệ bao hàm giữa các tập hợp số là : N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R

Mối quan hệ giữa các tập hợp số lớp 10 còn được thể hiện trực quan qua biểu đồ Ven:

6. Các tập hợp con thường gặp của tập hợp số thực

Kí hiệu –đọc là âm vô cực [hoặc âm vô cùng], kí hiệu +∞ đọc là dương vô cực [hoặc dương vô cùng]

II/ Bài tập về các tập hợp số lớp 10

Sau khi ôn tập lý thuyết, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức trên để giải các bài tập về các tập hợp số lớp 10. Các dạng bài tập chủ yếu là liệt kê các phần tử trên tập hợp, các phép toán giao, hợp, hiệu giữa các tập hợp con của tập hợp số thực.

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

a] [a;b] ⊂ [a;b]
b] [a;b] ⊂ [a;b]
c] [a;b] ⊂ [a;b]
d] [a;b], [a;b] đều là tập con của [a;b]

Giải:

Chọn đáp án D. vì [a;b] là tập lớn nhất trong 4 tập hợp:  

Bài 2:  Xác định mỗi tập hợp sau: 

a] [-2;4]∪[0;5]

b] [-1;6]∩[1;7]

c] [-∞;7]\[1;9]

Giải:

a] [-2;4]∪[0;5]=[-2;5]

b] [-1;6]∩[1;7]=[1;6]

c] [-∞;7]\[1;9]=[-∞;1]

Đây là dạng toán thường gặp nhất, để giải nhanh dạng toán này ta cần vẽ các tập hợp lên trục số thực trước, phần lấy ta sẽ giữa nguyên còn phần không lấy ta sẽ gạch bỏ đi. Sau đó việc lấy giao, hợp hay hiệu sẽ dễ dàng hơn.

Bài 3: Xác định mỗi tập hợp sau

a] [-;1]∩[1;2]

b] [-5;7]∩[3;8]

c] [-5;2]∪[-1;4]

d] [-3;2]\[0;3]

e] R\[-;9]

Giải:

a] [-;1]∩[1;2] ≠ ∅

b] [-5;7]∩[3;8] = [3;7]

c] [-5;2]∪[-1;4] = [-1;2]

d] [-3;2]\[0;3] = [-3;0]

e] R\[-;9] = [9;+∞]

Bài 4: Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê

Bài 5: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau đây

Bài 6: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số

a] [-3;1] ∪ [0;4]

b] [-3;1] ∩ [0;4]

c] [-∞;1] ∪ [2;+∞]

d] [-∞;1] ∩ [2;+∞]

Bài 7:  A=[-2;3] và B=[1;5]. Xác định các tập hợp: A ∪ B, A ∩ B, A\B, B\A.

Bài 8: Cho A={x € R||x ≤ 4}; B={x€ R|-2 ≤ x+1 < 3}

     Viết các tập sau dưới dạng khoảng – đoạn – nửa khoảng: A ∩ B, A\B, B\A, R\[A∪B]

Bài 9: Cho A={x € R|-3 ≤ x ≤ 5} và B = {x € Z|-1< x ≤ 5}

     Xác định các tập hợp: A ∪ B, A ∩ B, A\B, B\A

Bài 10: Cho và A={x € R|x>2} và B={x € R|-1 < x ≤ 5}

     Xác định các tập hợp: A ∪ B, A ∩ B, A\B, B\A

Bài 11: Cho A={2,7} và B=[-3,5].  Xác định các tập hợp: A ∪ B, A ∩ B, A\B, B\A

Bài 12: Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số

a] R\[[0;1] ∪ [2;3]]

b] R\[[3;5] ∩ [4;6]

c] [-2;7]\[1;3]

d] [[-1;2] ∪ [3;5]]\[1;4]

Bài 13: Cho A={x € R| 1 ≤ x ≤ 5}, B={x € R| 4 ≤ x ≤ 7} và C={x € R| 2 ≤ x < 6}. 

a] Xác định các tập hợp:
b] Gọi D ={x € R| a ≤ x ≤ b}. Xác định a, b để D⊂A∩B∩C

Bài 14: Viết phần bù trong R các tập hợp sau:

     A={x € R|-2 ≤ x < 10} 

     B={x € R||x| > 2} 

     C={x € R|-4< x + 2 ≤ 5}

Bài 15: Cho A = {x € R|x ≤ -3 hoặc x > 6}, B={x€ R|x2- 25 ≤ 0}

a] Tìm khoảng – đoạn – nửa khoảng sau đây: A\B, B\A, R\[A ∪ B], R\[A∩B], R\[A\B]
b] Cho C={x € R|x≤a}; D={x € R|x ≥b}. Xác định a,b biết rằng C∩BvμD∩B là các đoạn có chiều dài lần lượt là 7 và 9. Tìm C∩D.

Bài 16: Cho các tập hợp

A={x € R|-3 ≤ x ≤ 2}

B= {x € R|0 ≤ x ≤ 7}

C= {x € R|x ≤ -1}

D= {x € R|x ≥ 5}

a] Dùng kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết lại các tập hợp trên
b] Biểu diễn các tập hợp A, B, C, D trên trục số

Chúng ta vừa ôn tập xong các tập hợp số lớp 10 đã học như số tự nhiên, số nguyên, số thực, số hữu tỉ, số vô tỉ và các tập hợp con của tập số thực. Nắm vững các kiến thức về các tập hợp số sẽ giúp các em học đại số tốt hơn vì rất nhiều dạng toán sẽ liên quan đến tập hợp, ví dụ như tìm tập xác định của một hàm số, hay kết luận tập nghiệm của một bất phương trình. Để làm tốt các bài tập về các tập hợp số, các em cần phải nắm chắc định nghĩa của các tập hợp số, dạng đặc trưng của phần tử từng tập hợp và các phép toán trên tập hợp như giao, hợp, hiệu, phần bù. Để dễ học thuộc các tập hợp các em có thể dùng biểu đồ ven để minh họa trực quan. Hy vọng, bài viết này sẽ giúp các em nắm vững các tập hợp số và làm các bài tập liên quan đến tập hợp thật chính xác.

Chủ Đề