Nút giai thừa trên máy tính 570vn

GiaiToan.com biên soạn và đăng tải tài liệu Cách bấm máy tính giai thừa lớp 7 bao gồm các kiến thức: định nghĩa giai thừa là gì, cách bấm máy tính fx 570vn plus. Tài liệu được xây dựng dựa trên nội dung trọng tâm Toán lớp 7 giúp học sinh củng cố lý thuyết và tính chất Đại số cần thiết chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới. Mời các em học sinh cùng tham khảo

Có thể bạn quan tâm

Giai thừa là tích các số tự nhiên từ 1 đến n với n là số tự nhiên dương bất kì cho trước.

Bạn Đang Xem: Cách bấm giai thừa trên máy tính fx 570vn plus – Công thức tính giai thừa

Ví dụ:

1! = 1 = 1

2! = 2 . 1 = 2

3! = 3 . 2 . 1 = 6

4! = 4 . 3 . 2 . 1 = 24

Xem Thêm : Cách làm khoai tây nghiền tại nhà cực ngon như KFC

5! = 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 120

6! = 6 . 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 720

7! = 7 . 6 . 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 5040

8! = 8 . 7 . 6 . 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 40 320

9! = 9 . 8 . 7 . 6 . 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 362 880

10! = 10 . 9 . 8 . 7 . 6 . 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 3 628 800

A. Cách tính giai thừa

Hướng dẫn giải

Xem Thêm : 3 cách đo size áo đúng kích cỡ, nhanh và đơn giản nhất

Bước 1: Nhấn phím ON để khởi động máy tính

Bước 2: Nhấn phím 8 trên bàn phím

Bước 3: Nhấn tổ hợp phím SHIFT + phím x—1

Bước 4: Nhấn phím “=” ta nhận được kết quả trả về trên màn hình là:

Hy vọng tài liệu Toán 7 Bấm máy tính Fx 570vn Plus tính giai thừa dễ dàng sẽ giúp các em học sinh củng cố, ghi nhớ lý thuyết, bài tập Làm quen với số liệu thống kê. Đây cũng là phần kiến thức thường xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra môn Toán lớp 7, chính vì vậy việc nắm vững các kiến thức về tam giác là rất quan trọng giúp các em học sinh có thể đạt điểm cao trong các bài thi của mình. Hy vọng tài liệu trên sẽ giúp các em học sinh ghi nhớ lý thuyết về tam giác từ đó vận dụng giải các bài toán về tam giác một cách dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra GiaiToan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu học tập liên quan:

  • Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  • Tìm đa thức một biến có nghiệm cho trước
  • Chứng minh đa thức không có nghiệm
  • Chứng minh trong tam giác vuông cạnh huyền lớn hơn mỗi cạnh góc vuông
  • Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 10 thì y = 5. Vậy khi x=-5 thì y=?
  • Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
  • Bài tập Toán 7 Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • Cho tam giác ABC vuông tại A đường phân giác BE Kẻ EH vuông góc với BC [H thuộc BC], gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng: a, Tam giác ABE = tam giác HBE b, BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH c, EK = EC d, AE < EC e, BE vuông góc với KC
  • Cho tam giác ABC cân có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH vuông góc với BC [H thuộc BC]. a, Chứng minh HB = HC b, Tính độ dài AH. c, Kẻ HD vuông góc với AB [D thuộc AB], kẻ HE vuông góc với AC [E thuộc AC]. Chứng minh tam giác HDE cân. d, So sánh HD và HC.
  • Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn tổng của nó với các chữ số của nó bằng 2004
  • Chứng minh rằng nếu p và q là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì ta có [p – 1][p + 1][q – 1][q + 1] luôn chia hết cho 576

Nguồn: //noithatxinh.net.vn
Danh mục: Đời Sống

7Download Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn thực hành máy tính Casio fx 570VN-PLUS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH MÁY TÍNH CASIO fx 570VN PLUS GIỚI THIỆU CHUNG Các tính năng vượt trội [so cùng loại, yêu cầu tính thuộc chương trình] của máy tính tay fx 570 VN PLUS - Tổng cộng 453 chức năng, thêm 36 chức năng so với fx 570 ES-PLUS. I. TÍNH TOÁN CƠ BẢN VỚI fx 570VN-PLUS 1. Bật và tắt nguồn Ấn để bật máy tính Nhấn [OFF] để tắt máy tính 2. Tự động tắt nguồn Máy tính của bạn sẽ tự động tắt nguồn nếu bạn không thực hiện thao tác trong 10 phút. Nếu điều này xảy ra bạn ấn ON để bật máy tính bạn trở lại. 3. Khởi động máy tính làm việc theo yêu cầu tính toán Câu lệnh: [All] [Yes] Ý nghĩa: Luôn thực hiện thủ tục này khi bắt đầu tính toán hoặc chuyển sang chương trình tính toán khác [giống như ta lấy giấy trắng để viết nối tiếp]. Lưu ý rằng thao tác này cũng xóa đi tất cả các dữ liệu hiện thời trong bộ nhớ máy tính tay 4. Tính năng của phím đơn, phím cặp đôi Khi sử dụng các chức năng ghi trên mặt phím thì ta bấm trực tiếp [chức năng 1: cổng ngang]; Còn khi sử dụng các chức năng ghi phía trên phím [chức năng 2 cổng trên] thì ta phải bắc cầu qua phím: [vào cổng trên trái màu vàng] [vào cổng trên phải màu đỏ]. Bảng sau chỉ ra ý nghĩa các màu khác nhau của chữ trên phím cho chức năng tương ứng Nếu chữ nhãn của phím có màu Nghĩa là: Vàng Nhấn rối ấn phím này để nhập vào hàm áp dụng được Đỏ Nhấn rồi ấn phím này để đưa vào biến, hằng hay kí hiệu áp dụng được [trừ sau phím & ] Màu tím Vào chương trình CMPLX để nhập chức năng này Màu xanh lục Vào chương trình BASE-N để nhập chức năng này 5. Khai thác chương trình tính toán cài sẵn [MODE] Trước khi tính toán, phải chọn đúng MODE theo bảng chỉ dẫn dưới đây Chương trình thực hiện Dãy thứ tự ấn phím để nhập chương trình Tính toán cơ bản [COMP] Toán số phức [CMPLX] Tính toán thống kê và hồi quy [STAT] Hệ đếm cơ số N [BASE-N] Giải phương trình [EQN] Toán ma trận [MATRIX] Bảng số [TABLE] Toán Véctơ [VECTOR] Giải bất phương trình [INEQ] Tính tỉ số [RATIO] [RATIO] Tính phân phối [DIST] Ấn MODE ta có màn hình cài đặt cho máy, theo hướng dẫn trên màn hình ta lựa chọn cài đặt hay vào chức năng thích hợp. Trong hướng dẫn này tên của MODE cần vào để thực hiện chương trình tính được ghi bằng tiêu đề chính của mỗi phần. Ví dụ: Giải phương trình [EQN] 6. Sửa lại lỗi nhập - Khi ta muốn sửa lỗi ta dùng phím để di chuyển con trỏ đến chỗ cần chỉnh. - Muốn xóa số mà ta cần xóa thì dùng phím di chuyển con trỏ đến phía sau số mà ta cần xóa rồi ta ấn phím - Khi muốn chèn thêm một số hay một phép tính thì ta dùng phím để di chuyển con trỏ đến chổ cần chèn rồi ta thêm số hay phép tính vào đó. 7. Hiển thị lại biểu thức và kết quả vừa tính - Sau khi mỗi lần tính toán, máy lưu biểu thức và kết quả tính toán vào bộ nhớ. Ta ấn phím để hiển thị lại màn hình trước đó [biểu thức và kết quả vừa tính], ta ấn thì màn hình trước đó hiện lại. - Khi màn hình cũ hiện lại ta dùng phím hoặc để chỉnh sửa phép tính hoặc tính lại [kể cả màn hình đang tính] - Ấn để con trỏ hiển thị ở dòng đầu của biểu thức. Nếu bạn muốn chỉnh sửa thì dùng phím di chuyển con trỏ để chỉnh sửa. - Ấn phím màn hình máy tính sẽ không bị xóa bộ nhớ. 8. Các tính toán cơ bản phổ thông Thực hiện ở MODE COMP Phép tính thông thường Vào COMP MODE ấn [COMP] - Số âm trong phép tính phải đặt trong dấu ngoặc.

Bạn đang xem: Cách bấm giai thừa trên máy tính fx 570vn plus

Xem thêm: Lời Bài Hát Con Xin Mẹ Tha Thứ Cho Con Tội Lỗi, Lời Bài Hát Đứa Con Tội Lỗi

Ví dụ: sin -1,23 1,23 - Nếu số âm là số mũ thì không cần đặt trong ngoặc sin2,34x10-5 Ví dụ 1: Tính 3×5×10-9=1,5×10-8 Ấn máy 3 5 9 Ví dụ 2: Tính 5×9+7=80 Ấn máy 5 9 7 Có thể bỏ qua dấu trước Toán về phân số Phân số - Phép tính phân số Ví dụ 1: 23+15=1315 Cách ấn máy tính: 2 3 1 5 13 15 Ví dụ 2 : cộng hai hỗn số 314+123=5912 Cách ấn máy tính: 3 1 4 1 3 5912 Muốn đổi về dạng hỗn số ta ấn ta được kết quả 41112 Ví dụ 3: cách tối giản phân số 24=12 Cách ấn máy tính: 2 4 12 Ví dụ 4: cộng phân số và số thập phân 12+1,6=2110 Cách ấn máy tính: 1 2 1,6 2110 Tính tổng các số Với [ ta có thể tính tổng giá trị một biểu thức f[x] khi xác định phạm vi của x. [f[x], a, b] = f[a] + f[a+1] ++ f[b] f[x]: Hàm số biến x [nếu không chứa x thì là hằng số ] a : Giá trị bắt đầu b : Giá trị cuối a, b phải là số nguyên và -1x1010 0 : aX2 + bX + c 0 : aX3 + bX2 + cX + d

HUONG_DAN_SU_DUNG_CASIO_570VN_PLUS.doc

Cách sử dụng máy tính Casio để giải toán: Máy tính Casio có thể thực hiện các phép tính lượng giác và logarit. Nhưng, sử dụng một máy tính khoa học như vậy cần một số thực hành.

Đang xem: Cách bấm giai thừa trên máy tính fx 570es

Bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo máy tính Casio để hỗ trợ học tập.

Một máy tính Casio có nút x2­­ cho bình phương của một số. Ví dụ: bình phương 5 là 25. Ngoài ra còn có một nút ^ để tính một số được nâng lên lũy thừa thành số khác. Ví dụ: 5 được nâng lên lũy thừa 3 là 125. Ngoài ra còn có nút x√ để tính căn bậc hai của một số. Ví dụ, căn bậc hai của 25 là 5.

Ý nghĩa các phím trên máy tính casio

Các tính toán cơ bản

Máy tính Casio có thể được sử dụng như một máy tính bình thường để thực hiện các tính toán cơ bản như cộng, trừ, nhân và chia. Hãy để chúng tôi lấy một ví dụ bổ sung để bạn làm quen với các tính toán này. Vùng trên máy tính ở ảnh bên dưới có tất cả các phím số này và các phím thao tác cơ bản.

Phím số. Hình 1

Ví dụ 1:

Tìm 1492 + 200

Nhập số đầu tiên 1492.

Bây giờ nhấn nút +.

Nhập số thứ hai 200

Nhấn phím =.

Trả lời = 1692

Ví dụ 2:

200 + 45 × 15

Nhập số đầu tiên 200.

Bây giờ nhấn nút +.

Nhập số thứ hai 45.

Bây giờ nhấn nút ×.

Nhập số thứ ba 15.

Nhấn phím =.

Trả lời = 3675

Ví dụ 3:

[150 + 35] × [45-5] : 5

Nhấn phím [.

Nhập số đầu tiên 150.

Bây giờ nhấn nút +.

Nhập số thứ hai 35.

Nhấn phím ].

Bây giờ nhấn nút ×.

Nhấn phím [.

Nhập số đầu tiên 45.

Nhấn phím -.

Nhập số thứ hai 5.

Nhấn phím ].

Bây giờ nhấn nút :.

Nhập số 5 cuối cùng.

Nhấn phím =.

Trả lời = 1480

Phím chức năng. Hình 2

Sức mạnh tính toán

Tính toán sức mạnh của các con số là một trong những nhiệm vụ mà các máy tính khoa học Casio có thể làm. Có các phím chuyên dụng để tính toán bình phương, căn bậc hai, hình khối, căn bậc ba, giá trị hàm mũ, gốc xth của y và giá trị nghịch đảo. Vùng trên máy tính có tất cả những thứ này được hiển thị trong hình bên dưới.

Ví dụ 1:

Tính bình phương 12

Nhập số 12.

Nhấn nút x2.

Câu trả lời của bạn sẽ được hiển thị.

Trả lời = 144

Ví dụ 2:

Tính sức mạnh thứ 5 của 2, tức là 25

Nhập số 2.

Bây giờ hãy nhấn phím xCR.

Một hộp sẽ xuất hiện trên màn hình với một con trỏ nhấp nháy.

Nhập số 5.

Bây giờ nhấn phím mũi tên> để trở về màn hình chính.

Nhấn phím = để có câu trả lời.

Trả lời = 32

Cách khác để giải bài toán xn được đưa ra dưới đây.

Ví dụ 3:

Tính 46

Nhập số 4.

Nhấn phím ^.

Bây giờ nhập số 6.

Nhấn phím = để hiển thị kết quả.

Trả lời = 4096

Ví dụ 4:

Tìm căn bậc hai của 9

Nhấn phím √

Nhập số 9.

Nhấn = để hiển thị câu trả lời.

Trả lời = 3

Ví dụ 5:

Tính căn bậc 4 của 6

Căn bậc 4 của 6 có thể được viết là 4√6

Nhập số 4.

Bây giờ hãy nhấn phím Shift.

Nhấn phím ^ để chọn chức năng x√.

Bây giờ nhập số 6.

Nhấn = để có kết quả.

Trả lời = 1,565

Các tính với số âm

Cách tính phép tính có các số âm có thể được thực hiện bằng máy tính Casio. Có một phím chuyên dụng để gán số âm. Tham khảo Sơ đồ 2 để biết vị trí của phím chuyên dụng.

Ví dụ 1:

Tính -300 + 15

Nhấn nút -.

Nhập số đầu tiên 300.

Bây giờ nhấn phím +.

Nhập số thứ hai 15.

Nhấn = để có kết quả.

Trả lời = -285

Ví dụ 2:

Tìm 450 + [-124]

Nhập số đầu tiên 450.

Nhấn phím +.

Bây giờ nhấn phím [-].

Nhập số thứ hai 124.

Nhấn = để xem câu trả lời.

Trả lời = 326

Ví dụ 3:

Tìm [-4]2

Nhấn phím [-].

Bây giờ nhập số 4.

Để lấy bình phương, nhấn phím x2.

Để kiểm tra câu trả lời, nhấn =.

Trả lời = 16

Ví dụ 4:

Tính 25 × [-4]

Nhập số đầu tiên 25.

Bây giờ nhấn nút ×.

Nhấn phím [-].

Nhập số thứ hai 4.

Để có kết quả, nhấn =.

Trả lời = -100

Ví dụ 5:

Giải [-24] : 8

Nhấn phím [-].

Nhập số đầu tiên 24.

Nhấn phím : .

Nhập số thứ hai 8.

Nhấn = để xem câu trả lời.

Trả lời = -3

Phân số

Bạn có thể thực hiện tất cả các loại tính toán phân số bằng máy tính Casio. Có một khóa phân số chuyên dụng đặc biệt để thực hiện tính toán này. Tham khảo Sơ đồ 2 để biết vị trí của phím chuyên dụng.

Ví dụ 1:

Tính 1/10 + 2/25

Nhập số 1 đầu tiên.

Nhấn phím b/c.

Bây giờ nhập số thứ hai 10.

Nhấn phím +.

Nhập số thứ hai 2.

Nhấn phím b/c.

Nhập số 25 cuối cùng.

Nhấn phím = để có câu trả lời.

Trả lời = 9/50

Ví dụ 2:

Tính 8 * 1/3 + 4/63

Nhập số 8 đầu tiên.

Nhấn phím SHIFT a b/c.

Nhập phím thứ hai 1.

Nhấn phím SHIFT a b/c.

Nhập số thứ ba 3.

Nhấn phím +.

Nhập số thứ tư 4.

Nhấn phím SHIFT a b/c.

Nhập số tiếp theo 63.

Nhấn = để có câu trả lời.

Trả lời = 529/63

Đối ứng

Phím x-1 được dành riêng để tính toán đối ứng. Tham khảo Sơ đồ 2 để biết vị trí của phím chuyên dụng.

Ví dụ:

Tính 2/[4 + 3] × 12

Phân số trên được coi là × 2 trong khi tính toán.

Xem thêm: Bài Văn Khấn Đền Mẫu Hưng Yên, Văn Khấn Cúng Lễ Tam Tòa Thánh Mẫu

Nhấn phím [.

Nhập số đầu tiên trong ngoặc đơn, tức là 4.

Bấm phím +.

Nhập số thứ hai 3.

Nhấn phím ].

Nhấn phím ×.

Nhập số 12.

Nhấn phím =.

Bây giờ nhấn phím x-1.

Nhấn phím ×.

Nhập tử số, tức là 2.

Nhấn phím = để có câu trả lời.

Trả lời = 1/42

Số mũ

Việc sử dụng các ký hiệu khoa học, ví dụ các thuật ngữ theo cấp số nhân, rất quan trọng trong các tính toán. Nút EXP được dành riêng cho mục đích này. Tham khảo Sơ đồ 1 để biết vị trí phím chuyên dụng.

Ví dụ 1:

Tính 12,85 × 103

Nhập số đầu tiên 12.

Nhấn nút. .

Nhập số thứ hai 85.

Nhấn phím EXP.

Nhập giá trị theo cấp số nhân, tức là 3.

Nhấn = để có câu trả lời.

Trả lời = 12850

Ví dụ 2:

Tính 1,25 × 10-4 × 4,3 × 10-1

Nhập số đầu tiên 1.25.

Bây giờ nhấn phím EXP.

Nhấn phím [-] và sau đó giá trị theo cấp số nhân là 4.

Nhấn phím ×.

Nhập số thứ hai 4,3.

Bây giờ nhấn phím EXP.

Nhấn phím [-] và nhập giá trị theo cấp số nhân, tức là 1.

Nhấn = để có câu trả lời.

Trả lời = 18,5625

Giai thừa

Phím dành riêng cho giai thừa là x!. Bạn có thể tính giai thừa của bất kỳ số nào bằng cách nhấn phím SHIFT và sau đó nhấn phím x!. Tham khảo Sơ đồ 2 để biết vị trí quan trọng.

Ví dụ: Tính 9!

9! có nghĩa là 9 × 8 × 7 × 6 × 5 × 4 × 3 × 2 × 1

Nhập số 9.

Nhấn phím Shift.

Bây giờ nhấn phím x! .

Bạn sẽ nhận được câu trả lời bằng cách nhấn phím =.

Trả lời = 362880

Chức năng nhớ các phép tính

Trong khi thực hiện các phép tính dài, bạn có thể lưu trữ các câu trả lời của từng phép tính trong bộ nhớ máy tính. Những câu trả lời từ bộ nhớ có thể được lấy bất cứ khi nào cần thiết.

Trước khi bắt đầu các hoạt động như vậy, bạn cần phải xóa bộ nhớ. Nhấn phím 0 và nhấn phím SHIFT. Bây giờ nhấn nút RCL và nhấn phím M +. Cuối cùng nhấn phím =, để xóa bộ nhớ. Tham khảo Sơ đồ 2 để biết vị trí phím.

Cách khác là bạn có thể nhấn các phím SHIFT MODE 1 = để xóa bộ nhớ.

Ví dụ: Tìm [1 – 4]2/3 + [4 – 8]2/2

Nhấn phím [.

Nhập số 1 đầu tiên.

Nhấn phím – và nhập số 4.

Nhấn phím ].

Nhấn phím x2.

Bây giờ hãy nhấn phím và nhập mẫu số, tức là 3.

Nhấn = và sau đó nhấn nút M + để lưu câu trả lời 3 vào bộ nhớ.

Đối với phép tính thứ hai:

Nhấn phím [.

Nhập số 4 đầu tiên.

Bấm – và nhập số 8.

Nhấn phím ].

Nhấn phím x2.

Bây giờ hãy nhấn phím và nhập mẫu số, tức là 2.

Nhấn = và sau đó nhấn nút M + để lưu câu trả lời 8 trong bộ nhớ.

Để tìm câu trả lời cuối cùng, nhấn RCL M +.

Trả lời = 11

Hàm lượng giác

Để thực hiện các phép tính lượng giác, bạn có thể sử dụng các phím chuyên dụng cho sin, cos hoặc tan và nghịch đảo của chúng. Tuy nhiên, bạn cần chọn chế độ “độ” trước khi tính toán các phương trình lượng giác. Tham khảo Sơ đồ 2 để biết vị trí quan trọng.

Ở phía trên màn hình, D sẽ được hiển thị cho biết bạn đang làm việc ở chế độ “độ”. Tuy nhiên, nếu R hoặc G được hiển thị trên màn hình, nhấn SHIFT MODE, sau đó nhấn 3.

Ví dụ 1:

Tính sin 7°

Nhấn phím sin.

Nhập số 7.

Nhấn = để hiển thị câu trả lời.

Trả lời = 0.121

Ví dụ 2:

Tìm 5/tan 25 °

Nhập số đầu tiên 5.

Nhấn phím :.

Nhấn phím tan theo sau là 25.

Câu trả lời sẽ được hiển thị khi bạn nhấn = phím.

Trả lời = 10,72

Ví dụ 3:

Giải cos-1 1/4

Nhấn SHIFT theo sau là phím cos.

Nhấn phím [

Bây giờ nhập số 1/4.

Nhấn phím ].

Nhấn = để có câu trả lời.

Trả lời = 75,5 °

Nếu bạn muốn câu trả lời được hiển thị bằng radian, bạn cần chế độ cho radian. Nhấn SHIFT MODE và sau đó nhấn 4. R sẽ được hiển thị trên màn hình. Bây giờ, tất cả các câu trả lời của bạn sẽ được tính bằng radian.

Logarit

Log tự nhiên và log cơ số 10, cả hai phím chức năng này đều có sẵn trên máy tính. Bạn có thể sử dụng phím log để tính toán các ví dụ log cơ số 10 trong khi sử dụng khóa ln, bạn sẽ tính log cơ số e. Tham khảo Sơ đồ 2 để biết vị trí của phím.

Ví dụ 1:

Tìm log1020

Nhấn phím log.

Nhập số 20.

Nhấn = sẽ hiển thị câu trả lời.

Trả lời = 1,3

Ví dụ 2:

Tính toán log-11,58

Nhấn SHIFT theo sau là phím log.

Bây giờ nhập số là 1,58.

Nhấn = để hiển thị câu trả lời.

Trả lời = 38,01

Ví dụ 3:

Tính ln 2 + 1,65

Nhấn phím ln.

Nhập số 2.

Nhấn phím +.

Bây giờ nhập số 1.65.

Câu trả lời sẽ được hiển thị khi bạn nhấn = phím.

Trả lời = 2,43

Ví dụ 4:

Tìm e4

Nhấn SHIFT theo sau là phím ln.

Bây giờ hãy nhập số mũ, tức là 4.

Nhấn = để có câu trả lời.

Trả lời = 54,59

Số liệu thống kê

Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn mẫu có thể được thực hiện bằng máy tính khoa học. Các phím chuyên dụng cho các chức năng này là S-SUM và S-VAR. Tham khảo Sơ đồ 1 để biết vị trí quan trọng.

Trước tiên, bạn cần thay đổi chế độ thành thống kê bằng cách nhấn MODE, sau đó là 2. SD sẽ xuất hiện trên màn hình.

Ví dụ: Tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn mẫu của tập dữ liệu A [11, 2, -5, 3, 4]

Nhập số đầu tiên 11.

Nhấn phím M +.

Tương tự, nhập các số khác, mỗi số được theo sau bởi phím M +. [Đối với -5, bạn cần nhấn phím [-], theo sau là 5].

Nhấn SHIFT 2 [S-VAR sẽ được viết phía trên phím].

Bây giờ bạn sẽ có thể thấy ba lựa chọn thay thế 1, 2 và 3.

Nhấn 1, theo sau là = để lấy giá trị trung bình, tức là x.

Câu trả lời của bạn 3 sẽ được hiển thị.

Nhấn SHIFT sau đó là 2.

Bây giờ nhấn 2, theo sau là phím =.

Giá trị độ lệch chuẩn, xσn, sẽ được hiển thị là 5.0990.

Nhấn SHIFT sau đó là 2.

Nhấn 3 theo sau là phím =.

Giá trị độ lệch chuẩn mẫu của bạn xσn-1 sẽ được hiển thị là 5.770.

Xem thêm: Hướng Dẫn Bạn Cách Đăng Xuất Gmail Trên Máy Tính Khác, Đăng Xuất Khỏi Gmail

Kiến thức sử dụng máy tính Casio rất quan trọng, nếu bạn đang học phổ thông hoặc đại học. Bây giờ bạn đã biết cách sử dụng một máy tính khoa học, bạn có thể khám phá nó cho đến khi bạn là một chuyên gia về tính toán trên máy tính Casio.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính

Video liên quan

Chủ Đề