Oxi hóa 0 23 g một hợp chất hữu cơ năm 2024

Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít CO2 [đktc] và 4,50 g H2O. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+] Tính khối lượng từng nguyên tố: C, H theo công thức:

\[\begin{array}{l}{m_C} = 12 \times {n_{C{O_2}}} = 12 \times \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}}[gam]\\{m_H} = 2 \times {n_{{H_2}O}} = 2 \times \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{{18}}[gam]\end{array}\]

+] Kiểm tra xem X có nguyên tố O hay không? [So sánh [mC+mH ] với mhchc]

+] Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

\[\begin{array}{l}{m_{C}} = 12 \times \dfrac{{8,4}}{{22,4}} = 4,5[gam]\\{m_H} = 2 \times \dfrac{{4,5}}{{18}} = 0,5[gam]\end{array}\]

mC+mH = 5 gam = m hợp chất => Trong hợp chất ban đầu không có nguyên tố oxi.

\[\begin{array}{l}\% C = \dfrac{{4,5}}{5} \times 100\% = 90\% \\\% H = \dfrac{{0,5}}{5} \times 100\% = 10\% \end{array}\]

Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO 2 [đktc] và 4,5 g H 2 O.Phần trăm của C, H, O lần lượt là :

Cập nhật ngày: 02-06-2022

Chia sẻ bởi: Nhi Dayy

Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 [đktc] và 4,5 g H2O.Phần trăm của C, H, O lần lượt là :

Chủ đề liên quan

A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Phần trăm của C trong A là:

Đốt cháy hợp chất hữu cơ A cần 6,72 lít O2 thu được 4,48 lít khí CO2 [đktc] và 5,4g H2O. Phần trăm của O trong A là:

Đốt cháy hoàn toàn a g HCHC X thu được 896 ml CO2 [đktc] và 1,08 g H2O, phần trăm khối lượng của O trong A là 34,8%. Phần trăm của C, H trong X lần lượt là:

Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là

A

58,5%; 4,1%; 11,4%; 26,0%.

B

48,9%; 15,8%; 35,3%; 0%.

C

49,5%; 9,8%; 15,5%; 25,2%.

D

59,1%; 17,4%; 23,5%; 0%.

Đốt cháy chất A [chỉ chứa C và H] rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g, bình 2 có 60g kết tủa. Phần trăm khối lượng của C và H trong A lần lượt là:

Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 [đktc]. Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Phần trăm khối lượng của H trong A là :

Đốt cháy 7,3g chất A dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi dư. Thấy có 1,12 lít khí N2 thoát ra, khối lượng bình tăng 27,5g và khối lượng kết tủa trong bình là 40g. Phần trăm của C, H, O, N lần lượt là:

A

65,7%, 15,1%; 19,2%, 0%.

B

56,4%, 10,4%, 13,1%, 20,1%

C

69,7%, 9,6%; 20,7%, 0%.

D

59%, 16,4%, 16,5%, 8,2%

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 0,448 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng cacbon trong X là

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam chất hữu cơ A thu được 2,24 lít N2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của nitơ trong A là

Phân tích 2,3 gam chất hữu cơ Y thu được 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hiđro trong Y là

Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất hữu cơ thu được 1,76 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Phần trăm khối lượng cacbon và hiđro trong chất hữu cơ là

Oxi hóa hoàn toàn 0,46 gam chất A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 [H2SO4 đặc] và bình 2 [KOH dư], thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54 gam, bình 2 tăng 0,88 gam. Phần trăm khối lượng oxi trong A là

Chủ Đề