- Câu 35.
- Câu 36.
Câu 35.
Trong các cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích số \[3276\] ra thừa số nguyên tố?
\[\begin{array}{l}[A]\,{2^2}.9.91\\[B]\,{3^2}.4.91\\[C]\,{2^2}{.3^2}.91\end{array}\]
[D] Một đáp số khác
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn \[1\] ra thừa số nguyên tố là ta viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Khi phân tích một số tự nhiên \[a\] [lớn hơn \[1\]] ra thừa số nguyên tố, trước hết ta thường xét xem \[a\] có chia hết cho \[2,3,5,..\] hay không.
Lời giải chi tiết:
\[3276 = {2^2}{.3^2}.7.13\]
Chọn D.
Câu 36.
Điền vào chố trống []:
Tập hợp các ước của \[117\] là
Phương pháp giải:
Phân tích số \[117\] ra thừa số nguyên tố, sau đó dựa vào phân tích liệt kê các ước của \[117\].
Lời giải chi tiết:
\[117 = {3^2}.13\]
Tập hợp các ước của \[117\] là \[{\rm{\{ }}1;3;9;13;39;117\} .\]