Phiếu bài tập cuối tuần 6 lớp 4

Bài tập ôn môn Toán lớp 4 tại nhà

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 cả năm gồm 35 phiếu ôn tập, tương ứng với 35 tuần trong cả năm học 2020 - 2021. Mỗi cuối tuần thầy cô chỉ cần phát 1 phiếu ôn tập này cho học sinh.

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 tổng hợp các dạng toán trong chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4 theo tuần, mỗi tuần có 4 bài tập, rất tiện lợi cho các em học sinh ôn tập, hệ thống lại kiến thức. Ngoài ra, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm bài tập môn Tiếng Việt.

Bài tập ôn tập môn Toán lớp 4 tại nhà

Bài 1: Điền dấu [ < ; > ; = ] thích hợp vào chỗ chấm

23476.......32467

34890 .........34890

5688..........45388

12083 ..........1208

9087............8907

93021...........9999

Bài 2: Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 ti vi. Hỏi trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc tivi, biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau.

..........................................................................

..........................................................................

..........................................................................

Bài 3: Số ba mươi nghìn không trăm linh bảy viết là:

A. 300 007

B. 30 007

C. 3 007

D . 30 070

Bài 4: Số lớn nhất gồm 5 chữ số khác nhau là:

A. 99 999

B. 98756

C. 98765

D. 99 995

Phần dùng để sửa bài làm sai ở trên

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 2

Bài 1: Viết các số sau:

a. Mười lăm nghìn:...............................................

b. Bảy trăm năm mươi:..........................................

c. Bốn triệu:...........................................................

d. Một nghìn bốn trăm linh năm:............................

Bài 2: Trong các số sau 67382; 37682; 62837; 62783; 286730 số nào lớn nhất là:

A. 67382

B. 62837

C. 286730

D. 62783

Bài 3: Số liền sau số 999 999 là:

A. 1 triệu

B. 10 triệu

C. 1 tỉ

D. 100 triệu

Bài 4: Viết số gồm: 7 triệu, 7 trăm triệu, 7 nghìn, 7 đơn vị:.................

Phần dùng để sửa bài làm sai ở trên

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 3

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a. 675; 676; ..... ; ......;.......;........;681.

b. 100;.......;.........;........; 108; 110.

Bài 2: Viết số gồm:

a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:.......................

b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị:............................................

c. 9 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 trăm 3 chục:............................

Bài 3: Dãy số tự nhiên là:

A. 1, 2, 3, 4, 5,........................

B. 0, 1, 2, 3, 4, 5,.................

C. 0, 1, 2, 3, 4, 5.................

D. 0, 1, 3, 4, 5,..................

Bài 4: Tìm x với: x là số tròn chục, 91> x > 68 ; x=..............................................

Phần dùng để sửa bài làm sai ở trên

............................................................

............................................................

............................................................

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 4

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .

a. 50 dag = ...................hg 4 kg 300g =................. .g

b. 4 tấn 3 kg = ..................kg 5 tạ 7 kg = ................kg

c. 82 giây = .........phút ........giây 1005 g = .......kg .....g

Bài 2: 152 phút = .......giờ ......phút . Số cần điền là:

A. 15 giờ 2 phút ; B. 1 giờ 52 phút ; C. 2 giờ 32 phút ; D. 1 giờ 32 phút

Bài 3: 8 hộp bút chì như nhau có 96 chiếc bút chì. Hỏi 5 hộp như thế có số bút chì là:

A. 12 bút chì ; B. 60 bút chì ; C . 17 bút chì ; D. 40 bút chì

Bài 4: Có 5 gói bánh mỗi gói nặng 200g và 4 gói kẹo mỗi gói nặng 250g . Hỏi tất cả có bao nhiêu kilôgam bánh kẹo ?

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Phần dùng để sửa bài làm sai ở trên

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 5

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 3 ngày = ..........giờ

5 giờ = ............. phút

b] 3 giờ 10 phút = ........phút

2 phút 5 giây = ............ giây

Bài 2: Một tổ có 5 HS có số đo lần lượt là: 138cm, 134cm,128cm, 135cm, 130cm .

Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là bao nhiêu?

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Bài 3: Trong các số: 5 647 532; 7 685 421; 8 000 000; 11 048 502; 4 785 367; 7 071 071 thì số bé nhất là:

A. 5 647 532 ; B. 4 785 367 ; C. 11 048 502 ; D. 8 000 000

Bài 4: Can thứ nhất đựng 12 lít nước. Can thứ hai đựng 16 lít nước. Hỏi can thứ ba đựng bao nhiêu lít nước ? Biết trung bình mỗi can đựng 15 lít nước.

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Phần dùng để sửa bài làm sai ở trên

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 6

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a] 2547 + 7241          b] 3917 - 2567

.................................................................

.................................................................

.................................................................

c] 2968 + 6524          d] 3456 - 1234

.................................................................

.................................................................

.................................................................

Bài 2: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là

A. 45248; B. 45058; C. 45258;

D. 42358

Bài 3: Một trường có 315 học sinh nữ, số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 28 bạn. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

...................................................................

...................................................................

...................................................................

Bài 4: Tính tổng của số bé nhất có 8 chữ số và số lớn nhất có 7 chữ số .

Số bé nhất có 8 chữ số là:....................... ; Số lớn nhất có 7 chữ số là:......................

Tổng của hai số đó là:..................................................................................................

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 7

Bài 1: Nếu a = 47685 ; b = 5784 thì giá trị biểu thức a + b là:

A. 53269; B. 53469; C. 53479;

D. 53569;

Bài 2: Cho biết m = 10 ; n = 5 ; p = 2, tính giá trị của biểu thức:

a] m + n + p =.............................................................................

b] m + n - p =.............................................................................

c] m + n x p =.............................................................................

Bài 3: Một hình chữ nhật có số đo chiều dài là 16 cm, chiều rộng là 12 cm. Hỏi chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

...................................................................

...................................................................

Bài 4: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 100 . 5 số chẵn đó là:

A. 20; 22; 24; 26; 28.

B. 12; 14; 16; 18 ; 20.

C. 18; 19; 20; 21; 22.

D. 16; 18; 20; 22; 24.

...............

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết phiếu bài tập

2.766 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 6

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 6 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 7

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 6

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 6

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Số gồm mười lăm triệu, ba mươi nghìn và chín mươi sáu được viết là:

A. 20 030 960

B. 20 300 096

C. 20 030 096

D. 20 30 96

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 174 172; 174 937; 174 018; 174 592 là:

A. 174 592

B. 174 172

C. 174 018

D. 174 937

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 phút 18 giây = … giây là:

Câu 4: Trong các số dưới đây, số có chữ số 8 biểu thị cho 8 000 là:

A. 846 452

B. 58 641

C. 124 280

D. 8 246 121

Câu 5: Số thích hợp để điền vào ô trống 7293 = 7000 + ☐ + 90 + 3 là:

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Dưới đây là biểu đồ nói về số cây đã trong trong 3 năm của một trường tiểu học. Dựa vào biểu đồ hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:

a] Năm 2010, trường tiểu học đã trồng được bao nhiêu cây?

b] Năm 2012, trường tiểu học đã trồng được bao nhiêu cây?

c] Trường tiểu học đã trồng được nhiều cây nhất trong năm nào?

d] Tính tổng số cây trường tiểu học đã trồng trong ba năm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a] 278183 + 174297

b] 517021 – 82716

c] 183723 + 489183

d] 972890 – 183813

Bài 3: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 50km, giờ thứ hai chạy được nhiều hơn giờ thứ nhất 18km, quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường ô tô chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi:

a] Giờ thứ ba ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

b] Trong ba giờ ô tô đó chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 4: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 1792kg đường, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 381kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 6

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

a] Năm 2010, trường tiểu học đã trồng được 400 cây.

b] Năm 2012, trường tiểu học đã trồng được 600 cây.

c] Trường tiểu học đã trồng được nhiều cây nhất trong năm 2012.

d] Số cây trường tiểu học đã trồng được trong ba năm là:

400 + 400 + 600 = 1400 [cây]

Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

a] 278183 + 174297 = 452480

b] 517021 – 82716 = 434305

c] 183723 + 489183 = 672906

d] 972890 – 183813 = 789077

Bài 3:

a] Giờ thứ ba ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

b] Trong ba giờ ô tô đó chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

a] Giờ thứ hai ô tô chạy được quãng đường dài là:

50 + 18 = 68 [km]

Giờ thứ ba ô tô chạy được quãng đường dài là:

[50 + 68] : 2 = 59 [km]

b] Trong ba giờ, ô tô chạy được tất cả số ki-lô-mét là:

50 + 68 + 59 = 177 [km]

Đáp số: a] 59km

b] 177km

Bài 4:

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

1792 – 381 = 1411 [kg]

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:

1792 + 1411 = 3203 [kg]

Đáp số: 3203kg

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 6. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.

Cập nhật: 18/10/2021

Video liên quan

Chủ Đề