Phương pháp tách hạng tử nâng cao

(1)

CHUYÊN ĐỀ



PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ NÂNG CAO


– PHẦN II



I/ LÍ THUYẾT:


1/ Các phương pháp đã học lớp 8: (Đặt nhân tử chung, Hằng đẳng thức, Nhóm hạng tử) 2/ Phương pháp tách hạng tử:


a/ Phân tích đa thức ax2 + bx + c ta tách bx thành b


1x + b2x sao cho b1b2 = ac.


+ Tìm tích ac


+Phân tích ac ra tích 2 số nguyên b1, b2 bất kỳ


+ Chọn cặp thừa số sao cho: b1 + b2 = ac.


Ví dụ: Phân tích 3x2 – 8x + 4 có a = 3; b = -8; c = 4


ac = 12 = 1.12 = 3.4 = 2.6 = (-1).(-12) = (-3).(-4) = (-2).(-6) ta chọn cặp số -2 và -6 vì (-2) + (-6) = (-8)


Nên: 3x2 – 8x + 4 = 3x2 – 6x – 2x + 4 = 3x(x – 2) – 2(x – 2) = (x – 2)(3x – 2)


Lưu ý: Nếu a = 1 thì x2 + bx + c = (x + b


1)(x + b2) với b1 + b2 = b và b1.b2 = c



b/ Tách hạng tử để xuất hiện hiệu của 2 bình phương:


Ví dụ: 4x2 – 4x – 3 = 4x2 – 4x + 1 – 4 = (2x – 1)2 – 22 = (2x – 1 – 2)(2x – 1 + 2) = (2x –


3)(2x + 1)


c/ Đa thức từ bậc 3 trở lên ta thường sử dung theo cách tìm nghiệm của đa thức : “a gọi là nghiệm của đa thức f(x) nếu f(a) = 0” và khi a là nghiệm của đa thức f(x) thì f(x) chứa thừa số x – a; tức là ta tách các hạng tử sao cho cho có thừa số chung x – a.


+ Nghiệm nguyên của đa thức nếu có phải là ước của hạng tử tự do (hạng tử không chứa x)


+ Trường hợp đặc biệt nếu f(x) = anxn + an-1xn-1 + … + ax + a


* có tổng các hệ số: an + an-n + … + a = 0 thì x = 1 là nghiệm của f(x)


* Tổng hệ số cùa các số hạng bậc chẵn bằng tổng hệ số của các số hạng bậc lẻ thì x = -1 là nghiệm của f(x).

(2)

Ta thấy f(3) = 0 nên x = 3 là nghiệp của đa thức đã cho. Hay đa thức trên chứa thừ số x – 3. Do đó ta có cách tách như sau:


4x3 – 13x2 + 9x – 18 = 4x3 – 12x2 – x2 + 3x + 6x – 18 = 4x2(x – 3) – x(x – 3) + 6(x – 3)


= (x – 3)(4x2 – x + 6) 3/ Phương pháp thêm bớt cùng một số hạng: a/ Thêm bớt để xuất hiện hiệu của 2 bình phương:


Ví dụ: x4 + 81 = (2x2)2 + 92 + 36x2 – 36x2 = (2x2 + 9)2 – (6x)2 = (2x2 – 6x +9)(2x2 + 6x + 9)


b/ Thên bớt cùng một số hạng đề xuất hiện thừa số chung: Ví dụ: x7 + x2 + 1 = x7 – x + x2 + x + 1


= x(x6 – 1) + (x2 + x + 1) = x(x3 – 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1)


= x(x3 + 1)(x – 1) (x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[ x(x3 + 1)(x – 1) + 1]


= (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x3 – x2 + x – 1)


* Chú ý: Các đa thức dạng: x3m+2 + x3n+1 + 1 luôn chứa thừa số x2 + x + 1


4/ Phương pháp đổi biến: Ví dụ: Phân tích:


x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = (x2 + 10x)(x2 + 10x + 24) + 128


Đặt y = x2 +10x + 12 thì biểu thức đã cho trở thành :


(y – 12)(y + 12) + 128 = y2 – 122 + 128 = y2 – 16 = (y – 4)(y + 4)


= (x2 +10x + 12 – 4)( x2 +10x + 12 + 4) = (x2 +10x + 8)( x2 +10x + 16)


= (x + 2)(x + 8) (x2 +10x + 8) 5/ Phương pháp hệ số bất định:


Sử dụng khi không tìm được nghiệm ngun hoặc nghiệm hữu tỉ Ví dụ: x4 – 6x3 + 12x2 – 14x + 3 (1)


(3)

Đồng nhất thức với (1) ta được hệ điều kiện: =−=+=++−=+314126bdbdaddbacca


Xét bd = 3 với b,d  Z từ đó ta chọn b = 3 => d = 1; hệ điều kiện trở thành:


−=+=−=+14386caacca


=> 2c = -14 –(-6) = -8; Do đó c = -4; a = -2. Vậy đa thức đã cho là: (x2 – 2x + 3)(x2 – 4x + 1)


II/ BÀI TẬP:



Phân tích thành nhân tử: 1/


a/ a3 + 4a2 – 7a – 10


b/ x3 – 6x2 + 11x – 6 c/ x3 + x2 – x + 2


d/ x3 + 5x2 + 8x + 4


e/ x3 – 9x2 + 6x + 16


f/ x4 – 4x2 – 5 2/


a/ 6x2 – 11x + 3


b/ 2x2 – 5xy – 3y2


c/ 2x2 + 3x – 27


d/ 2x2 – 5xy + 3y2 e/ x3 + 2x – 3


f/ x3 – 7x + 6


g/ x2 + 8x – 20


h/ x3 – x2 – 4 3/

(4)

b/ x2 + 13x + 36


c/ x2 – 8x + 15


d/ t2 – 9x + 20


e/ x2 + 9x + 8 f/ y2 + 11y + 28 g/ b2 + 5b + 4


h/ 2t + 99 – t2


i/ m2 – 2m – 15 4/


a/ 3x2 – 10x – 8


b/ 2x2 – 7x – 4


c/ 3x2 – x – 4 d/ 5x2 + x – 18 e/ 3x2 – 4x – 15 f/ 6x2 + 23x + 7


5/


a/ (x2 – 1 + x)(x2 – 1 + 3x) + x2 b/ (x – 2)(x – 3)(x – 4)(x – 5) + 1 c/ (x2 – 4x)2 + (x – 2)2 – 10


d/ (2x2 + 3x – 1) – 5(2x2 + 3x + 3) + 24


e/ (x2 + x) – 2(x2 + x) – 15 f/ (x2 + x + 1) (x2 + x + 2) – 12 g/ x2 + 2xy + y2 – x – y – 12


h/ (x + 2) (x + 3) (x + 4) (x + 5) – 24 6/


a/ a3 + 9a2 + 11a – 21 b/ x3 – 6x2 – x + 30 c/ 9x3 – 15x2 – 32x -12

(5)

e/ 2x4 - x3 – 9x2 + 13x - 5


7/


a/ 4x4 – 5x2 + 1


b/ a4 + 4 c/ a4 + a2 + 1 d/ a8 + a4 + 1


e/ x5 + x4 + 1


f/ x4 + 2x3 + 1 g/ x7 + x5 + 1 h/ 2x4 – x2 -1



8/


a/ ab(a + b) – bc(b + c) + ca(c + a) + abc b/ a(b2 + c2) + b(c2 + a2) + c(a2 + b2) + 2abc c/ (a – x)y3 – (a – y)x3 + (x – y)a3


d/ x(x2 –z2) + y(z2 – x2) + z(x2 – y2)


e/ (x + y + z)3 – x3 – v3 – z3


f/ xy2 – xz2 + yz2 – yx2 + zx2 – zy2


9/ CMR: A = (n + 1)4 + n4 + 1 chia hết cho một số chính phương khác 1 với n nguyên


dương.


10/ CMR tích 4 số tự nhiên liên tiếp cộng thêm 1 là một số chính phương. 11/ Tìm các số nguyên a, b, c sao cho: (x + a)(x – 4) – 7 = (x + b)(x + c)


12/ Tìm các số hữu tỉ a, b, c sao cho x3 + ax2 + bx + c phân tích thành nhân tử được (x +


a)(x + b)(x + c)


13/ Cho đa thức P(x) = 2x4 – 7x3 – 2x2 + 13 x + 6


a/ Phân tích P(x) thành nhân tử


b/ CMR: P(x) chia hết cho 6 với mọi x  Z 14/ Cho đa thức P(x) = x4 – 3x3 + 5x2 - 9x + 6


(6)

b/ Tìm giá trị của x để P(x) = 0 15/ Cho a + b + c = 1 và a2 + b2 + c2 = 1


a/ Nếu


czb


yax = =


; CMR xy + yz + zc = 0 b/ Nếu a3 + b3 + c3 = 1 Tìm giá trị của a, b, c. Gợi ý: a/ áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau và HĐT


b/ Ap dụng kết quả câu 8e


16/ Cho 3 số phân biệt a,b, c. CMR: A = a4(b – c) + b4(c –a) + c4(a –b) ln khác 0 Gợi ý: Phân tích A = ½(a – b)(a – c)(b – c)[(a + b)2 + (a + c)2 + (b + c)2] nên khác 0


17/ Phân tích thành nhân tử: A = 2a2b2 + 2b2c2 + 2a2c2 – a4 – b4 – c4


CMR nếu a, b, c là 3 cạnh của tam giác thì A > 0


Gợi ý: A = ( a + b + c)(a + b – c)( c + a – b)(c – a + b) chứng minh A>0