Phương pháp tính giá trị biểu thức lớp 3
Thế nào là biểu thức trong toán học? Phương pháp tính giá trị biểu thức ra sao ? Các dạng bài tập của nó thế nào là những phần kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 3. Nhằm giúp học sinh nắm chắc hơn phần kiến thức quan trọng này, THPT Sóc Trăng đã chia sẻ bài viết sau đây.
I. BIỂU THỨC TRONG TOÁN HỌC LÀ GÌ ? 1. Khái niệm: Bạn đang xem: Phương pháp tính giá trị biểu thức. Các dạng bài tập [Toán 3] Trong toán học, một biểu thức hoặc biểu thức toán học là một kết hợp bao gồm hữu hạn các ký hiệu được tạo thành đúng theo các quy tắc phụ thuộc vào ngữ cảnh. Các ký hiệu toán học có thể là các con số (hằng số), biến số, phép toán, hàm số, dấu ngoặc, dấu chấm, và các dấu giúp chỉ ra độ ưu tiên của phép toán và các khía cạnh khác của cú pháp logic. 2. Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 130 + 200 – 40 = 330 – 40 = 290 Trong đó: 130 + 200 – 40 là biểu thức 290 là giá trị của biểu thức II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC Có 4 trường hợp sau đây:
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 160 + 40 – 45 = 200 -45 = 155
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 350 : 7 x 8 = 50 x 8 = 400
Ví dụ: Tính 270 + 100:10 = 270 + 10 = 280
Ví dụ: Tính 140: (30 + 5) = 140 : 35 = 4 ***Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính
(Bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia được chia làm hai nhóm: Nhóm cộng trừ; nhóm nhân và chia) III. BÀI TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC LỚP 3 Bài 1: 3620 + 759 – 1267 – 105 Bài 2: 97864 + 25318 – 68425 + 1076 Bài 3: 975 – 278 + 25 – 273 + 207 Bài 4: 432 + 5768 – 1429 – 1238 Bài 5: 225 × 6 × 32 × 68 Bài 6: 157 × 28 × 103 × 2 Bài 7: 80319 : 123 × 74 × 105 Bài 8: 71172 : 659 : 9 × 376 Bài 9: 89 × 504 : 126 : 2 Bài 10: 756 × 34 : 17 × 359 : 126 Bài 11: 516 × 73 – 4915 + 7018 Bài 12: 326 × (1234 – 215) – 40786 – 3612 Bài 13: 126672 : 609 × 85 – 243 × 34 – 1409 +1591 Bài 14: 264795 : 417 + 728 – 913 +1326 : 13 Bài 15: 102 × 391 – 391 : 17 – 12876 Bài 16: 22392 – 253484 : 308 × 15 + 3027 Bài 17: (2456 + 204 ×146 – 20504) : 326 Bài 18: 342 : 57 × 30584 – 10584 + 9416 Bài 19: 21789 + 768 × 125 – 9600 : 320 Bài 20: 1094 × (8856 : 12 – 42) – 109947 + 34201 Bài 21: 4988 + 3815 : 109 × 697 – 25148 Bài 22: 60296 + (164 × 203 – 23192 : 892 + 18459 – 1459 × 32) Bài 23: 4789 – 324 × 12 – 387 + 113 Bài 24: 2320 + 1122 : 22 – (47736 : 312 +2009) – 200 Bài 25: 2910 – 910 : (276 : 3 – 168 × 2 : 4 + 27) – 884 Bài 26: 14364 : 19 + 20020 – 278 × 63 Bài 27: 4890 – (483 × 6 – 6399 : 9) : 3 Bài 28: 215 – 4125 : (5202 : 34 × 15 – 2020) + 2019 × 26 Bài 29: 15 × 4 – 71 + 30 Bài 30: 38 – 38 : 2 × 7 + 149 Bài 31: 135 – 96 : 8 × 7 + 24 – 83 + 17 Bài 32 1098 – 98 × 17 – 1527 + 3802 Bài 33: 258 – 144 × 15 : 8 – 1364 + 3291 Bài 34: 1898 – 72 : (36 × 4 : 9 – 9 – 4 + 6) – 2020 + 546 Bài 35: 136 – 48 : (648 : 9 :4 – 25 + 11) – 189 + 273 Bài 36: Cho dãy tính: 128 : 8 x 16 x 4 + 52 : 4. Hãy thêm dấu ngoặc đơn vào dãy tính đó sao cho: a) Kết quả là nhỏ nhất có thể? b) Kết quả là lớn nhất có thể? Bài 37: Hãy điền thêm dấu ngoặc đơn vào biểu thức sau: A = 100 – 4 x 20 – 15 + 25 : 5 a) Sao cho A đạt giá trị lớn nhất và giá trị lớn nhất là bao nhiêu? b) Sao cho A đạt giá trị nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất đó là bao nhiêu? Bài 38: Tìm giá trị số tự nhiên của a để biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất , giá trị nhỏ nhất đó là bao nhiêu? A = (a – 30) x (a – 29) x …x (a – 1) Bài 39: Tìm giá trị của số tự nhiên a để biểu thức sau có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất đó là bao nhiêu? A = 2006 + 720 : (a – 6) Bài 40: Tính giá trị của biểu thức m x 2 + n x 2 + p x 2, biết: m = 8; n = 34; p = 19 Trên đây, THPT Sóc Trăng đã giới thiệu đến các bạn Phương pháp tính giá trị biểu thức và các dạng bài tập [Toán 3]. Hi vọng, chia sẻ cùng bài viết, bạn nắm vững hơn cách giải bài toán tính giá trị biểu thưc. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị lớp 3 cũng đã được chúng tôi giới thiệu rất cụ thể. Bạn đừng bỏ lỡ nhé ! Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn) 06.04.2022 WElearn Wind Tính giá trị biểu thức là dạng bài luôn luôn xuất hiện trong các đề thi. Vì vậy, học sinh cần ôn luyện thật kỹ dạng bài tậ này. Hôm nay, Trung tâm WElearn gia sư cũng chia sẻ cho bạn các bài tập tính giá trị biểu thức lớp 3 giúp các bé củng cố kiến thức cũng như học tốt các dạng bài tập tính giá trị biểu thức hơn.
Biểu thức số học là các số được nối với nhau bởi các phép tính. Giá trị của biểu thức: Là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức. Biểu thức chỉ chứa các phép tính cùng mức độ ưu tiên (cộng, trừ hoặc nhân, chia): Thực hiện phép tính từ trái sang phải. Cách tính GTBT Biểu thức chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia:
Thứ tự ưu tiên phép tính cộng trừ hoặc nhân chia20 + 50 – 22 = 70 – 22 = 48 Thứ tự ưu tiên phép tính chứa cộng trừ nhân chia= 40 + 7 = 47 = 10 + 20 + 40 = 70 Thứ tự ưu tiên phép tính chứa dấu ngoặc36 + 4 x [30 + (20 – 4)] = 36 + 4 x [30 + 16] = 36 + 4 x 46 = 36 + 184 = 220 Bài 1:Tính các giá trị biểu thức sau:
Bài 2:Tính giá trị của biểu thức sau:
e)(65 + 15) x 2
Đáp án Bài 1
Đáp án Bài 2a) 25 – (20 – 10) = 15 b) 80 – (30 + 25) = 25 c) 125 + (13 + 7) = 145 d) 416 – (25 – 11) = 402 Bài tập tính GTBT e) (65 + 15) x 2 = 160 f) 48 : (6 : 3) = 24 g) (74 – 14) : 2 = 30 h) 81 : (3 x 3) = 9 Bài 1:Tính nhanh giá trị của biểu thức
Bài 2:Tính tổng giá trị của dãy số
Bài 3:Có 108 chiếc tất, được xếp đều vào trong 3 ngăn tủ. Hỏi mỗi ngăn tủ có bao nhiêu tất? Đáp án Bài 1:a) 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 = 24 x 10 = 240 b) 213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213 = 213 x 100 = 21300 c) 52 + 37 + 48 + 63 = 100 + 100 = 200 Đáp án Bài 2:a) 7 + 7 + 7 + … + 7 – 777 (có 111 số 7) = 777 – 777 = 0 b) Dãy số có số các số hạng là: Giá trị của dãy số trên là: (2015 + 1) x 2015 : 2 = 2031120 Đáp số: 2031120 Đáp án Bài 3Bài giải: Mỗi ngăn tủ có số chiếc tất là: 108 : 3 = 36 (chiếc) Mỗi ngăn tủ có số đôi tất là: 36 : 2 = 18 (đôi) Đáp số: 18 đôi tất. Như vậy, bài viết đã Tổng Hợp Đề Toán Tính Giá Trị Biểu Thức Lớp 3. Hy vọng tất cả những đề tham khảo mà WElearn đã tổng hợp lại có thể giúp cacc1 bé luyện tập tốt hơn ở các dạng bài này. Xem thêm các bài viết liên quan |