Progression program dùng trong chương trình học nghĩa là gì
Mục tiêu của Quy định này là cung cấp một hệ thống quy định cho việc nhập học và quá trình học tập của sinh viên trong các khóa học với tôn chỉ là Show
Điều 3. Sinh viên và khóa sinh viên
Điều 4. Chương trình đào tạo liên kết 1. Chương trình đào tạo của Trường được triển khai theo thỏa thuận chuyển giao của Swinburne University of Technology (Australia), và đáp ứng theo nhu cầu của doanh nghiệp cũng như tình hình nhân lực thực tế tại Việt Nam. 2. Chương trình được cấu trúc thành 2 giai đoạn bao gồm:
3. Chương trình được duyệt công bố đưa vào triển khai và điều chinh riêng cho từng ngành, từng khoá học. Các học phần trong Chương trình được sắp xếp theo trình tự nhất định vào từng khoá đào tạo – đây là trình tự mà Trường khuyến cáo sinh viên nên tuân theo để thuận lợi cho việc tiếp thu kiến thức. 4. Ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy: 100% tiếng Anh. 5. Giáo viên giảng dạy chuyên ngành: Đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn đào tạo và 100% được phê duyệt bởi Swinburne University of Technology, Australia. Điều 5. Thời gian học
Điều 6. Học kỳ (semester)
Điều 7. Học phần (unit) 1. Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập của chương trình (course). Mỗi học phần tương đương với 12,5 tín chỉ, nội dung được bố trí giảng dạy trọn vẹn trong một học kỳ. Mỗi học phần được kết cấu riêng như một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học. Từng học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng do Trường quy định. 2. Có ba loại học phần: học phần cơ bản (core) bắt buộc, chuyên ngành (major) và học phần bổ sung (selective):
Điều 8. Tín chỉ
Điều 9. Đánh giá kết quả học tập Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng giai đoạn qua các tiêu chí sau:
CHƯƠNG II: TÍNH HỢP LỆ VÀ LỰA CHỌN ĐẦU VÀOPHẦN 1. YÊU CẦU ĐẦU VÀOĐiều 10. Các yêu cầu đầu vào tối thiểu Trường có thể nhận ứng viên trên cơ sở các yêu cầu đầu vào tối thiểu do:
Yêu cầu đầu vào tối thiểu cần được công bố. Điều 11. Nguyên tắc triển vọng phù hợp Khi xác định các yêu cầu đầu vào tối thiểu, Trường phải xem xét nguyên tắc rằng các yêu cầu đầu vào được đặt ra để cho phép Trường đại học chấp nhận những ứng viên đăng ký khóa học mà Trường tin rằng có thể thực hiện khóa học với triển vọng thành công hợp lý. Điều 12. Các yếu tố yêu cầu đầu vào Yêu cầu đầu vào tối thiểu do Swinburne Việt Nam xác định có thể bao gồm các yêu cầu liên quan đến:
PHẦN 2: LỰA CHỌN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐÀO TẠOĐiều 13. Tiêu chí lựa chọn
Ví dụ: Theo qui định của Australia, các trường đại học được yêu cầu phải cân nhắc những vấn đề phi học thuật trong các quyết định cấp thư mời nhập học cho sinh viên quốc tế tương lai. Điều 14. Lựa chọn theo quyết định của Nhà trường: Trường có toàn quyền quyết định có chấp nhận sinh viên tham gia vào khoá học tại trường hay không. Quy định này được áp dụng cho:
Khi quyết định từ chối một trường hợp, nhà trường có thể cân nhắc:
Điều 15. Thư mời nhập học Nhà trường có thể đưa ra các thư mời nhập học cho sinh viên, bao gồm:
Điều 16. Thư mời nhập học có điều kiện Nhà trường có thể đưa thư mời nhập học có điều kiện nếu sinh viên:
PHẦN 3. RÚT HOẶC HỦY BỎĐiều 17. Rút lại đề nghị hoặc huỷ bỏ việc nhập học Trường có thể rút lại đề nghị hoặc huỷ bỏ việc ghi danh, nhập học nếu:
Ví dụ: Khoá học, học phần bị huỷ do số lượng sinh viên không đủ yêu cầu, sinh viên không tuân thủ các quy định của học phần, khóa học. PHẦN 4. NGHỈ HỌCĐiều 18. Hỗ trợ nghỉ học
(Việc nghỉ học là trong quá trình sinh viên đã đăng ký và đang học học phần, học kỳ hoặc khóa học). PHẦN 5. NHẬP HỌC LẠIĐiều 19. Nhập học lại sau khi nghỉ hoặc đình chỉ học 1. Sinh viên muốn đăng kí lại một khoá học phải nộp đơn xin phép nhập học lại nếu:
2. Quy định tại khoản (1) (a) không áp dụng cho người quay lại học sau một thời gian nghỉ học hoặc hoãn học đã được chấp thuận. 3. Sinh viên trở lại học sau khi nghỉ thì phải đáp ứng được các yêu cầu của học phần/khoá học tại thời điểm nhập học. 4. Nhà trường có thể từ chối cấp chứng nhận/ kết quả học tập cho học phần mà sinh viên đã vắng mặt, có thể xem xét:
5. Nhà trường có thể yêu cầu sinh viên học lại các học phần đã đạt trước đó hoặc các học phần bổ sung để đáp ứng đủ yêu cầu của học phần/ khoá học hiện tại. CHƯƠNG III. KHÓA HỌCPHẦN 1. CÁC HẠN CHẾ VÀ CÁC YÊU CẦUĐiều 20. Áp dụng các điều kiện 1. Nhà trường có thể đưa ra các điều kiện, yêu cầu về học tập và tham gia hoạt động tại trường đối với sinh viên tại bất kì thời điểm nào. 2. Các điều kiện có thể áp dụng quy định này bao gồm các điều kiện liên quan đến:
Ví dụ: Các sự kiện học thuật, các buổi guest speaker, guest lecturer, đi thực tế, làm các dự án thực tế tại doanh nghiệp. 3. Nhà trường có thể đình chỉ hoặc buộc thôi học một sinh viên, cũng như áp dụng cái điều kiện khác nếu sinh viên không chấp hành, tuân thủ theo quy định. Điều 21. Phê duyệt trường hợp quá tải Một sinh viên không được đăng kí học nhiều hơn số môn quy định với khoá học toàn thời gian mà không có sự chấp thuận từ phía nhà trường Lưu ý: Việc xác định toàn thời gian sẽ có sự khác nhau giữa các chương trình học. Điều 22. Đăng ký đồng thời nhiều khóa học Sinh viên không được đăng ký học đồng thời nhiều khóa học mà không có sự cho phép của Trường. Trong quá trình xem xét chấp thuận, Trường sẽ xem xét khả năng của sinh viên có thể hoàn thành cùng lúc nhiều khóa học hay không. Điều 23. Chuyển đổi giữa các khóa học 1. Trường cho phép sinh viên chuyển đổi các khóa học theo đăng ký dựa theo:
2. Các yêu cầu và sắp xếp chuyển đổi tín chỉ, học bổng, tiến độ học tập và việc hoàn thành khóa học dự kiến có thể thay đổi khi chuyển đổi khóa học. 3. Sinh viên có trách nhiệm nắm được các yêu cầu, sắp xếp và những thay đổi áp dụng cho việc chuyển sang khóa học khác. Điều 24. Vắng học
PHẦN 2. TÍN CHỈĐiều 25. Miễn tín chỉ 1. Trường đại học có thể miễn tín chỉ học tập cho sinh viên theo đơn đăng ký với lý do:
2. Tín chỉ học tập có thể được miễn theo quyết định của Trường:
3. Trường bắt buộc xác định số tín chỉ tối đa được miễn cho các khóa học đại học. 4. Theo điều (6), Trường không miễn tín chỉ học tập từng phần cho mỗi học phần trong một khóa học giáo dục đại học. 5. Trường có thể miễn tín chỉ học tập trong khóa học nghề dưới sự công nhận của quốc gia. 6. Trường không miễn tín chỉ học tập cho các khóa học đại học đối với kết quả thi đậu được công nhận tại cơ sở giáo dục khác. 7. Trường có thể miến tín chỉ học tập cho khóa học đại học với kết quả thi đậu được công nhận từ khóa học khác tại Swinburne, có xem xét tình trạng học phần trong khóa học đó. 8. Công nhận kết quả học tập trước đây được sử dụng làm cơ sở nhập học cho một khác học đại học không được miễn tín chỉ học tập cho khóa học đó. Điều 26. Số học phần tối thiểu để được chứng nhận tại Swinburne
Điểm tín chỉ/đánh giá tối thiểu khi học tại Swinburne: Khóa học Điều kiện tối thiểu Khóa học nghề 25% trong tổng đánh giá trong khóa học (bao gồm tín chỉ được miễn của khóa học trước đó) trừ những trường hợp đặc biệt được Trường chấp thuận. Khóa học đại học 33% khối lượng học tập cho khóa học Khóa học Thạc sĩ 50% khối lượng học tập cho khóa học PHẦN 3. HỌC GIỮA CÁC CƠ SỞĐiều 27. Phê duyệt việc học giữa các cơ sở 1. Trường có thể cho phép sinh viên tại Swinburne thực hiện một phần khóa học của mình tại một cơ sở khác, hoặc một sinh viên từ một cơ sở khác thực hiện một phần khóa học của mình tại Swinburne. 2. Trường đại học có thể chấp thuận tuyển sinh đầu vào và đầu ra giữa các cơ sở với các điều kiện. 3. Trường Đại học phải cấp tín chỉ học tập thích hợp cho một sinh viên nhập học đối với các học phần đã hoàn thành khi sinh viên chuyển sang học tập tại cơ sở khác được phê duyệt. 4. Trường có thể ấn định mức tín chỉ học tập tối đa mà một sinh viên sắp ra trường có thể nhận được thông qua các nghiên cứu giữa các cơ sở, tổ chức. 5. Các đợt tuyển sinh giữa các cơ sở sắp tới phải:
6. Việc đăng ký các khóa học giáo dục đại học giữa các cơ sở, tổ chức phải trên cơ sở “không được trao giải thưởng”. PHẦN 4. TRAO ĐỔI QUỐC TẾĐiều 28. Học tập tại trường đại học là đối tác của Trường Trường cho phép sinh viên đăng ký theo học tại cơ sở đối tác nước ngoài đã được Trường chấp thuận. Điều 29. Những hạn chế khi học tập trao đổi 1. Trường có thể thiết lập:
2. Một sinh viên chỉ được học trao đổi tại 1 cơ sở đối tác tại một thời điểm. 3. Sinh viên có trách nhiệm đáp ứng các yêu cầu và giới hạn của Trường đặt ra liên quan đến trao đổi học tập và hoàn thành các tín chỉ học tập của trao đổi. PHẦN 5. ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN KHÔNG CẤP CHỨNG NHẬNĐiều 30. Trường có thể cho phép đăng ký học phần không cấp chứng nhận Trường có thể cho phép một người đăng ký học một học phần mà không chứng nhận. Điều 31. Không chấp nhận đăng ký học phần không cấp chứng nhận nếu đang học các khóa học khác.
Điều 32. Không có quyền đăng ký thêm học phần Việc chấp thuận đăng ký vào một học phần trên cơ sở không có giải thưởng áp dụng cho học phần đã được phê duyệt và không tạo ra quyền lợi cho việc đăng ký thêm học phần hoặc khóa học. PHẦN 6. HỌC TẬP TOÀN THỜI GIAN VÀ BÁN THỜI GIANĐiều 33. Trường cho phép học tập toàn thời gian và bán thời gian 1. Trừ những khóa học/lớp bị hạn chế, sinh viên có thể học toàn thời gian hoặc bán thời gian. 2. Quy định này không ảnh hưởng đến:
PHẦN 7. THỜI GIAN GIỚI HẠN HOÀN THÀNH KHÓA HỌCĐiều 34. Thời gian tối đa hoàn thành một khóa học
CHƯƠNG IV. CẤU TRÚC KHÓA HỌC VÀ HỌC PHẦNĐiều 35. Cấu trúc khóa học và trình tự 1. Cấu trúc khóa học cho phép sinh viên hoàn thành tất cả các yêu cầu của khóa học thông qua việc đăng ký các học phần được công nhận trong cấu trúc khóa học được phê duyệt bới Hội đồng khoa học. 2. Mục (1) không áp dụng nếu Trường thiết lập các yêu cầu đầu vào mà yêu cầu sinh viên phải thực hiện trước đó để sau được miễn tín chỉ học tập. 3. Mục (1) không hạn chế:
Điều 36. Mối quan hệ giữa các học phần
Điều 37. Không lặp lại các học phần đã thi đậu Sinh viên không được học lại học phần hoặc đăng ký học phẩn tương đương với học phần đã thi đậu trong khóa học đại học trừ khi đạt được số điểm nhất định của học phần đó là điều kiện cần để đăng ký vào một học phần cụ thể. Điều 38. Khóa học lồng ghép 1. Trường có thể thiết kế lồng ghép hai hoặc nhiều khóa học với sự sắp xếp nâng cao cho sinh viên dễ dàng áp dụng các kiến thức khác nhau giữa các khóa học. 2. Các yêu cầu sau áp dụng cho khóa học lồng ghép:
3. Yêu cầu đầu vào của khóa học cấp cao hơn có thể bao gồm các yêu cầu đầu vào bổ sung. CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ SINH VIÊNPHẦN 1. TRIỂN KHAI ĐÁNH GIÁĐiều 39. Các yêu cầu đánh giá Trường bắt buộc cung cấp cho các sinh viên đang theo học các học phần thông tin chi tiết về các yêu cầu, cách thức và thời gian đánh giá do Trường quy định. Điều 40. Xác định kết quả 1. Kết quả của sinh viên trong một học phần sẽ được xác định bằng các tiêu chí cụ thể được chỉ định, bao gồm:
2. Sinh viên đăng ký vào học phần phải tự sắp xếp thời gian, trang bị các thiết bị cần thiết cho việc đánh giá đã nêu chi tiết trong các yêu cầu đánh giá. 3. Ngoài giới hạn của mục (2) nêu trên, sinh viên phải sẵn sàng tham dự kỳ thi (kể cả hoãn thi) vào thời gian và địa điểm do Trường đưa ra. Điều 41. Đánh giá tương đương 1. Trường đảm bảo nếu một học phần được triển khai tại nhiều địa điểm hoặc dưới nhiều cách thức học thì:
2. Trường phải giảm giát sự tương đương này. Điều 42. Thỏa thuận đánh giá công bằng
Điều 43. Sinh viên đang học lại học phần Sinh viên đang học lại một học phần phải hoàn thành các yêu cầu đánh giá được áp dụng cho học phần đó. Điều 44. Không nộp những bài tập đã làm trước đây 1. Theo mục (2) dưới đây, sinh viên không được nộp bài làm đã được nộp trước đó để đánh giá trong:
(Tránh các trường hợp đạo văn, trùng lặp khi kiểm tra tính liêm chính trong học thuật). 2. Trường cho phép nộp những bài tập trước đó nhằm chứng tỏ năng lực hoặc quá trình học tập trước đó cho các khóa học nghề. Điều 45. Xem xét đặc biệt 1. Trường có thể có xem xét đặc biệt cho sinh viên nếu có. 2. Trường phải công bố:
3. Sinh có có trách nhiệm đảm bảo rằng đơn xin xem xét đặc biệt được nộp theo đúng cách thức và thời gian yêu cầu của Trường. 4. Trường có quyền từ chối xem xét đơn đăng ký nếu sinh viên không tuân thủ các yêu cầu bắt buộc khác để hoàn thành học phần. 5. Đơn xin xem xét đặc biệt phải được hỗ trợ bởi các bằng chứng phù hợp. 6. Tại quy định này, đối với đơn xin xem xét, Trường có thể:
Điều 46. Thỏa thuận đánh giá thay thế Trường có thể sắp xếp đánh giá thay thế, nếu:
Ví dụ: Sinh viên có thể được yêu cầu tham dự ở nơi khác do các cam kết liên quan đến một số môn thể thao ưu tú cấp quốc gia hoặc khu bảo vệ quốc phòng. Điều 47. Hoãn thi 1. Trường có thể chấp nhận hoãn thi cho sinh viên theo đơn đăng ký. 2. Nếu sinh viên không tham dự kỳ hoãn thi đã được lên lịch:
Điều 48. Gia hạn và đánh giá muộn
Điều 49. Đánh giá bổ sung 1. Trường có thể cho phép một bài đánh giá bbor sung cho sinh viên nếu không sẽ trượt học phần đó, nếu:
ii. được yêu cầu để hoàn thành khóa học; và iii. không được đưa ra trong tiết học cuối cùng của sinh viên. 2. Sinh viên chỉ được làm không quá một bài đánh giá bổ sung để hoàn thành khóa học. 3. Sinh viên không được tiếp tục học học phần tiếp theo của khóa học lồng ghép nếu như chỉ đáp ứng các yêu cầu đối với thành phần trước của khóa lồng ghép đó dựa trên đánh giá bổ sung. 4. Trừ những trường hợp đặc biệt, Trường không chấp thuận đánh giá bổ sung cho những sinh viên không đạt yêu cầu trong học phần đó do có hành vi sai trái. Điều 50. Đánh giá lại bài làm của sinh viên 1. Trường có thể xem xét lại mục đánh giá theo đơn đề nghị của sinh viên để xác định:
2. Đơn đề nghị được chấp nhận trong 10 ngày làm việc kể từ khi công bố kết quả, trường hợp đặc biệt, Trường cho phép thời hạn dài hơn. 3. Trường có thể chấm lại điểm của các bài đánh giá.
Điều 51. Tạm ngừng bắt buộc
Điều 52. Các trường hợp bị buộc thôi học Sinh viên có thể bị buộc thôi học nếu vi phạm một trong các điều sau:
PHẦN 2. VAI TRÒ CỦA GIÁM THỊĐiều 53. Trưởng ban giám thị Trưởng ban giám thị do Hiệu phó chỉ định. PHẦN 3. CHẤM ĐIỂMĐiều 54. Các tiêu chí đánh giá Sử dụng theo quy định ở Phần 1 Chương V mà Nhà trường đề ra theo Quy chế này. Điều 55. Thừa nhận đạt
Điều 56. Điểm tạm thời Nhà trường có thể cho điểm tạm thời, như đã nêu trong Phần 1 Chương V của Quy chế này. Điều 57. Học phần và khoá học dựa vào năng lực Nhà trường có thể đánh giá phân loại dựa trên năng lưc. Sinh viên có thể được đánh giá đủ điều kiện để công nhận là đạt hoặc đạt kết quả cao trong một học phần hoặc khoá học nếu sinh viên đó được đánh giá là có năng lực. PHẦN 4. ĐIỂM TRUNG BÌNHĐiều 58. Cách tính điểm trung bình (GPA)
PHẦN 5. PHẾ DUYỆT VÀ KIỂM DUYỆT KẾT QUẢĐiều 59. Phê duyệt và kiểm duyệt kết quả
Điều 60. Sửa đổi kết quả sau khi đã công bố Nhà trường có thể thay đổi điểm nếu:
CHƯƠNG VI. TIẾN ĐỘ HỌC TẬPPHẦN 1. YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ HỌC TẬPĐiều 61. Trách nhiệm của sinh viên
PHẦN 2. TIẾN ĐỘ HỌC TẬP KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
Điều 62. Các điều khoản được áp dụng trong phần này Trong phần này: Thời gian đánh giá tiến độ nghĩa là khoảng thời gian do Nhà trường quy định trong đó các hoạt động đánh giá tiến độ; Học phần đã đăng ký bao gồm cả học phần mà sinh viên rút lui sau ngày được phép rút. Điều 63. Các học phần lặp lại Đối với mục đích của Phần này, để xác định xem một sinh viên có đăng ký vào hay không đạt một học phần lần thứ hai hoặc thứ ba, Nhà trường phải tính đến việc đăng ký trước đó hoặc không đạt (tùy từng trường hợp):
Điều 64. Nghỉ học Nếu một sinh viên nghỉ học, các yêu cầu của Phần này sẽ được áp dụng cho thời gian học tập sau khi sinh viên đó quay trở lại học. Điều 65. Miễn giảm chương trình học Nhà trường có thể:
Điều 66. Cảnh báo bằng văn bản nếu sinh viên “có nguy cơ” 1. Nhà trường có thể đưa ra một thông báo bằng văn bản cho sinh viên “có nguy cơ” không đạt yêu cầu 2. Sinh viên “ có nguy cơ” không đạt yêu cầu:
3. Trong quy định tại phụ lục 2, các học phần bao gồm: các học phần mà sinh viên đã rút sau ngày quy định.
Điều 67. Các trường hợp có thể đưa ra thông báo “hiển thị nguyên nhân” 1. Nhà trườngcó thể yêu cầu một sinh viên trình bày lí do tại sao họ không nên bị loại nếu sinh viên không đạt các yêu cầu về tiến độ học tập. 2. Tiến độ học tập của sinh viên không đạt yêu cầu nếu:
3. Trong quy định tại phụ lục 2, các học phần bao gồm: các học phần mà sinh viên đã rút sau ngày quy định. Điều 68. Hệ quả của việc không đạt yêu cầu về tiến độ học tập 1. Nếu Nhà trường có ban hành thông báo về lý do, Nhà trường có thể xem xét cho sinh viên theo nội dung mà thông báo đã đưa ra
2. Sinh viên có trách nhiệm:
Điều 69. Xem xét lại quyết định:
CHƯƠNG VII. CHUYỂN ĐỔI VÀ CÔNG NHẬNĐiều 70. Đủ điều kiện Một sinh viên đủ điều kiện để nhận giải thưởng nếu sinh viên đó đáp ứng được các yêu cầu cho giải thưởng đó. Điều 71. Chuyển đổi từ một khoá học đang bị loại bỏ
Điều 72. Các giải thưởng có liên quan 1. Sinh viên có thể đăng kí lấy 1 giải nếu sinh viên thoả mãn được những yêu cầu của giải thưởng đó. 2. Sinh viên đạt yêu cầu về giải thưởng theo phụ lục (1) có thể:
Điều 73. Chứng nhận ốm năng không dự thi được và mất (chết) Nếu một người chết hoặc bị thương tật hoặc mất khả năng lao động sau khi hoàn thành một giải thưởng hoặc một phần quan trọng của giải thưởng, Hội đồng trường, theo đề nghị của Hội đồng khoa học, có thể trao một giải thưởng miễn là |