Reading - trang 34 unit 4 vbt tiếng anh 9 mới

Tôi là một cô gái trẻ vào những năm 1960. Bạn bè của tôi và tôi đã từng làm rất nhiều điều khiến bố mẹ chúng tôi sốc. Chúng tôi thường làm những việc mà mẹ chúng tôi chưa bao giờ làm. Chúng tôi cắt tóc, chúng tôi mặc váy ngắn, hút thuốc và nhảy múa. Chúng tôi nhảy theo điệu nhạc của Elvis Presley và ban nhạc the Beatles. Chúng tôi cũng đã có cơ hội thấy the Beatles hát trực tiếp tại một buổi hòa nhạc một lần. Thật là tuyệt. Cha tôi đi câu cá mỗi tuần một lần. Ông ấy luôn ước rằng tôi sẽ đi cùng ông ấy, nhưng câu cá không phải là một điều hứng thú với tôi. Thay vào đó, bạn bè của tôi và tôi thường xuyên đi dã ngoại ở khu vực lân cận. Bạn trai tôi có một chiếc ô tô hiệu Ford Falcon vì vậy anh ấy luôn đến đón chúng tôi và chúng tôi thường lái xe đến Brighton. Chúng tôi đi đến rạp chiếu phim hai lần một tuần và tôi rất thích xem các bộ phim do Mardon Brando và Elizabeth Taylor đóng, đặc biệt là bộ phim Phản chiếu trong con mắt vàng. Giờ tôi vẫn thích xem bộ phim này. Nó là bộ phim yêu thích của tôi. Tôi có thể nhớ như in hết các tình tiết.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 1

Task 1. Read the passage and answer what Molly Hornby used to do when she was young. Decide which ones are right or wrong.

[Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi về những việc Molly Hornby đã từng làm khi cô ấy còn trẻ. Xác định câu đúng, sai.]

I was a young girl in the 1960s. My friends and I used to do a lot of things which shocked our parents. We used to do things our mothers never did. We cut our hair, we wore short skirts, we smoked, and went dancing. We danced to the music of Elvis Presley and the Beatles. We also got the chance to see the Beatle lives at a concert once. It was amazing. My father went fishing once a week. He always wished that I would accompany him, but fishing was not my cup of tea. Instead my friends and I went for picnics in the surrounding area quite often. My boyfriend had a car, a 1960 Ford Falcon, so he always picked us up and we often drove to Brighton. We went to the pictures twice a week and I loved to watch films with Mardon Brando and Elizabeth Taylor, especially the Reflections in a Golden Eyes starring both of them. I still love to watch this film. Its my favorite. I can remember it all so clearly.

Molly Horny

1. used to do a lot of things which shocked her parents.

2. used to cut her hair.

3. used to wear long skirts.

4. used to sing Elvis Presley songs.

5. went to a Beatles concert once.

6. used to go fishing with her father.

7. used to go for picnics in the surrounding area quite often.

8. used to drive to Brighton with her friends and boyfriend.

9. used to go to the pictures twice a week.

10. used to watch films with Marlon Brando and Elizabeth Taylor.

Lời giải chi tiết:

Molly Horny

1. used to do a lot of things which shocked her parents.

Thông tin: My friends and I used to do a lot of things which shocked our parents.

=> Right

2. used to cut her hair.

Thông tin:We cut our hair,

=> Right

3. used to wear long skirts.

Thông tin:we woreshortskirts

=> Wrong

4. used to sing Elvis Presley songs.

Thông tin:Wedancedto the music of Elvis Presley

=> Wrong

5. went to a Beatles concert once.

Thông tin:We also got the chance to see the Beatle lives at a concert once.

=> Right

6. used to go fishing with her father.

Thông tin:Healways wishedthat Iwould accompanyhim but fishing was not my cup of tea.

=> Wrong

7. used to go for picnics in the surrounding area quite often.

Thông tin:Iwent for picnicsin the surrounding area quite often.

=> Right

8. used to drive to Brighton with her friends and boyfriend.

Thông tin:My boyfriend had a car, a 1960 Ford Falcon, so he always picked us up and we often drove to Brighton.

=> Right

9. used to go to the pictures twice a week.

Thông tin:We went to the pictures twice a week

=> Right

10. used to watch films with Marlon Brando and Elizabeth Taylor.

Thông tin:I loved to watch films with Mardon Brando and Elizabeth Taylor, Istill love to watch this film.

=> Wrong

Tạm dịch đoạn văn:

Tôi là một cô gái trẻ vào những năm 1960. Bạn bè của tôi và tôi đã từng làm rất nhiều điều khiến bố mẹ chúng tôi sốc. Chúng tôi thường làm những việc mà mẹ chúng tôi chưa bao giờ làm. Chúng tôi cắt tóc, chúng tôi mặc váy ngắn, hút thuốc và nhảy múa. Chúng tôi nhảy theo điệu nhạc của Elvis Presley và ban nhạc the Beatles. Chúng tôi cũng đã có cơ hội thấy the Beatles hát trực tiếp tại một buổi hòa nhạc một lần. Thật là tuyệt. Cha tôi đi câu cá mỗi tuần một lần. Ông ấy luôn ước rằng tôi sẽ đi cùng ông ấy, nhưng câu cá không phải là một điều hứng thú với tôi. Thay vào đó, bạn bè của tôi và tôi thường xuyên đi dã ngoại ở khu vực lân cận. Bạn trai tôi có một chiếc ô tô hiệu Ford Falcon vì vậy anh ấy luôn đến đón chúng tôi và chúng tôi thường lái xe đến Brighton. Chúng tôi đi đến rạp chiếu phim hai lần một tuần và tôi rất thích xem các bộ phim do Mardon Brando và Elizabeth Taylor đóng, đặc biệt là bộ phim Phản chiếu trong con mắt vàng. Giờ tôi vẫn thích xem bộ phim này. Nó là bộ phim yêu thích của tôi. Tôi có thể nhớ như in hết các tình tiết.

Bài 2

Task 2. Complete the passage with the word provided in the box.

[Hoàn thành đoạn văn sử dung từ được cho trong ô.]

live space signals poor events radio

untiltransmitted expensive landing one use

All early television was broadcast in black and white. Colour television was possible, but it was too [1] __________ and of very [2] _________ quality [3] __________ the middle of the 1950s. Color television broadcasts began in the United States in 1954, in Japan in 1960 and in Europe in 1967.

The first [4] _________ on the moon was broadcast [5] ___________ on television in 1969, and now television programs are [6] _________ all over the world immediately through the [7] _________ of satellites that transmit the [8] _________ from the earth, through the [9] __________, and back to the earth.

More people now get their news and information through television than through newspapers and [10] __________. The development of television is [11] ________ of the most rapid and exciting [12] _________of our century.

Phương pháp giải:

live [adj, adv]: trực tiếp

space [n]: không gian

signals [n.pl]: tín hiệu

poor [adj]: nghèo nàn, kém [chất lượng]

events [n.pl]: sự kiện

radio [n]: đài

until [prep]: cho tới

transmitted [v-ed]: được truyền đi

expensive [adj]: đắt đỏ

landing [n]: sự đặt chân

use [n, v]: việc sử dụng, sử dụng

Lời giải chi tiết:

1. Colour television was possible, but it was too [1] __________...

Lời giải:

Chỗ cần điền đứng sau động từ tobe [was] => cần điền một tính từ.

Đáp án:Colour television was possible, but it was tooexpensive

Tạm dịch: Ti vi màu thì cũng có, nhưng nó rất đắt

2. . and of very [2] _________ quality

Lời giải:

Chỗ cần điền đứng trước một danh từ => cần một tính từ bổ nghĩa.

Đáp án:and of verypoorquality

Tạm dịch: và chất lượng rất kém

3. [3] __________ the middle of the 1950s.

Lời giải:

Phía sau từ cần điền là một mốc thời gian [the middle of the 1950s] => chỗ cần điền là một giới từ.

Đáp án:untilthe middle of the 1950s.

Tạm dịch: Cho tới giữa những năm 1950.

4. The first [4] _________ on the moon was broadcast

Lời giải:

Chỗ cần điền đứng sau tính từ [first], động từ tobe là was => cần một danh từ số ít

Đáp án:The firstlandingon the moon was broadcast

Tạm dịch: Sự đặt chân lên mặt trăng lần đầu tiền đã được chiếu

5. was broadcast [5] ___________ on television in 1969.

Lời giải:

Chỗ cần điền điền đứng sau động từ [broadcast] => cần một trạng từ bổ nghĩa

Đáp án: was broadcastliveon television in 1969.

Tạm dịch: Sự đặt chân lên mặt trăng lần đầu tiền đã được truyền hình trực tiếp trên tivi vào năm 1969.

6. and now television programs are [6] _________ all over the world immediately

Lời giải:

Sau động từ tobe có thể là một V-ing/ V-ed/ V3 hoặc một tính từ.

Đáp án:and now television programs aretransmittedall over the world

Tạm dịch: .và giờ đây các chương trình tivi đã được phát đi trên khắp thế giới

7, 8, 9. now television programs are transmittedall over the world immediately through the [7]_______ of satellites that transmit the [8]_________from the earth, through the [9]________, and back to the earth.

Lời giải:

Những từ cần điền đứng sau mạo từ the => dùng danh từ

Đáp án:now television programs are transmitted all over the world immediately through theuseof satellites that transmit thesignalsfrom the earth, through thespace, and back to the earth.

Tạm dịch: Giờ đây các chương trình truyền hình đã được phát đi trên khắp thế giới nhanh chóng nhờ việc sử dụng những vệ tinh giúp truyền tín hiệu từ Trái Đất, xuyên không gian, và sau đó lại quay trở lại Trái Đất.

10. More people now get their news and information through television than through newspapers and [10] __________.

Lời giải:

Liên từ and dùng để nối giữa các từ/cụm từ có cùng từ loại, cấu trúc ngữ pháp. newspapers là danh từ => chỗ cần điền cũng là một danh từ.

Đáp án:More people now get their news and information through television than through newspapers andradio.

Tạm dịch: Bây giờ có nhiều người tiếp cận tin tức qua ti vi hơn là báo đài.

11, 12. The development of television is [11] ________ of the most rapid and exciting [12] _________of our century.

Lời giải:

Cấu trúc: one of + the most + adj + N[plural]: một trong những. nhất

=> Chỗ trống [11] điền one

=> Chỗ trống [12] điền danh từ số nhiều

Đáp án:The development of television isoneof the most rapid and excitingevents of our century.

Tạm dịch: Sự phát triển của tivi là một trong những sự kiện nhanh chóng và thú vị nhất của thế kỉ.

Tạm dịch đoạn văn:

Tất cả tivi được phát sóng thới đầu chỉ có màu đen và trắng.Tivi màu thì vẫn có, nhưng nó quá đắt và chất lượng rất kém cho đến giữa những năm 1950. Tivi màu có ở Hoa Kỳ vào năm 1954, ở Nhật Bản vào năm 1960 và ở Châu u vào năm 1967. Sự đặt chân đầu tiên lên mặt trăng được phát trực tiếp trên truyền hình vào năm 1969, và bây giờ các chương trình truyền hình được truyền đi khắp thế giới một cách nhanh chóng thông qua việc sử dụng các vệ tinh truyền tín hiệu từ trái đất, qua không gian và trở lại trái đất. Ngày nay, nhiều người tiếp cận tin tức thông qua truyền hình hơn là qua báo chí và đài phát thanh. Sự phát triển của truyền hình là một trong những sự kiện nhanh chóng và thú vị nhất trong thế kỷ của chúng ta.

Bài 3

Task 3. Choose the best option A, B, C or D to complete the passage.

[Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn.]

Its hard to believe that [1] ________had computers a few years ago. I wonder how people lived. There must have been a lot of [2] _________. I cant imagine writing everything by hand. I also wonder how everything worked [3] ________ computers. We need computers today for everything. Hospitals, airports, the policenothing can work without computers. Im sure Id be ten times busier than now if I didnt have a computer. Imagine having to find [4] __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter! I love my computer. It makes everything in my life so [5] _________. Sure, it freezes and crashes sometimes. But thats is not often. Most of the time my computer is like my best friend.

1. A. no one B. anyone C. someone D. no body

2. A. paperworks B. work paper C. paperwork D. paper work

3. A. with B. without C. by D. in

4. A. pieces of B. piece C. piece of D. a piece of

5. A. convenient B. convenience C. inconvenient D. inconvenience

1. Its hard to believe that [1] ________had computers a few years ago.

2. There must have been a lot of [2] _________.

3. I also wonder how everything worked [3] ________ computers.

4. Imagine having to find [4] __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter!

5. I love my computer. It makes everything in my life so [5] _________.

Lời giải chi tiết:

1. Its hard to believe that [1] ________had computers a few years ago.

Lời giải:

no one: không một ai [= nobody]

anyone: bất cứ ai

someone: bất cứ một ai

no body => sai chính tả

=> Its hard to believe thatno onehad computers a few years ago.

Tạm dịch:Thật khó có thể tin rằng không một ai có máy tính vài năm trước đây.

Đáp án: A

2. There must have been a lot of [2] _________.

Lời giải:

A lot of + N số nhiều đếm được/ danh từ không đếm được

Từ đúng: paperwork [uncountable noun]: công việc giấy tờ

=> There must have been a lot ofpaperwork.

Tạm dịch: Chắc hẳn là đã có rất nhiều công việc trên giấy tờ.

Đáp án: C

3. I also wonder how everything worked [3] ________ computers.

Lời giải:

With [prep]: với

Without [prep]: mà không có

By [prep]: bởi

In [prep]: trong, ở

=> I also wonder how everything workedwithoutcomputers.

Tạm dịch: Tôi cũng băn khoăn mọi thứ hoạt động thế nào khi không có máy tính.

Đáp án: B

4. Imagine having to find [4] __________ paper and an envelope and then walking down the street to mail letter!

Lời giải:

a piece of/ pieces of N: một mảnh/ những mảnh

Trong câu trên, mảnh giấy được dùng với nghĩa số ít => dùng a piece of paper

=> Imagine having to finda piece of paperand an envelope and then walking down the street to mail letter!

Tạm dịch: Hãy tưởng tượng việc phải tìm một mảnh giấy và một phong bì thư và sau đó phải cuốc bộ ra đường để gửi thư mà xem!

Đáp án: D

5. I love my computer. It makes everything in my life so [5] _________.

Lời giải:

Convenient [adj]: tiện lợi

Convenience [n]: sự tiện lợi

Inconvenient [adj]: không tiện lợi

Inconvenience [n]: sự không tiện lợi

Cấu trúc: make sth adj: làm cho cái gì trở nên như thế nào => chỗ cần điền là một tính từ.

Theo ngữ cảnh của câu trước I love my computer, chỗ cần điền mang nghĩa tiện lợi

=> I love my computer. It makes everything in my life soconvenient.

Tạm dịch: Tôi yêu cái máy tính của tính tôi. Nó khiến mọi thứ trong cuộc sống trở nên rất tiện lợi.

Đáp án:A

Tạm dịch đoạn văn:

Thật khó có thể tin nổi là không một ai có máy tính vài năm trước. Tôi tự hỏi làm thế nào mọi người sống nổi. Chắc hẳn đã có rất nhiều công việc giấy tờ. Tôi không thể tưởng tượng nổi việc phải viết mọi thứ bằng tay. Tôi cũng tự hỏi làm thế nào mà mọi thứ hoạt động được không cần dùng đến máy tính. Ngày nay, chúng ta cần máy tính cho mọi công việc. Bệnh viện, sân bay, cảnh sát,... không gì có thể làm việc mà không có máy tính. Tôi chắc chắn rằng tôi đã bận rộn gấp mười lần so với bây giờ nếu tôi không có máy tính. Hãy tưởng tượng bạn phải tìm một tờ giấy và một phong bì và sau đó đi bộ xuống đường để gửi thư! Tôi yêu máy tính của tôi. Nó làm cho mọi thứ trong cuộc sống của tôi trở nên rất tiện lợi. Chắc chắn rằng có đôi khi nó bị đơ và hư hỏng. Nhưng điều đó không thường xuyên. Trong hầu hết mọi lúc, máy tính của tôi giống như người bạn thân nhất của tôi vậy.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề