Rotten apple nghĩa là gì
Vừa ăn vừa học rất hại dạ dày, nhưng học thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh thì không những no bụng mà còn có lợi cho trí nhớ đấy nhé! Học ăn, học nói... học cả thành ngữ tiếng Anh về ăn uống (Nguồn: health) Show Thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh là lối chơi chữ đầy thâm thúy, khiến ngôn ngữ vốn đa dạng lại càng phong phú hơn. Nếu muốn trở thành thánh ngoại giao với người nước ngoài thì bạn trước hết phải là trùm ẩm thực với bộ thành ngữ về chủ đề ăn uống trong tiếng Anh. Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam! Thành ngữ liên quan tới các loại hoa quảThành ngữ trong tiếng Anh rất đa dạng, hãy bắt đầu với các thành ngữ liên quan tới những thức quả ngọt lành trước nhé!
Ví dụ: John didnt get the job when he applied for Apple last month but another vacancy came up a few days ago and he got a second bite at the cherry./ John đã không được tuyển vào Apple tháng trước nhưng bất ngờ có chỗ trống vài ngày trước và anh ấy đã được nhận.
Ví dụ: I thought I was afraid of flying, but I was as cool as a cucumber all the way to Japan./ Tôi đã nghĩ mình rất sợ máy bay, nhưng tôi đã cố giữ bình tĩnh trong chuyến bay đi Nhật vừa rồi. Phương Tây có lối sử dụng thành ngữ từ những chủ đề quen thuộc (Nguồn: trbimg)
Ví dụ: You'll find the occasional rotten apple in every company./ Thi thoảng ông sẽ bắt gặp mấy kẻ phiền phức trong công ty.
Ví dụ: She lost her job and just went bananas./ Cô ấy vừa mất việc và đang phát khùng về việc này.
Ví dụ: It looked like they were going to win the soccer match but in the last 5 minutes it all went pear-shaped./ Tưởng như họ sẽ thắng trận cầu này nhưng 5 phút cuối thì chuyện đều đổ bể. Thành ngữ liên quan tới các loại bánhBánh là một phần quan trọng của ẩm thực phương Tây, vì vậy khi nói tới thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh chắc chắn không thể bỏ qua chủ đề liên quan tới các loại bánh. Bên cạnh việc học ý nghĩa của các cụm từ, đừng quên chú ý tới phần phiên âm để có thể giao tiếp chuẩn như người bản xứ nhé.
Ví dụ: Love is not a piece of cake./ Tình yêu nào phải chuyện dễ dàng.
Ví dụ: Kate made a huge mistake a work. Now shes going to have to eat humble pie and admit to the big cheese that she was wrong./ Kate đã mắc sai lầm nghiêm trọng và giờ phải thú nhận với sếp tổng về lỗi sai đấy.
Ví dụ: Katty is a smart cookie/ Katty là một cô nàng thông minh. Thành ngữ liên quan tới đồ uốngSẽ có rất nhiều cụm từ thú vị với chủ đề này. Đôi khi bạn sẽ thấy các thành ngữ này có vẻ kì kì, không đúng ngữ pháp tiếng Anh nhưng thực tế là người dân bản ngữ vẫn thường xuyên sử dụng các cụm từ này trong đời sống hàng ngày.
Ví dụ: I know youre upset you failed your test but theres no use crying over spilt milk./ Ba biết con buồn khi trượt bài test nhưng tiếc nuối làm gì vì kết quả đã có rồi.
Ví dụ: We spent hours preparing that plan and then the boss threw cold water on it. What a waste of our time!/ Chúng tôi đã rất nỗ lực để chuẩn bị bản kế hoạch đó vậy mà giờ nó bị xếp xó. Thật là uổng công mà!
Ví dụ: He got really angry with me about being late for work. But it was a storm in a teacup. I was only 2 minutes late./ Lão ta tức giận với tôi về việc đi làm trễ. Nhưng chuyện đó thật sự không đáng để giận. Tôi chỉ trễ có 2 phút. Các thành ngữ về ăn uống trong tiếng Anh chưa thực sự được nhiều trung tâm Anh ngữ đưa vào giảng dạy, đây là một trong những lý do khiến khả năng giao tiếp của bạn không được thuần thục và tự nhiên. Vì thế, đừng quên ghé thăm Edu2Review để đón đọc những bí kíp cải thiện khả năng giao tiếp nhé! Khuê Lâm tổng hợp TagsTiếng anh giao tiếp
Thành ngữ tiếng anh
Trung tâm tiếng anh hà nội
|