Sài úy là ai

Hệ thống cấp bậc của Quân lực Việt Nam Cộng hòa được đặt ra ngay sau khi thành lập nền Đệ nhất Cộng hòa [1955], khởi thủy bằng cách chuyển đổi tương đương cấp bậc của quân đội Pháp. Hàng sĩ quan có 3 cấp [thiếu, trung, đại], nhận diện bằng bông mai vàng [cấp úy], bông mai bạc [cấp tá], ngôi sao trắng [cấp tướng]. Năm 1964, khi nền Đệ nhị Cộng hòa thành lập, hệ thống cấp bậc được điều chỉnh theo hệ thống cấp bậc Quân đội Hoa Kỳ và các nước đồng minh. Sĩ quan các cấp trong các đơn vị tác chiến đều phải ngụy trang cấp bậc bằng màu đen, do đó bông mai của cấp tá cộng thêm một gạch [để phân biệt với cấp úy]. Sửa đổi quan trọng nhất là bổ sung cấp bậc Chuẩn tướng. Sĩ quan cấp tướng bắt đầu bằng cấp Chuẩn tướng. Ở quân chủng Hải quân, song song với cấp bậc còn được gọi theo Hải hàm: Chuẩn tướng [Phó Đề đốc], Thiếu tướng [Đề Đốc], Trung tướng [Phó Đô đốc], Đại tướng [Đô đốc] và Thống tướng [Thủy sư Đô đốc]. Tuy nhiên, trong 3 quân chủng Lục, Hải, Không quân của QLVNCH, duy nhất chỉ có một người mang cấp bậc cao nhất là Thống tướng Lục quân Lê Văn Tỵ, người mang cấp cao nhất ở Hải quân là Phó Đô đốc Chung Tấn Cang và Không quân là Trung tướng Trần Văn Minh.

Mục lục

  • 1 Lục quân
  • 2 Không quân
  • 3 Hải quân
  • 4 Thủy quân lục chiến
  • 5 Xem thêm
  • 6 Chú thích

Lục quânSửa đổi

Trước 1964

Bậc binh sĩ
  • Hạ sĩ

  • Hạ sĩ nhất

Bậc hạ sĩ quan
  • Trung sĩ

  • Trung sĩ nhất

  • Thượng sĩ

  • Thượng sĩ nhất

Bậc sĩ quan
  • Chuẩn úy

  • Thiếu úy

  • Trung úy

  • Đại úy

  • Thiếu tá

  • Trung tá

  • Đại tá

  • Thiếu tướng

  • Trung tướng

  • Đại tướng

Sau 1964

Binh sĩ
  • Hạ sĩ

  • Hạ sĩ nhất

Hạ sĩ quan
  • Trung sĩ

  • Trung sĩ nhất

  • Thượng sĩ

  • Thượng sĩ nhất

Sĩ quan
  • Chuẩn úy

  • Thiếu úy

  • Trung úy

  • Đại úy

  • Thiếu tá

  • Trung tá

  • Đại tá

  • Chuẩn tướng

  • Thiếu tướng
    [Quân hàm đại lễ]

  • Trung tướng
    [Quân hàm làm việc]

  • Đại tướng

  • Thống tướng
    [Quân hàm đại lễ]

Không quânSửa đổi

Trước 1964

Binh sĩ
  • Hạ sĩ

  • Hạ sĩ nhất

Hạ sĩ quan
  • Trung sĩ

  • Trung sĩ nhất

  • Thượng sĩ

  • Thượng sĩ nhất

Sĩ quan
  • Chuẩn úy

  • Thiếu úy

  • Trung úy

  • Đại úy

  • Thiếu tá

  • Trung tá

  • Đại tá

  • Thiếu tướng

  • Trung tướng

  • Đại tướng

Sau 1964

Binh sĩ
  • Hạ sĩ

  • Hạ sĩ nhất

Hạ sĩ quan
  • Trung sĩ

  • Trung sĩ nhất

  • Thượng sĩ

  • Thượng sĩ nhất

Sĩ quan
  • Chuẩn úy

  • Thiếu úy

  • Trung úy

  • Đại úy

  • Thiếu tá

  • Trung tá

  • Đại tá

  • Chuẩn tướng

  • Thiếu tướng
    [Quân hàm làm việc]

  • Trung tướng
    [Quân hàm đại lễ]

  • Đại tướng

  • Thống tướng
    [Quân hàm đại lễ]

Hải quânSửa đổi

Trước 1964

Binh sĩ
  • Hạ sĩ

  • Hạ sĩ nhất

Hạ sĩ quan
  • Trung sĩ

  • Trung sĩ nhất

  • Thượng sĩ

  • Thượng sĩ nhất

Sĩ quan
  • Chuẩn úy

  • Thiếu úy

  • Trung úy

  • Đại úy

  • Thiếu tá

  • Trung tá

  • Đại tá

  • Chuẩn Đô đốc

  • Phó Đô đốc

  • Đô đốc

Sau 1964

Binh sĩ
  • Hạ sĩ

  • Hạ sĩ nhất

Hạ sĩ quan
  • Trung sĩ

  • Trung sĩ nhất

  • Thượng sĩ

  • Thượng sĩ nhất

Sĩ quan
  • Hải quân Chuẩn úy

  • Hải quân Thiếu úy

  • Hải quân Trung úy

  • Hải quân Đại úy

  • Hải quân Thiếu tá

  • Hải quân Trung tá

  • Hải quân Đại tá

  • Phó Đề đốc
    [Chuẩn tướng]

  • Đề đốc
    [Thiếu tướng]

  • Phó Đô đốc
    [Trung tướng]

  • Đô đốc
    [Đại tướng]

  • Thủy sư Đô đốc
    [Thống tướng]

Thủy quân lục chiếnSửa đổi

Trước 1964

Binh sĩ
  • Hạ sĩ

  • Hạ sĩ nhất

Hạ sĩ quan
  • Trung sĩ

  • Trung sĩ nhất

  • Thượng sĩ

  • Thượng sĩ nhất

Sĩ quan
  • Chuẩn úy

  • Thiếu úy

  • Trung úy

  • Đại úy

  • Thiếu tá

  • Trung tá

  • Đại tá

  • Thiếu tướng

  • Trung tướng

Sau 1964

Binh sĩ
  • Hạ sĩ

  • Hạ sĩ nhất

Hạ sĩ quan
  • Trung sĩ

  • Trung sĩ nhất

  • Thượng sĩ

  • Thượng sĩ nhất

Sĩ quan
  • Chuẩn úy

  • Thiếu úy

  • Trung úy

  • Đại úy

  • Thiếu tá

  • Trung tá

  • Đại tá

  • Chuẩn tướng

  • Thiếu tướng

  • Trung tướng

Xem thêmSửa đổi

  • Quân hàm Quân đội Nhân dân Việt Nam
  • Quân lực Việt Nam Cộng hòa


Chú thíchSửa đổi

Video liên quan

Chủ Đề