Sau have got là gì

Have got là gì? Cấu trúc cách dùng Have Got trong tiếng Anh như thế nào? Những lưu ý khi sử dụng have got ra làm sao? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau để hiểu rõ hơn về từng vựng này nhé.

have got là gì

Mục lục nội dung

  • Have got là gì?
  • Cấu trúc và cách dùng Have Got
    • Cấu trúc khẳng định của Have got
    • Cấu trúc phủ định của Have got
    • Cấu trúc nghi vấn của Have got
  • Lưu ý để dùng have got đúng cách

Have got là một động từ có nghĩa là “Có” dùng để chỉ sự sở hữu. Trong tiếng Anh ta còn có thể sử dụng have để thay thế cho have got. Về cơ bản 2 từ này không khác nhau nhiều về mặt ý nghĩa, chúng ta đều có thể sử dụng một trong hai. Tuy vậy về độ phổ biến thì have got vẫn thường được sử dụng nhiều hơn là have.

Have got được dùng nhiều trong các tình huống của thì hiện tại, trong các văn bản trang trọng, bài phát biểu. Người Mỹ và Canada thường dùng “have”, còn người Anh có vẻ yêu thích dùng “have got” hơn.

  • Have you got any pens? Bạn có câu bút bi nào không
  • I have got a new dog, his name is Sam. Tôi có một con chó mới. Tên của nó là Sam
  • She hasn’t got much money. Cô ấy không có nhiều tiền đâu.

Cấu trúc và cách dùng Have Got

Cấu trúc khẳng định của Have got

Cấu trúc:

  • I/ You/ We/ They + Have got + Objects
  • He/ She/ It + Has got + Objects

Lưu ý: Cấu trúc Have got sẽ đi chung với chủ ngữ số nhiều và ngược lại cấu trúc Has got đi chung với chủ ngữ số ít.

Ví dụ:

  • I will be tall because I have got very tall parents. Tôi sẽ cao thôi vì tôi có bố mẹ cao rồi.
  • My house has got a biTheir house has got a small garden. Ngôi nhà của họ có một khu vườn nhỏ.
  • Sam has got a new bike. Sam có một chiếc xe đạp mới

Ngoài ra, có thể dùng cấu trúc Have got [và have] để nói về đau ốm, bệnh tật,…

  • I have got a toothache = I have a toothache. Tớ bị đau răng.
  • Jane has got a headache = Jane has a headache. Jane bị đau đầu.

Cấu trúc phủ định của Have got

Với cấu trúc Have got trong câu phủ định, ta KHÔNG dùng trợ động từ, mà chỉ cần thêm NOT vào sau have.

Công thức:

  • I/ You/ We/ They + Have not got + Objects
  • He/ She/ It + Has not got + Objects

Lưu ý: Ta có thể viết tắt: have not = haven’t và has not = hasn’t.

Ví dụ:

  • The chair hasn’t got one leg. Cái ghế thiếu mất 1 chân.
  • I haven’t got any changes. Tôi chả có đồng tiền lẻ nào.

Cấu trúc nghi vấn của Have got

Có hai dạng câu hỏi là câu hỏi có từ để hỏi và câu hỏi nghi vấn. Vì không dùng trợ động từ, nên trong cả hai dạng, ta sẽ đảo have/ has lên đầu câu là được.

Cấu trúc:

Câu hỏi Câu trả lời
Have + I/ You/ We/ They + got + Objects ?
Has + He/ She/ It + got + Objects?
Yes, I have. No, I haven’t
Yes, he/she/it has. No, he/she/it hasn’t
Yes, you/we/they have. No,you/we/they haven’t

Ví dụ:

Has your brother got his own house? Anh trai cậu có nhà riêng không?

Have you got a water bottle?” [Bạn đã có một chai nước chưa?]

Lưu ý để dùng have got đúng cách

Bạn không thể dùng “have got” để thay cho “have” ở thì quá khứ. Ví dụ, câu đúng là “I had to leave early” [Tôi đã phải về sớm]. Bạn không được dùng hai câu thay thế sau “I had got to leave early” và “I had gotten to leave early”.

Ngoài ra, bạn cũng không thể dùng thay thế hai động từ này trong các tình huống chỉ thói quen, hành động lặp lại hàng ngày. Chẳng hạn, câu đúng là “He has to go to the doctor every Friday” [Anh ấy phải đi khám vào thứ sáu hàng tuần], không dùng “He has got to go to the doctor every Friday”.

Trường hợp câu hỏi sử dụng trợ động từ “do”, bạn không được dùng “have got”. Chẳng hạn: “Do you have a pencil I can borrow?” [Bạn có bút chì cho tôi mượn không?].

Post Views: 63

Chủ Đề