Series hướng dẫn lập trình ruby on rails phần 5 năm 2024
Đầu tiên chúng ta cần phải cài đặt Homebrew. Homebrew cho phép chúng ta cài đặt và biên dịch các gói phần mềm dễ dàng hơn từ nguồn. Show Dòng lệnh cài đặt Homebrew rất đơn giản. Trong quá trình cài đặt nếu máy tính yêu cầu cài thêm XCode CommandLine Tools thì các bạn hãy chọn Yes. Mở Terminal và chạy dòng lệnh sau đây: Copy bash 1 /bin/bash -c "$(curl -fsSL https://raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh)" Chúng ta chuyển sang quá trình cài đặt Ruby. Để cài đặt Ruby thì mình dùng 1 2 3 4 5 6, một công cụ dùng để cài đặt và quản lý các phiên bản Ruby Copy bash 1 2 3 4 5 brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile Ngoài 1 2 3 4 5 6 ra còn có công cụ khác là 1 2 3 4 5 8, nhưng qua quá trình sử dụng thì mình cảm thấy thích 1 2 3 4 5 6 hơn. Tiếp theo là cài đặt Ruby phiên bản 3.1.3 và set phiên bản này thành phiên bản mặc định trong máy Copy bash 1 2 rbenv install 3.1.3 rbenv global 3.1.3 Ngoài ra nếu bạn muốn gỡ bỏ hoàn toàn một phiên bản Ruby nào đó thì sử dụng câu lệnh brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 0 Kiểm tra phiên bản Ruby hiện hànhCấu hình file .gemrcSau này khi chúng ta cài gem cho ruby, hệ thống sẽ tự động cài kèm theo những tài liệu rdoc, cái này thật ra không cần thiết lắm nên chúng ta sẽ ngăn chặn Ruby cài những tài liệu này. Copy ~/.gemrc 1 2 install: --no-document update: --no-document Cấu hình GitCác bạn lần lượt làm theo các dòng lệnh sau đây: Copy bash 1 2 3 4 git config --global color.ui true git config --global user.name "YOUR NAME" git config --global user.email "[email protected]" ssh-keygen -t rsa -C "[email protected]" Thiết lập SSHNếu bạn chưa cài đặt SSH key vào tài khoản Github thì hãy làm bước này Tạo ssh keyCopy bash 1 /bin/bash -c "$(curl -fsSL https://raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh)" 1 Bước này bạn có thể nhập đường dẫn cho file hoặc ấn ENTER 3 lần Copy ssh key để dán vào tài khoản GitKiểm tra ssh key đã được cài đặt thành công ở Github hay chưaNếu Terminal hiện kết quả như vầy thì bạn đã thành công: Copy terminal 1 /bin/bash -c "$(curl -fsSL https://raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh)" 3 Cài đặt RailsBước cài đặt Rails khá đơn giản chỉ với một câu lệnh brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 1 là viết shortcut của brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 2, mình thích dùng ngắn gọn hơn Mặc định câu lệnh trên sẽ cài đặt Rails phiên bản mới nhất, nếu bạn muốn cài đặt phiên bản khác của Rails, ví dụ như phiên bản 6.1.0 cũ thì dùng câu lệnh sau: Thế là Ruby on Rails đã được cài đặt xong, nhưng để thực thi được câu lệnh brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 3 trong terminal thì có thể bạn cần phải chạy dòng lệnh sau Kiểm tra phiên bản Ruby hiện hànhCài đặt DatabaseTùy mục đích sử dụng mà bạn có thể chọn các loại database khác nhau. Như mình thì với những app nào chỉ code với mục đích test hoặc học chơi chơi thì mình sẽ dùng brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 4, còn những app nghiêm túc thì mình dùng brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 5 hoặc brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 6 sqlite3sqlite3 là database mặc định của một project Rails khi mới tạo. PostgreSQLCopy bash 1 /bin/bash -c "$(curl -fsSL https://raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh)" 5 Để PostgreSQL tự khởi động mỗi khi mở MacBook thì các bạn chạy câu lệnh sau: Copy bash 1 /bin/bash -c "$(curl -fsSL https://raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh)" 7 Mặc định thì PostgreSQL sử dụng username và password trùng với thông tin hiện tại trên macOS của bạn. Ví dụ macOS username của mình là brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 7 thì mình có thể login vào PostgreSQL bằng username này. MySQLĐể MySQL tự khởi động mỗi khi mở MacBook thì các bạn chạy câu lệnh sau: Copy bash 1 /bin/bash -c "$(curl -fsSL https://raw.githubusercontent.com/Homebrew/install/HEAD/install.sh)" 9 Mặc định thì MySQL sử dụng username là brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 8 và không có password. Và đến đây, việc cài đặt Ruby on Rails và Database đã hoàn tất, các bạn có thể bắt đầu làm việc với Rails và bỏ qua bước cuối cùng là kiểm thử Bước cuối cùng: Sử dụng thửCó thể bạn sẽ cần chạy lệnh sau để cài tất cả các gem cần tới extension của C Copy bash 1 1 2 3 4 5 1 Tạo một project Rails mớiNếu bạn muốn dùng MySQL Copy bash 1 1 2 3 4 5 3 Nếu bạn muốn dùng PostgreSQL Lưu ý là bạn cần phải thay đổi username trong brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 9 cho trùng khớp với username macOS hiện tại của bạn Copy bash 1 1 2 3 4 5 5 Di chuyển đến project vừa tạoNếu bạn sử dụng MySQL hoặc PostgreSQL thì phải thiết lập thông tin username và password trong brew install rbenv ruby-build Add rbenv to bash so that it loads every time you open a terminalecho 'if which rbenv > /dev/null; then eval "$(rbenv init -)"; fi' >> /.bash_profile source /.bash_profile 9 |