So sánh diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái đất
Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩmBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525 KB, 11 trang ) Show BÀI 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM 1.KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3 Em hãy xác định vị trí của đới nóng hay ĐỚI nhiệt đới : a) 230 27’ B - 230 27’ N b) 230 27’ B - 660 30’ B c) 230 27’ B - 660 30’ B d) TẤT CẢ ĐỀU SAI . Quan sát hình ảnh sau (h 5.1 sgk) xác định ranh giới các đới môi trường địa lí ? 66 MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG 0 33’B 230 27’B - 230 27’N 2 MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ 230 27’B - 660 33’B 230 27’B 230 27’N - 660 33’N 2 MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH 660 33’B - 900B 230 27’N 660 33’N – 900N Tại sao đới nóng còn có tên gọi là “nội chí tuyến” ? 660 33’N Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng Em hãy so sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên trái * Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến và đất ? chiếm một diện tích đất nổi khá lớn trên bề mặt trái đất . Với kiến thức đã học ở lớp 6 em hãy cho biêt : những đặc điểm chính của khí hậu ở đới nóng ? Nhiệt độ trung bình năm từ 250 -270C , gió Tín phong thổi quanh năm . Lượng mưa trung bình năm lớn : 1500mm – 2000mm . Với điều kiện khí hậu như trên thì giới sinh vật và sự phân bố dân cư ở đới nóng như thế nào ? So với các đới khác ? Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng Giới sinh vật phong phú đa dạng (chiếm 70% số loài cây và chim thú trên trái đất) . Đới nóng là khu vực đông dân cư của thế giới . Môi trường xích đạo ẩm . Dựa vào hình 5.1 SGK em hãy nêu tên các kiểu môi trường đới nóng ? Môi trường nào chiếm diện tích Môi trường nhiệt đới . Môi trường nhiệt đới gió mùa . Môi trường hoang mạc . II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM : 1. Khí hậu : a) Vị trí : Quan sát H 5.1 sgk xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích đạo ẩm ? Quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm ? 5 0B Xin-ga-po 5 0N Hình 5.1 lược đồ các kiểu môi trường đới nóng Nằm trong khoảng từ 50B đến 50N . Em hãy xác định vị trí của xin-ga-po trên bản đồ ? b) Khí hậu : (10 B) ? Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của xin-ga-po, cho nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm ? nhóm 1 nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm nhóm 2 nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm 1. Nhiệt độ tháng cao 1. Tháng nào không nhất, thấp nhất . có mưa ? Chênh lệch bao 2. Đặc điểm lượng mưa nhiêu ? các 2.Đường biểu diễn tháng ? nhiệt độ trung bình 3. Lượng mưa trung bình tháng có đặc điểm gì năm ? ? 3. Nhiệt độ trung bình - Kết luận chung vế năm ? Nhiệt độ Lượng mưa lượng mưa ? về -Kết luận chung -Chênh lệch nhiệt - Lượng mưa trung Những đặc nhiệt độ ? điểm cơ độ giữa Hè, Đơng bình hàng tháng từ bản của 170mm – 250mm. thấp 30 C . khí hậu - Nhiệt độ trung Mưa trung bình năm ẩm . bình năm từ 250từ 1500mm-2500mm. 0 28 C. Kết luận Nóng, ẩm , mưa nhiều quanh năm . chung : Hình 5.2 biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của xin-ga-po. Một số đặc điểm khác mơi trường xích đạo ẩm : -Biên độ nhiệt ngày đêm 100C . -Mưa vào chiều tối hàng ngày kèm sấm chớp . -Độ ẩm khơng khí cao >80% Với tính chất đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng lớn tới giới sinh vật như thế nào ? Quan sát các hình 5.3 và 5.4 SGK cho biết rừng có mấy tầng chính ? Giới hạn các tầng rừng như thế nào ? -Từ 0m – 10m có 2 tầng : Tầng cây bụi, Tầng cỏ quyết . -Từ 10m - 30m có Tầng cây gỗ cao trung bình . - Từ 30m - 40m Tầng cây gỗ cao . - Từ 40m trở lên là Tầng cây vượt tán . Ngoài ra trong rừng còn nhiều tầng dây leo khác Hình 5.3 rừng rậm xanh quanh năm . Hình 5.4 lát cắt rừng rậm xanh quanh năm . * Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt cho rừng rậm xanh quanh năm . * Rừng nhiều loại cây, mọc nhiều tầng, rất rạm rạp và cao từ 40m đến 50m . ? Đặc điểm của thực vật rừng sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm động vật như thế nào ? * Động vật rừng rất phong phú và đa dạng, sống trên khắp các tầng rừng rậm . ? Quan sát H 5.5 ? Cho biết ở nhưng vùng cửa sông ven biển thực vật có đặc điểm gì ? •* Vùng cửa sông và ven biển Có các rừng ngập mặn •Với các loài cây sú, vẹt, đước … Hình 5.5 Rừng ngập mặn . 3. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP: Bài tập 3 : Đó những cụm từ “ Rừng cây rậm , cây cỏ và dây leo quanh bốn phía, khao khát được nhìn trời xanh . A Bài tập 4 : Trong 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây , biểu đồ nào phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng kèm theo ? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó ? Biểu đồ A : - Tháng nào cũng có mưa - Nhiệt độ cao quanh năm >270C - Biên độ nhiệt ít dao động 10 – 20C Biểu đồ B : Mưa tập trung vào tháng 6,7,8 có thời kì khô hạn . - Nhiệt độ cao quan năm - Biên độ nhiệt dao động nhiều 50 – 70C - Biểu đồ C : Mưa tập trung vào tháng 6,7,8 - Nhiệt độ thấp nhất 160C vào tháng 6 - Biên độ nhiệt dao động nhiều 80-100C - B C Bai 5 doi nong moi truong xich dao amBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 17 trang ) I - Đới nóng NỘI DUNG BÀI HỌC II - Môi trường xích đạo ẩm 1. 2. Khí hậu Rừng rậm xanh quanh năm BÀI 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. Đới nóng. a. Vị trí: Xác định vị trí, giới hạn của đới ở khoảng giữa hai chí tuyến trải dài từ Tây nóng sang Đông tạo thành vành đai liên tục bao quanh -Nằm Trái Đất. -Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất. So sánh diện tích của đới với diện tích đất nổi trên Trái đất BÀI 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. Đới nóng. 1. Vị trí: 2. Đặc điểm: Dựa vào kênh chữ -Nơi SGK nêu đặc điểm khí có nhiệt độ cao, có gió tín phong thổi thường xuyên. -Giới hậu, giới sinh vật của đới thực - động vật rất đa dạng, phong phú; là khu vực tập trung đông dân. Xác định các kiểu -Gồm 4 kiểu môi trường: môi trường xích đạo môi trường của đới? ẩm; môi trường nhiệt đới; môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường hoang mạc. ? Nêu đặc điểm khí hậu, giới sinh vật của đới nóng ? 70% số loài cây và chim, thú trên Trái Đất sinh sống ở rừng rậm đới nóng BÀI 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM II. Môi trường xích đạo ẩm * 0 0 Vị trí: Nằm trong khoảng từ 5 B đến 5 N. Xác định vị trí 1. Khí hậu. của môi trường xích đạo ẩm? Thảo Xácluận địnhnhóm vị trí củaXin-Ga- Po? Nhóm 1: Nhận xét diễn biến nhiệt độ Nhóm : Nhận xét diễn biến lượng mưa ? Nêu đặc điểm khí hậu, giới sinh vật của đới nóng ? BÀI 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM II. Môi trường xích đạo ẩm 1. Khí hậu. Nhiệt độ Lượng mưa 0 0 25 C28 C Nhiệt độ trung bình năm:……………………. Lượng mưa trung bình năm: …………….. 1500mm2500mm Sự phân bố lượng mưa trong năm: Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất……………………………… 0 3 C ( biên độ nhiệt thấp ) Nắng nóng quanh năm Kết luận chung:……………………………… Tất cả các tháng………………………………………….. trong năm đều mưa ……………………………………………. Lượng mưa từ: 170mm250mm Mưa nhiều, quanh năm Kết luận chung:………………………….. Qua bảng thống kê rút ra kết luận về khí hậu môi trường xích đạo ẩm? BÀI 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM II. Môi trường xích đạo ẩm 1. Khí hậu. 0 - Nhiệt độ cao quanh năm(trung bình trên 25 C) - Lượng mưa nhiều quanh năm(từ 1500-> 2000mm). - Độ ẩm cao > 80% => Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm 2.Rừng rậm thường xanh quanh năm - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển rậm rạp với nhiều loại cây, mọc nhiều tầng, tán. - Vùng cửa biển có rừng ngập mặn Rừngxét có gì mấy tênloài, các mật tầngđộ rừng đó? thái cây trong Quan sát ảnh, nhận về tầng? thành Kể phần và trạng Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng như vậy ? môi trường xích đạo ẩm? BÀI 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM II. Môi trường xích đạo ẩm 2.Rừng rậm thường xanh quanh năm Đặc điểm của thực vật rừng như vậy ảnh hưởng thế nào đến giới động vật BÀI 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM II. Môi trường xích đạo ẩm 1. Khí hậu. 2.Rừng rậm thường xanh quanh năm - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển rậm rạp với nhiều loại cây, mọc nhiều tầng, tán. - Vùng cửa biển có rừng ngập mặn -Động vật rất phong phú đa dạng cả trên cạn lẫn dưới nước. I. ĐỚI NÓNG 1.Vị trí -. -. Nằm khoảng giữa 2 chí tuyến, kéo dài liên tục từ Tây sang Đôngtạo thành một vành đai bao quanh Trái Đất. Chiếm phần lớn diện tích đất nổi trên bề mặt Trái Đất. 2. Đặc điểm -. -. -. -. Là nơi có nhiệt độ cao, gió Tín phong Đông Bắc và Tín phong Đông Nam thổi quanh năm Giới động thực vật phong phú và đa dạng Là khu vực tập trung đông dân cư. Có 4 kiểu môi trường đới nóng: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và hoang mạc II. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO Ẩm -. 0 0 Nằm trong khoảng từ 5 B đến 5 N 1. Khí hậu 0 - Nhiệt độ cao quanh năm(trung bình trên 25 C) - Lượng mưa nhiều quanh năm(từ 1500-> 2000mm). -. Độ ẩm cao > 80% ⇒.Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm 2. Rừng rậm xanh quanh năm - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho rừng phát triển rậm rạp với nhiều loại cây, mọc nhiều tầng, tán. −. −. Vùng cửa biển có rừng ngập mặn Động thực vật phong phú cả trên cạn và dưới nước Nối ý cột A phù hợp với ý cột B A Nhiệt độ cao , độ ẩm lớn B Cây vượt tán Trên cao là tầng... Gồm nhiều loại thú leo trèo Động vật trong rừng rất phong phú Cây cối phát triển quanh năm Dưới đất là tầng... Có rừng ngập mặn Vùng cửa sông ven biển Bám vào các thân cây gỗ Là dây leo , phong lan ,tầm gửi Cây bụi , cỏ quyết Bài tập 3 (SGK): Qua đoạn văn dưới đây, nêu một số dặc điểm của rừng “ Cả tuần nay, chúng tôi len lỏi trong rừng cây rậm rạp, phải dùng dao vất vả lắm mới mới mở được một lối đi nhỏ hẹp. Những con kiến càng rơi từ trên cành lá xuống để lại trên da thịt chúng tôi những vết cắn rát bỏng. Trên đầu, chung quanh và dưới chân, cây cối và dây leo bao quanh bốn phía. Chúng tôi chỉ có mỗi một khát khao cháy bỏng: được nhìn thấy trời xanh, mây trắng và thoát khỏi bầu không khí ngột ngạt, oi bức này”. Kết luận Đoạn văn mô tả về môi trường xích đạo ẩm với rừng rậm bao phủ diện tích lớn và khí hậu hết sức nóng ẩm. BÀI 5 ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM DẶ Ò D N -Làm câu hỏi và bài tập SGK, bài tập trong tập bản đồ địa lí -Vẽ bản đồ tư duy về môi trường xích đạo ẩm -Tìm hiểu về môi trường nhiệt đới. Tạm biệt các em. CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN HỌC GIỎI Bài tập & Lời giảiBài 1: Nét khác biệt nhất của kiểu khí hậu xích đạo ẩm với các kiểu khí hậu còn lại trong môi trường đới nóng là gì? Xem lời giảiBài 2: Tại sao ở vùng nhiệt đới thường hay xảy ra bão? Xem lời giảiBài 3: Tính đa dạng và thất thường của khí hậu nhiệt đới gió mùa được biểu hiện như thế nào? Xem lời giảiI. Đới nóng- Giới hạn: Khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài từ Tây sang Đông thành một vành đai bao quanh Trái Đất. - Đặc điểm: + Khí hậu: Nhiệt độ cao, mưa lớn, có gió tín phong đổi quanh năm. + Diện tích: Chiếm 1 phần diện tích lớn đất nổi. + Thực vật: Là nơi phân bố đến 70% chim thú và các loài cây. + Phân bố: Là khu vực đông dân và tập trung nhiều nước đang phát triển. |