So sánh giá tuabin gió qua các năm năm 2024

Một trong những nghề nghiệp hấp dẫn nhất về năng lượng tái tạo là quản lý dự án. Đây là một nghề có lương cao lại dễ thăng tiến trong các công ty, tập đoàn phát triển năng lượng tái tạo. Trong công việc quản lý dự án thì một trong những vấn đề trọng tâm là phân tích tài chính nhằm đánh giá tính khả thi của dự án. Chúng ta hãy thử tìm hiểu xem công việc phân tích tài chính đánh giá tính khả thi của dự án năng lượng tái tạo có khó không nhé. Để tránh việc xung đột với các văn bản pháp luật hiện hành, những giả thiết dưới đây thuần tuý mang tính lý thuyết, tuy nhiên, hoàn toàn có thể thay đổi để đáp ứng các quy định về pháp luật ở thời điểm áp dụng.

Giá trị của một dự án được xác định bởi số lượng và thời gian của dòng tiền mà nó tạo ra trong suốt tuổi thọ của nó. Phân tích tài chính là quá trình tham số hóa các dòng tiền này thành các số liệu để có thể định lượng giá trị dự án. Chúng có thể được so sánh với nhau hoặc với các giá trị ngưỡng cho trước, để có thể xác định các dự án mong muốn và để trả lời cho câu hỏi: liệu dự án này có khả thi hay không? Để hiểu hơn về công việc này, chúng ta hãy xem xét một dự án đầu tư một trang trại gió mới.

Giả thiết dự án nằm trên một khu vực lộng gió trên bờ biển Đông, nơi có quy hoạch cho phép hai tuabin có chiều cao 85m và đã có thỏa thuận kết nối với lưới điện quốc gia. Chủ đầu tư đã lựa chọn thuê đất 20 năm, có thể gia hạn đến 25 năm với lãi suất 3% của tất cả các khoản thu. Tài nguyên gió tại địa điểm đã có kết quả đánh giá hơn 1 năm bởi một công ty tư vấn năng lượng gió có uy tín và đã có thỏa thuận giá (PPA) mua điện từ công ty điện lực ở mức cố định trong thời gian 15 năm. Công ty mong muốn nghiên cứu tính khả thi của dự án để quyết định đầu tư.

Các cuộc khảo sát địa điểm về tài nguyên gió đã được thực hiện trong 1 năm bằng cách sử dụng cột giám sát và kết quả đã được điều chỉnh theo thống kê để phản ánh tài nguyên gió dài hạn dự kiến trên khu vực. Kết quả cho hai khả năng:

  • Tổng sản lượng ròng P50 là 14.350 MWh/năm
  • Tổng sản lượng ròng P90 là 12.250 MWh/năm

Sản lượng P50 hoặc P90 là thước đo xác suất mà địa điểm trên sẽ đáp ứng hoặc vượt quá sản lượng gió này. Nghĩa là, nhà máy có thể tạo ra ít nhất 12.250 MWh/năm với xác suất 90% và ít nhất 14.350 MWh/năm với xác suất 50%.

Đối với các nhà đầu tư, thường phải đối mặt với rủi ro về tài chính, nên số liệu P50 thường được sử dụng. Tuy nhiên, các ngân hàng thường có quan điểm bảo thủ hơn vì họ dễ gặp rủi ro hơn. Ví dụ, nếu dự án diễn ra cực kỳ tốt, họ sẽ chỉ được hoàn trả khoản vay và lãi, trong khi nếu nó xấu đi, họ sẽ phải chịu một khoản nợ xấu; nên họ có xu hướng sử dụng con số P90 trong các đánh giá của họ. Dưới đây chúng ta sẽ sử dụng sản lượng P50 vì mục đích thẩm định tài chính thay mặt cho các nhà đầu tư.

Những tính toán kỹ thuật được sử dụng để xây dựng kế hoạch thiết kế và chi phí xây dựng, lắp đặt. Dự toán vốn và chi phí vận hành và bảo dưỡng (O&M) được trình bày trong Bảng 1 và 2. Thành phần chi phí lớn nhất là chi phí thiết bị tuabin gió ở mức 4,2 triệu Euros (€). Một khoản phí bảo hiểm được trả cho chủ sở hữu tài sản khi ký hợp đồng thuê địa điểm; chủ đất cũng đồng ý cho thuê đường xá, đường dây điện và cơ sở hạ tầng khác. Tổng hợp đồng thuê có giá tương đương 1,225 triệu €. Chi phí tài chính là chi phí tài trợ cho giai đoạn xây dựng của khoản đầu tư trước khi bắt đầu hoạt động và khoản vay 15 năm đã thỏa thuận với ngân hàng sau khi đi vào hoạt động; có giá tương đương 280.000 €. Thêm các chi phí khác đưa tổng chi phí vốn của trang trại gió lên 6,665 triệu €. Chi phí O&M lớn nhất là cho việc bảo trì đầy đủ các tuabin gió, thiết bị và công trường. Yêu cầu của ngân hàng là hợp đồng bảo trì 15 năm được ký với nhà thầu bảo trì trang trại gió có uy tín để bảo vệ khoản đầu tư trong thời gian cho vay.

Bảng 1. Chi phí vốn cho phát triển trang trại gió

Vật phẩm

Chi phí (nghìn €)

Chi phí thiết bị tuabin gió

Phí thuê đất và lối đi

Xây dựng dân dụng và kết cấu

Kết nối lưới và thanh toán với đơn vị vận hành lưới (TSO)

Phí chuyên nghiệp, bảo hiểm, chi phí khác

Chi phí tài chính phát triển dự án

Dự phòng

4200

1225

105

545

200

280

110

Tổng cộng

6665

Bảng 2. Ước tính chi phí vận hành và bảo trì cho dự án

Thuê

Giá

Lương giám đốc

Phí quản lý

Bảo hiểm

Phí kế toán

Phí kiểm toán

Chi phí chung

3% doanh thu

22 nghìn € mỗi năm

10 nghìn € mỗi năm

130 nghìn € mỗi năm

27 nghìn € mỗi năm

2 nghìn € mỗi năm

3 nghìn € mỗi năm

3 nghìn € mỗi năm

Công ty phát triển trang trại gió có tùy chọn trở thành nhà cung cấp điện 'tại chỗ' (Việt Nam đang thực hiện thí điểm) hoặc tham gia PPA với nhà cung cấp điện quốc gia và được trả một giá cố định. Để tránh dự án tiếp xúc với nhiều biến động của giá điện, công ty quyết định tham gia PPA với một nhà cung cấp điện lực lớn (Việt Nam là EVN) với mức giá 85 €/MWh thỏa thuận trong thời gian hợp đồng là 15 năm; một lần nữa giai đoạn này là cần thiết nếu ngân hàng cung cấp khoản vay 15 năm cho dự án.

Do đó, doanh thu từ dự án ứng với P50 và hợp đồng PPA:

Doanh thu (Dòng tiền) = 14.350 × 85 » 1,22 triệu €/năm

Khấu hao được tính theo phương pháp đơn giản tương đối, với giá trị sổ sách giảm 5% chi phí vốn ban đầu mỗi năm trong vòng 20 năm. Thuế doanh nghiệp là 20% thu nhập sau khi hạch toán khấu hao. Không có trợ cấp vốn hoặc ưu đãi thuế khác cho dự án.

Công ty phát triển trang trại gió đã trình bày dự án cho các ngân hàng và đã được cung cấp 80% tài trợ với lãi suất cho vay là 6% trong 15 năm. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong công ty là 14%, do đó mang lại cho chi phí vốn bình quân (WACC) là 7,6% (0,06×0,8 + 0,14×0,2 = 0,076).

Bảng 3. Các thông số tài chính cho dự án

Chia sẻ nợ 80%

Chi phí nợ 6%

Cổ phần 20%

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 14%

WACC 7,6%

Ba thông số tài chính được chọn để đánh giá dự án gồm:

  1. Giá trị dòng tiền (NPV) vì nó cung cấp thước đo tốt nhất về giá trị của dự án sẽ bổ sung cho công ty phát triển gió;
  2. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) vì các nhà đầu tư có thể dễ dàng so sánh điều này với lợi nhuận của các khoản đầu tư khác; và
  3. Chi phí năng lượng cân bằng (thường được hiểu là chi phí sản xuất điện - LCOE) vì điều này có thể dễ dàng so sánh doanh thu đơn vị với PPA.

Các tham số đầu vào, kỹ thuật và tài chính được cho như trong Bảng 4. Những dữ liệu này được sử dụng để tính toán dòng tiền thực và chiết khấu như trong Bảng 5. Điều này cho thấy dòng tiền đầu tư, dòng tiền vào và dòng tiền ra được sử dụng để tính toán:

  • Dòng tiền ra đã chiết khấu được tích lũy mang lại cho chi phí vòng đời (LCC) cho một năm bất kỳ; và
  • Dòng tiền chiết khấu tích lũy sau thuế cung cấp NPV của dự án cho mỗi năm.

Các hệ số chiết khấu mỗi năm đối với 7,6% WACC được hiển thị ở cuối Bảng 5.

Bảng 4. Đặc điểm trang trại gió, doanh thu và thuế suất áp dụng

Đặc điểm trang trại gió

Công suất trang trại gió 4,6 MW

Công suất định mức tuabin 2,3 MW

Số tua bin 2

Sản lượng P90 12.150 MWh / năm

Sản lượng P50 14.350 MWh / năm

Hiệu suất phát điện P90 30,2%

Hiệu suất phát điện P50 35,6%

Doanh thu

Giá điện theo PPA 85 €/MWh

Thuế

Thuế suất 20%

Trong Bảng 5, các đại lượng được tính như sau:

  • Hệ số chiết khấu = 1/(1+WACC)n, trong đó n là số năm đầu tư, WACC = 7,6%
  • Tiền thu nhập (bán điện) = sản lượng P50 ´ giá bán điện = 1.220.000 €/năm
  • Tiền thuê đất = 3% tiền thu nhập = 37.000 €/năm
  • Tổng chi phí = 37 + 22 + 10 + 130 + 27 + 2 + 3 +3 = 234.000 €/năm
  • Tổng chi phí có chiết khấu = tổng chi phí ´ hệ số chiết khấu
  • Lợi nhuận trước khấu hao và thuế = tiền thu nhập – chi phí = 986.000 €/năm
  • Khấu hao = 5% (tuabin gió +xây dựng +lưới điện +dự phòng) = 248.000 €/năm
  • Lợi nhuận trước thuế = 986.000 – 248.000 = 738.000 €/năm
  • Thuế = 20% thu nhập trước thuế = 148.000 €/năm
  • Lợi nhuận sau thuế = 986.000 – 148.000 = 839.000 €/năm
  • Lợi nhuận sau thuế có chiết khấu = lợi nhuận sau thuế ´ hệ số chiết khấu

Bảng 5. Dòng tiền (nghìn €) cho dự án trang trại gió

Năm

0

1

2

3

4

5

6

Chi phí vốn (tiền đầu tư)

Vốn trang trại gió

Thu nhập (dòng tiền vào)

Bán điện

Chi tiêu (dòng tiền ra)

Thuê

Giá

Phí giám đốc

Phí quản lý

Bảo hiểm

Phi kê toan

Kiểm toán

Chi phí chung

Tổng dòng tiền ra

Dòng tiền

Tổng tiền chiết khấu

Tổng tiền tích lũy

Chịu thuế

Lợi nhuận nguồn

Khấu hao

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Dòng tiền

Lợi nhuận sau thuế

Chiết khấu

Chiết khấu tích lũy

Các chiết khấu

Hệ số chiết khấu

Hệ số tích lũy

(6665)

(6665)

(6665)

(6665)

(6665)

(6665)

(6665)

(6665)

1,000

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(217)

(6882)

986

(248)

738

(148)

839

779

(5886)

0,929

0,929

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(202)

(7084)

986

(248)

738

(148)

839

724

(5161)

0,864

1,793

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(188)

(7271)

986

(248)

738

(148)

839

673

(4488)

0,803

2,596

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(174)

(7446)

986

(248)

738

(148)

839

626

(3863)

0,746

3,342

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(162)

(7608)

986

(248)

738

(148)

839

581

(3281)

0,693

4,035

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(151)

(7758)

986

(248)

738

(148)

839

540

(2741)

0,644

4,680

Năm

7

8

9

10

11

12

13

Chi phí vốn (tiền đầu tư)

Vốn trang trại gió

Thu nhập (dòng tiền vào)

Bán điện

Chi tiêu (dòng tiền ra)

Thuê

Giá

Phí giám đốc

Phí quản lý

Bảo hiểm

Phi kê toan

Kiểm toán

Chi phí chung

Tổng dòng tiền ra

Dòng tiền

Tổng tiền chiết khấu

Tổng tiền tích lũy

Chịu thuế

Lợi nhuận nguồn

Khấu hao

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Dòng tiền

Lợi nhuận sau thuế

Chiết khấu

Chiết khấu tích lũy

Các chiết khấu

Hệ số chiết khấu

Hệ số tích lũy

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(140)

(7898)

986

(248)

738

(148)

839

502

(2239)

0,599

5,278

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(130)

(8028)

986

(248)

738

(148)

839

467

(1772)

0,557

5,835

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(121)

(8149)

986

(248)

738

(148)

839

434

(1339)

0,517

6,352

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(112)

(8261)

986

(248)

738

(148)

839

403

(935)

0,481

6,833

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(104)

(8365)

986

(248)

738

(148)

839

375

(561)

0,447

7,280

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(97)

(8462)

986

(248)

738

(148)

839

348

(213)

0,415

7,695

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(90)

(8553)

986

(248)

738

(148)

839

324

111

0,386

8,081

Năm

14

15

16

17

18

19

20

Chi phí vốn (tiền đầu tư)

Vốn trang trại gió

Thu nhập (dòng tiền vào)

Bán điện

Chi tiêu (dòng tiền ra)

Thuê

Giá

Phí giám đốc

Phí quản lý

Bảo hiểm

Phí kế toán

Kiểm toán

Chi phí chung

Tổng dòng tiền ra

Dòng tiền

Tổng tiền chiết khấu

Tổng tiền tích lũy

Chịu thuế

Lợi nhuận nguồn

Khấu hao

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Dòng tiền

Lợi nhuận sau thuế

Chiết khấu

Chiết khấu tích lũy

Các chiết khấu

Hệ số chiết khấu

Hệ số tích lũy

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(84)

(8636)

986

(248)

738

(148)

839

301

412

0,359

8,439

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(78)

(8714)

986

(248)

738

(148)

839

279

691

0,333

8,773

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(72)

(8787)

986

(248)

738

(148)

839

260

951

0,310

9,082

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(67)

(8854)

986

(248)

738

(148)

839

241

1192

0,288

9,370

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(62)

(8916)

986

(248)

738

(148)

839

224

1416

0,268

9,638

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(58)

(8974)

986

(248)

738

(148)

839

208

1625

0,249

9,886

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(54)

(9028)

986

(248)

738

(148)

839

194

1819

0,231

10,117

Năm

21

22

23

24

25

26

27

Chi phí vốn (tiền đầu tư)

Vốn trang trại gió

Thu nhập (dòng tiền vào)

Bán điện

Chi tiêu (dòng tiền ra)

Thuê

Giá

Phí giám đốc

Phí quản lý

Bảo hiểm

Phí kế toán

Kiểm toán

Chi phí chung

Tổng dòng tiền ra

Dòng tiền

Tổng tiền chiết khấu

Tổng tiền tích lũy

Chịu thuế

Lợi nhuận nguồn

Khấu hao

Lợi nhuận trước thuế

Thuế

Dòng tiền

Lợi nhuận sau thuế

Chiết khấu

Chiết khấu tích lũy

Các chiết khấu

Hệ số chiết khấu

Hệ số tích lũy

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(50)

(9079)

986

0

986

(197)

789

169

1988

0,215

10,332

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(47)

(9125)

986

0

986

(197)

789

157

2146

0,200

10,532

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(43)

(9168)

986

0

986

(197)

789

146

2292

0,185

10,717

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(40)

(9209)

986

0

986

(197)

789

136

2428

0,172

10,890

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(37)

(9246)

986

0

986

(197)

789

126

2554

0,160

11,050

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(35)

(9281)

986

0

986

(197)

789

117

2672

0,149

11,199

1220

(37)

(22)

(10)

(130)

(27)

(2)

(3)

(3)

(234)

(32)

(9313)

986

0

986

(197)

789

109

2781

0,138

11,337

Từ Bảng 5, có thể thấy rằng NPV của dự án bắt đầu dương từ năm thứ 13, có nghĩa là khi đó đầu tư đã hoàn vốn và dự án bắt đầu có lãi, đến năm thứ 20 NPV thu được 1,819 triệu €. LCC trong năm 20 là 9,028 triệu €, khi chia cho sản lượng điện chiết khấu tích lũy đến năm 20 sẽ cho LCOE là 62,19 €/MWh, thấp hơn giá PPA 85 €/MWh. Bảng 6 tóm tắt những kết quả về NPV, LCC, IRR và LCOE cho dự án với tuổi thọ từ 20 đến 27 năm. Có thể thấy rằng NPV tăng từ 1,819 triệu € lên 2,554 triệu € (40%) trong 5 năm. IRR tăng từ 11,0% lên 11,8% trong khi LCOE giảm từ 62,19 xuống 58,31 €/MWh. Mỗi năm hoạt động bổ sung là rất có giá trị, trung bình thêm 8% vào NPV.

Bảng 6. NPV, LCC, IRR và LCOE cho dự án trang trại gió tính chotuổi thọ dự án từ 20 đến 27 năm

Tuổi thọ (năm)

20

21

22

23

24

25

26

27

NPV (triệu €)

IRR (%)

LCC (triệu €)

LCOE (€/MWh)

1,819

11,0%

9,082

62,19

1,988

11,2%

9,079

61,23

2,146

11,4%

9,125

60,38

2,292

11,5%

9,168

59,62

2,428

11,7%

9,209

58,93

2,554

11,8%

9,246

58,31

2,672

11,9%

9,281

57,75

2,781

11,9%

9,313

57,25

Nếu sản lượng điện ròng trong 5 năm đầu tiên sản xuất được đạt ở mức 90% công suất P50 của dự án, 105% cho các năm 6-15 và 100% cho các năm 16-20, thì kết quả tính toán cho NPV 1,661 triệu € (giảm 8,7%), IRR là 10,6% (giảm 11%) và LCOE là 62,14 €/MWh, giảm nhẹ so với mức 62,19 €/MWh ban đầu. Do đó, kịch bản này không thể hiện rủi ro đáng kể đối với khả năng dự án.

Tóm lại, giá trị dương của NPV 1,819 triệu €, IRR 11% và LCOE thấp hơn đáng kể so với PPA đều cho thấy một khoản đầu tư trang trại gió hấp dẫn. Rủi ro lớn nhất đối với dự án là do sự khác biệt về giá phải trả cho sản lượng điện, đã được giảm nhẹ bằng cách ký hợp đồng PPA trong 15 năm với một công ty cung cấp điện. Dự án được tiếp xúc với sản lượng điện ròng thấp hơn dự kiến, nhưng đã được công nhận bởi một công ty giám sát tài nguyên gió có uy tín tại chỗ trong 1 năm. WACC có tác động đáng kể nhưng thấp hơn đối với NPV so với công suất và giá cả điện; điều này được quản lý bằng cách đảm bảo tài chính nợ 15 năm thấp nhất có thể được hỗ trợ bởi PPA và hợp đồng bảo trì trong cùng thời gian. Kịch bản mà sản lượng điện thấp hơn dự kiến trong 5 năm đầu tiên của dự án là do sự thay đổi của tài nguyên gió (nhưng dự đoán bằng nhau trong dài hạn) không dẫn đến sự suy giảm đáng kể các thông số tài chính để đảm bảo mối quan tâm. Cuối cùng, thêm 5 năm tuổi thọ dự án sẽ khiến NPV tăng 40%, một cân nhắc quan trọng khi chọn đặc điểm kỹ thuật cho tuabin gió.

Kết luận, trên đây là một ví dụ về cách phân tích tài chính đề đánh giá và thẩm định một dự án điện gió đặc trưng cho một trong những dự án trọng điểm về năng lượng tái tạo. Để có được những kỹ năng này, sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật năng lượng chuyên ngành năng lượng tái tạo sẽ được học những môn học liên quan, đặc biệt là môn “Xây dựng và đánh giá các dự án năng lượng tái tạo” vào kỳ 2 năm thứ 3 theo chương trình đào tạo chính quy của Khoa Công nghệ năng lượng, Trường Đại học Điện lực.

1 tuabin gió tạo ra bao nhiêu diện?

Tua-bin gió có công suất lớn nhất thế giới Ban đầu, mỗi tháp điện gió có công suất chỉ khoảng 50-100 kW, sau đó tăng lên đạt khoảng 300-500 kW vào những năm 1990, rồi lên tới khoảng 1,5-3,5 MW vào đầu thế kỷ 21. Hiện nay, nhiều tua-bin gió được lắp đặt có công suất đạt khoảng 9,5-10 MW.

Việt Nam có bao nhiêu cột điện gió?

Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), tính đến cuối tháng 8-2021, cả nước đã có 24 nhà máy điện gió với tổng công suất 963 MW đã vào vận hành thương mại.

Đầu tư một trụ điện gió bao nhiêu tiền?

Bên cạnh đó, chi phí lắp đặt, bảo dưỡng có thể lên đến 42.000 – 48.000 USD. Tại Việt Nam, một trụ điện gió tại Bình Định có mức đầu tư khoảng 100 – 115 tỷ đồng, chiều cao trụ turbin gió là 105m.

Công nghệ điện gió là gì?

Điện gió là nguồn năng lượng được tạo ra khi có gió thổi vào cánh quạt làm xoay bộ lá cánh của tuabin, quá trình này sinh ra dòng điện. Với cơ chế hoạt động được tạo ra từ năng lượng gió về cơ bản giống như chiếc quạt điện mà chúng ta sử dụng hàng ngày.