So sánh hơn của good và bad

MST: 0105315871 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hà Nội cấp ngày 18 tháng 05 năm 2011

Địa chỉ: số 22E2, ngõ 562 Thụy Khuê, Phường Bưởi, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: 024 37593225

Hotline: 0869 865 873

Email: hotro@ucan.vn

Skype: ucan.vn

Bạn thường nghĩ rằng, so sánh hơn trong tiếng Anh là chỉ cần thêm “er” hoặc “more” vào trước/ sau tính từ/ trạng từ là được? Ngữ pháp của những dạng câu này dễ như bài toán lớp 1? Những trong thực tế có phải như vậy? Hãy đọc thật kỹ bài viết bên dưới của IELTS Learning, chia sẻ về cấu trúc của dạng so sánh hơn của good. Bạn cũng sẽ nhận thấy, điều tưởng chừng như là dễ nhất lại không đơn giản như là ta nghĩ.

So sánh hơn của Good là gì? Là một trong các điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong những bài thi của học sinh, sinh viên và cũng chính là “điểm lừa” của bài thi. Mặc dù vậy, có rất là nhiều bạn nhầm lần so sánh hơn của Good là Gooder.

Nào cùng mình tìm hiểu nhé!

1. Good tiếng việt nghĩa là gì?

Good có nghĩa là giỏi hoặc là tốt và được sử dụng như là một tính từ để làm rõ và bổ sung cho một danh từ cụ thể.

Eg:

  • The cake you made is really good. [Bánh mà bạn làm thật ngon]
  • She’s a good listener and always offers helpful advice. [Cô ấy là người lắng nghe tốt và luôn đưa ra những lời khuyên hữu ích]

Trong tiếng Anh, một điểm ngữ pháp về so sánh hơn là điều rất cơ bản. Mặc dù vậy, nó không hề dễ nếu như vô tình bài kiểm tra đánh đố và cho những trường hợp ngoại lệ.

Cấu trúc so sánh hơn của good là gì

So sánh hơn của Good đó chính là Better. Điều này làm cho nhiều người nhầm lẫn với những trường hợp bình thường của các cấu trúc so sánh hơn là thêm đuôi er vào sau phía tính từ. Ta có thể hiểu một cách đơn giản từng loại so sánh của Good như sau:

Đối với những dạng câu so sánh, có một vài trường hợp đặc biệt, những tính từ/ trạng từ không tuân thủ theo các cấu trúc trên. Dưới đây là bảng dạng so sánh của tính từ và trạng từ bất nguyên tắc hay được dùng nhất:

Good – Better – Best

Ex:

  • Dạng so sánh hơn của bad

The weather is getting worse. [Thời tiết đang dần trở nên tệ hơn]

  • Dạng so sánh hơn của good

My sister sings better than me. [Chị gái tôi hát hay hơn tôi]

Lưu ý: Worse/better là cũng là một dạng so sánh hơn của 2 trạng từ badly/ well

Đồng thời, nhiều bạn cũng hỏi mình là so sánh hơn của generous, quite, far, clever, hot… thì câu trả lời đó chính là so sánh hơn của far là further/ farther. Tính từ Clever có 2 âm tiết, đó vừa là tính từ ngắn vừa là tính từ dài nên ở dạng clever so sánh hơn là cleverer/ more clever. Tương tự so với clever, dạng so sánh hơn của quite là quieter/more quiet. Tính từ của hot và generous sẽ lần lượt là hotter và more generous.

Eg:

  • This pizza is good, but the one at the new restaurant is better. [Chiếc pizza này ngon, nhưng chiếc pizza ở nhà hàng mới tốt hơn]
  • I have studied for two months, and now my English is better than it was before. [Tôi đã học trong hai tháng và giờ đây tiếng Anh của tôi đã tốt hơn trước đây]
  • The cake I had at the wedding last night was the best I’ve ever tasted. [Chiếc bánh tôi ăn tại đám cưới tối qua là ngon nhất mà tôi từng nếm]

3. Khái niệm và cấu trúc so sánh hơn

Khái niệm và cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn là gì?

So sánh hơn trong tiếng Anh [Comparative] là một dạng câu so sánh giữa 2 đối tượng [chỉ người, vật] với nhau dựa trên 1 hoặc 1 vài tiêu chí nào đó.

Cấu trúc so sánh hơn

Bình thường, cấu trúc dạng câu so sánh hơn được chia ra làm 2 trường hợp: so sánh hơn của tính từ [trạng từ] ngắn và so sánh hơn của tính từ [trạng từ] dài.

  • Short Adj/Adv: S + tobe/V + adj/adv + er + than + Noun/Pronoun
  • Long Adj/Adv: S + tobe/V + more + adj/adv + than + Noun/Pronoun

Ex:

  • My father is older than my mother. [Bố tôi nhiều tuổi hơn mẹ tôi]
  • Lan is more intelligent than me. [Lan thông minh hơn tôi]

4. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh

Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh

Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh

Cách giúp nhận biết tính từ ngắn bao gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. Eg: bad, short, good,…
  • Tính từ có hai âm tiết thì kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Eg: sweet, clever,…

Những tính từ dài có từ ba âm tiết trở lên ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…

Trạng từ ngắn và trạng từ dài

  • Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Eg: far, fast, hard, near, right, wrong,…
  • Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…

Khi nào dùng so sánh nhất và so sánh hơn?

Dùng so sánh hơn [comparative] khi muốn so sánh cả 2 đối tượng với nhau, và dùng so sánh nhất [superlative] khi muốn sử dụng so sánh một đối tượng với tất cả những đối tượng khác trong cùng một nhóm.

Cụ thể, dùng so sánh hơn khi muốn so sánh một thuộc tính của 2 đối tượng và cho biết đối tượng nào có thuộc tính đó cao hơn:

Eg

  • My car is faster than your car.
  • John is taller than Mike.

Dùng so sánh nhất khi muốn so sánh cùng một thuộc tính của một đối tượng với tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm và cho biết rằng đối tượng đó có thuộc tính đó cao nhất:

Eg:

  • Mount Everest is the highest mountain in the world.
  • He is the best student in the class.

Mặc dù vậy, cũng có một vài trường hợp đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn hay so sánh nhất không phải dùng để so sánh thuộc tính của đối tượng mà để diễn tả ý nghĩa khác, eg như so sánh bằng [equality], so sánh kép [double comparatives], so sánh không bằng [inequality] hoặc là so sánh vượt quá mức [comparative degree exceeding maximum limit].

Phân biệt so sánh hơn và so sánh nhất

So sánh hơn [comparative] và so sánh nhất [superlative] đó là 2 cách dùng tính từ và trạng từ dùng để so sánh giữa những đối tượng khác nhau. Ngay dưới đây là một vài cách phân biệt giữa so sánh hơn và so sánh nhất:

Ý nghĩa:

  • So sánh hơn được dùng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Eg: This book is more interesting than that one. [Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia].
  • So sánh nhất được dùng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả những đối tượng khác trong cùng một nhóm. Eg: This is the most interesting book I have ever read [Đây là cuốn sách thú vị nhất mà tôi đã từng đọc].

Cấu trúc câu:

  • So sánh hơn được hình thành bằng cách thêm đuôi er vào cuối tính từ hoặc là trạng từ, hoặc dùng more trước tính từ hoặc là trạng từ. Eg: interesting [thú vị] → more interesting [thú vị hơn], bigger [to hơn] → bigger [to hơn].
  • So sánh nhất được hình thành bằng cách thêm đuôi est vào cuối tính từ hoặc trạng từ, hoặc dùng the most trước tính từ hoặc trạng từ. Ví dụ: interesting [thú vị] → the most interesting [thú vị nhất], big [to] → the biggest [to nhất].

Số lượng đối tượng:

  • So sánh hơn chỉ so sánh giữa hai đối tượng.
  • So sánh nhất so sánh một đối tượng với tất cả những đối tượng khác trong cùng một nhóm.

Cách sử dụng:

  • So sánh hơn được dùng khi muốn so sánh một mức độ của một thuộc tính giữa hai đối tượng.
  • So sánh nhất được dùng khi muốn so sánh được mức độ của một thuộc tính giữa một đối tượng với tất cả những đối tượng khác trong cùng một nhóm.

5. Bài tập so sánh hơn của good

Bài tập so sánh hơn của good

  1. Lan is………. [intelligent] than Doan.
  2. This pants is……. [cheap] than that pants.
  3. China is ……[large] than Japan.
  4. Summer is……[hot] than winnter.
  5. My father is ……[generous] than my mother
  6. Huy is……[clever] than Thai.
  7. The countryside is……[quiet] than the city.
  8. The car moved……[ far] down the road.
  9. My heath is getting…….[good].
  10. The elephants are….[big] than the lions.
  11. Son Tung MTP is…….[famous] than Jack 97.
  12. This comics are…..[ fun ] than that comics.
  13. The lesson on passive is……[difficult] than the lesson on comparative sentences.
  14. Question A is…..[easy] than Question C.
  15. My picture is ……… [colorful] than Lan’s picture.
  16. Math-related subjects are ……………… [interesting] than literary classes.
  17. My current house is…………… [comfortable] than the one, I rented 3 years ago.
  18. The weather this summer is even ………….. [nice] than last summer.
  19. These products in Winmart are ………….. [delicious] than these in the market.
  20. A week in the sea is ……………[memorable] than a week in the moutain.

Đáp án

  1. more intelligent
  2. cheaper
  3. larger
  4. hotter
  5. more generous
  6. cleverer/more clever
  7. quieter/more quiet
  8. further/farther
  9. better
  10. bigger
  11. more famous
  12. more fun
  13. more difficult
  14. easier
  15. more colorful
  16. more interesting
  17. more comfortable
  18. nicer
  19. more delicious
  20. more memorable

Trên đây, IELTS Learning là một cấu trúc dạng so sánh hơn của good và một số tính từ bất quy tắc khác. Đây là các từ được dùng nhiều nhất trong các bài thi từ nhỏ đến lớn. Các bạn hãy cố gắng học thuộc nhé! IELTS Learning chúc bạn thành công!

So sánh hơn nhất của Bad là gì?

Nên so sánh hơn của bad là worse, và so sánh nhất là worst.

So sánh hơn nhất của Good là gì?

Ví dụ: “good” [tốt] -> “better” [tốt hơn] -> “best” [tốt nhất], “bad” [tệ] -> “worse” [tệ hơn] -> “worst” [tệ nhất].

Tại sao so sánh nhất có thể?

Tính từ ở dạng so sánh nhất đi với mạo từ the Đó là bởi chỉ có một [hoặc một nhóm] người/vật mà chúng ta đang nói tới. Có một người xinh đẹp nhất trong số những người ta từng gặp. Và do người nghe biết rõ ta đang nói tới ai, ta thường dùng mạo từ the.

So sánh hơn khi nào thèm er?

- Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ thêm đuôi "-er" vào phía sau tính từ ngắn. - Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là "-e", khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta chỉ thêm đuôi "-r" vào phía sau.

Chủ Đề