So sánh mạch điện song song và nối tiếp năm 2024
Bạn thấy đó, mới xét có chút xíu mà ra quá trời luôn, cơ bản nó sẽ phải dựa trên yêu cầu thực tế của mạch thôi. Show Xét về lợi hay hại thì khó giải thích vì nó có tác dụng riêng. Ví dụ b thắp sáng led nếu dùng nguồn khoảng 2,2-2,8v thì sẽ nối trực tiếp với led được, nhưng nếu dùng nguồn lớn hơn vd 12v, bạn có thể lắp vào 1 bóng led thiết kế 12v, nhưng trong bản chất bóng led đó nó là nt của 2 hay 4 led đơn. Nó phụ thuộc rất nhiều vào yêu cầu và nhu cầu thực tế b à. Cơ bản xét 1 loại thiết bị thì ss dễ lắp hơn tuy nhiên nó sẽ ăn dòng cao hơn, có thể bằng tổng số dòng qua các thiết bị trong mạch, ưu điểm dễ làm, hoạt động độc lập nên hư cái nào bỏ cái đó, cái khác vẫn dùng ok, khuyết điểm dòng tiêu thụ cao hơn, nếu làm mạch in nhỏ sẽ khó hơn kích thước dễ bị to hơn. nt thì hơi khó chút về lắp đặt nhưng dòng sẽ bằng dòng của 1 thiết bị (nhỏ nhất), ưu điểm dòng tải nhẹ, thiết kế mạch không cần đi mạch giày, dễ làm nhỏ gọn, khuyết điểm cần nguồn tạo áp cao, hoạt động phụ thuộc tất cả thiết bị trong mạch, 1 thiết bị hư sẽ không hoạt động tất cả... Ngoài ra còn nhiều nội dung mình không kể hết được. Hy vọng giúp b hiểu hơn về điện! 12. Dây điện trở R1 và dây điện trở R2 mắc với nhau trong một đoạn mạch điện vói R1= 9/4 R2 . So sánh nhiệt lượng tỏa ra của 2 dây điện trở này khi :a. Mắc song song với nhau.b. Khi mắc nối tiếp với nhau.13. Đoạn mạch điện hiệu điện thế 15V được mắc điện trở R1 nối tiếp với điện trở R2.Công suất điện của R2 là 5,4W, và cường độ dòng điện trong mạch là 600mAa. Tính giá trị điện trở R1... Bài viết Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song. Cách giải bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và song song (hay, chi tiết)A. Phương pháp & Ví dụĐịnh luật ôm cho toàn mạch: Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở: Mạch điện mắc song song các điện trở: Quảng cáo Ví dụ 1: Hai điện trở R1, R2 mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Lần đầu R1, R2 mắc song song, dòng điện mạch chính Is = 10A. Lần sau R1, R2 mắc nối tiếp, dòng điện trong mạch In = 2,4A. Tìm R1, R2. Hướng dẫn: Điện trở tương đương của đoạn mạch khi: + [R1 // R2]: + [R1 nt R2]: Từ (1) và (2) ta có hệ: R1 và R2 là nghiệm của phương trình: x2 - 5x + 6 = 0 Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12Ω, R2 = 15Ω, R3 = 5Ω, cường độ qua mạch chính I = 2A. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở. Quảng cáo Ta có: R23 = R2 + R3 = 15 + 5 = 20Ω UAB = I.RAB = 2.7,5 = 15V. Cường độ dòng điện qua điện trở R1: Cường độ dòng điện qua điện trở R2, R3: Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN = 18V, cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A. Tìm:
Quảng cáo Hướng dẫn:
Cường độ dòng điện qua R3: Cường độ dòng điện qua R1: I1 = I2 + I3 = 2 + 4 = 6A. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 12 = 6V. Điện trở của R1:
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 2 = 16V. Cường độ dòng điện qua R1: Cường độ dòng điện qua R3: Điện trở của R3: Ví dụ 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω, cường độ qua mạch chính I = 3A. Tìm:
Quảng cáo Hướng dẫn:
R24 = R2 + R4 = 2 + 1 = 3Ω; RAB = R5 + RCB = 4 + 2 = 6Ω → UAB = I.RAB = 3.6 = 18V.
UCB = I.RCB = 3.2 = 6V U3 = I3.R3 = 1.3 = 3V. → U2 = I2.R2 = 2.2 = 4V; U4 = I4.R4 = 2.1 = 2V.
UED = UEB + UBD = U4 – U3 = 2 – 3 = –1V.
Ví dụ 5: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = 36Ω, R2 = 12Ω, R3 = 10Ω, R4 = 30Ω, UAB = 54V. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở. Hướng dẫn: Mạch điện được vẽ lại như sau: Cường độ dòng điện qua R1: Cường độ dòng điện qua R2: Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 và R4: U34 = U3 = U4 = I2.R34 = 2,25.12 = 27V. Cường độ dòng điện qua R3: Cường độ dòng điện qua R4: Ví dụ 6:Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 45Ω, R2 = 90Ω, UAB = 90V. Khi K mở hoặc đóng, cường độ dòng điện qua R4 là như nhau. Tính R4 và hiệu điện thế hai đầu R4. Hướng dẫn: – Khi K đóng, mạch điện được vẽ như hình a; khi K mở, mạch điện được vẽ như hình b:
– Khi K đóng, ta có:
– Khi K mở, ta có:
– Từ (1) và (2), ta có: ⇔ 902R4 + 243000 = 4050R4 + 303750 ⇔ 4050R4 = 60750 ⇒ R4 = 15Ω.
B. Bài tậpBài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở. Lời giải: - Phân tích đoạn mạch: R1 nt ((R2 nt R3) // R5) nt R4. R23 = R2 + R3 = 10 Ω Với: U235 = U23 = U5 = I235.R235 = 10 V nên: Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 Ω; R3 = 4 Ω; R2 = 14 Ω; R4 = R5 = 6 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở. Lời giải: R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5). Ta có: → R = R1 + R24 + R35 = 9 Ω → U5 = U3 = U35 = I3.R3 = 8 V - Với nên: U24 = U2 = U4 = I24.R24 = 14 V, U1 = I1.R1 = 8 V. Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở. Lời giải: (R1 nt (R3 // R4) nt R5) // R2
R1345 = R1 + R34 + R5 = 8 Ω Mặt khác: U34 = U3 = U4 = I34.R34 = 4 V; U1345 = U2 = UAB = I1345.R1345 = 16 V Nên: Bài 4: Hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 4Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A và 1,2A. Hỏi bộ hai điện trở chịu được cường độ tối đa là bao nhiêu nếu chúng mắc:
Lời giải:
Khi R1 mắc nối tiếp với R2: Vậy: Bộ hai điện trở mắc nối tiếp chịu được cường độ dòng điện tối đa là Imax = 1A.
– Khi R1 mắc song song với R2: và I2 = I – I1 = 0,6I (2) – Từ (1) và (2) suy ra: Vậy: Bộ hai điện trở mắc song song chịu được cường độ dòng điện tối đa là Imax = 2A. Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12V, R2 = 3Ω, R3 = 5Ω.
Lời giải:
Ta có: UCD = UCA + UAD = –U1 + U2 ⇔ 10 R1 = 10 ⇒ R1 = 1Ω.
Ta có: 12R4 = 9(R4 + 3) ⇒ R4 = 9Ω 12R4 = 11.(R4 + 3) ⇒ R4 = 33Ω Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 75V, R2 = 2R1 = 6Ω, R3 = 9Ω.
Lời giải:
UAC = I.R13 ⇒
UCB = UAB – UAC
Tại C: I1 = I2 + ICD ⇒ ICD = I1 – I2 = 15 – 10 = 5A.
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |