Sóng điện từ cao tần là gì

Sóng mang là gì? Thế nào là biến điệu một sóng điện từ cao tần?

Câu 2: SGK Vật lí 12 – Trang 119:

Sóng mang là gì? Thế nào là biến điệu một sóng điện từ cao tần?

Bài làm:

Sóng dùng để tải thông tin là các sóng mang.

Biến điệu sóng mang chính là việc trộnlẫn sóng âm tần hoặc thị tần với sóng cao tần. Có nhiều cách để biến điệu như biến điệu biên độ, biến điệu tần số hay biến điệu pha của dao động cao tần.

C1 trang 117 SGK: Hãy giải thích tại sao phải dùng các sóng điện từ cao tần.

Trả lời:

Sóng điện từ cao tần thường được gọi là sóng ngắn. Trong thông tin liên lạc vô tuyến thường dùng sóng ngắn vì:

Sóng ngắn ít bị không khí hấp thụ.

Sóng ngắn có thể truyền đi rất xa nhờ sự phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt đất.

C2 trang 117 SGK: Hãy nêu tên của các sóng mang này và cho biết khoảng tần số của chúng.

Trả lời:

Sóng vô tuyến được phân loại gồm: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn và sóng cực ngắn.

- Sóng dài: có bước sóng khoảng 103m, tần số khoảng 3.105 Hz

- Sóng trung: có bước sóng khoảng 102 m, tần số khoảng 3.106 Hz

- Sóng ngắn: có bước sóng khoảng 10m, tần số khoảng 3.107 Hz

- Sóng cực ngắn: có bước sóng khoảng vài mét, tần số khoảng 3.108 Hz.

C3 trang 118 SGK: Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản.

Trả lời:

1- Micro: Tạo dao động điện từ âm tần.

2 - Mạch phát sóng điện từ cao tần: Phát sóng điện từ có tần số cao.

3 - Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần.

4 - Mạch khuếch đại: Khuếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.

5 - Anten phát: Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.

C4 trang 118 SGK: Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản.

Trả lời:

1- Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.

2 - Mạch chọn sóng: Khuếch đại dao động điện từ cao tần từ anten gửi tới.

3 - Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.

4 - Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gửi đến.

5 - Loa: Biến dao động điện thành dao động âm.

Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

Câu hỏi C1 trang 117Vật Lý 12 Bài 23

Hãy giải thích tại sao phải dùng các sóng điện từ cao tần.

Lời giải

Sóng điện từ cao tần thường được gọi là sóng ngắn được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến vì:

- Sóng ngắn ít bị không khí hấp thụ.

- Sóng ngắn có thể truyền đi rất xa nhờ sự phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt đất.

Kiến thức cần nhớ

Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, ta phải dùng các sóng điện từ cao tần.

- Muốn cho các sóng mang cao tần tải được các tín hiệu âm tần thì phải biến điệu chúng.

- Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản gồm: micrô, bộ phát sóng cao tần, mạch biến điệu, mạch khuếch đại và anten.

- Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn gian bao gồm: anten, mạch chọn sóng, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần và loa.

[SGK Vật lý 12 – Bài 23 trang 119]

Xem toàn bộ Giải bài tập Vật lý 12: Bài 23. Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

C1 trang 117 SGK: Hãy giải thích tại sao phải dùng các sóng điện từ cao tần.

Trả lời:

Sóng điện từ cao tần thường được gọi là sóng ngắn. Trong thông tin liên lạc vô tuyến thường dùng sóng ngắn vì:

Sóng ngắn ít bị không khí hấp thụ.

Sóng ngắn có thể truyền đi rất xa nhờ sự phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt đất.

C2 trang 117 SGK: Hãy nêu tên của các sóng mang này và cho biết khoảng tần số của chúng.

Trả lời:

Sóng vô tuyến được phân loại gồm: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn và sóng cực ngắn.

– Sóng dài: có bước sóng khoảng 103m, tần số khoảng 3.105 Hz

– Sóng trung: có bước sóng khoảng 102 m, tần số khoảng 3.106 Hz

– Sóng ngắn: có bước sóng khoảng 10m, tần số khoảng 3.107 Hz

– Sóng cực ngắn: có bước sóng khoảng vài mét, tần số khoảng 3.108 Hz.

C3 trang 118 SGK: Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản.

Trả lời:

1- Micro: Tạo dao động điện từ âm tần.

2 – Mạch phát sóng điện từ cao tần: Phát sóng điện từ có tần số cao.

3 – Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần.

4 – Mạch khuếch đại: Khuếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.

5 – Anten phát: Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.

C4 trang 118 SGK: Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản.

Trả lời:

1- Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.

2 – Mạch chọn sóng: Khuếch đại dao động điện từ cao tần từ anten gửi tới.

3 – Mạch tách sóng: Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.

4 – Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gửi đến.

5 – Loa: Biến dao động điện thành dao động âm.

Lời giải:

Bốn nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến:

– Phải dùng sóng vô tuyến có bước sóng ngắn làm sóng mang để tải các thông tin.

– Phải biến điệu các sóng mang. Tức là phải làm sao cho sóng mang truyền tải được những thông tin có tần số âm.

– Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần đưa ra loa.

– Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuếch đại chúng bằng các mạch khuếch đại.

Lời giải:

– Sóng mang là những sóng vô tuyến ùng để tải các thông tin.

– Biến điệu một sóng điện từ cao tần là dùng một bộ phận khác để “trộn” sóng âm tần với sóng mang.

Lời giải:

Sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản biểu diễn như hình vẽ. Trong đó: Micro [1]; mạch phát sóng điện từ cao tần [2]; mạch biến điệu [3]; mạch khuếch đại [4] và cuối cũng là anten phát [5]

Tác dụng của các bộ phận:

–   Micro[1]: Biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số.

–   Mạch phát sóng điện từ cao tần [2]: Tạo ra sóng mang có tần số cao [từ 500kHz đến 900MHz]

–   Mạch biến điệu [3]: “trộn” sóng âm tần với sóng mang [biến điệu]

–   Mạch khuếch đại [4]: Làm cho sóng mang có năng lượng [biên độ] lớn hơn để nó có thể truyền đi xa

–   Anten phát [5]: Bức xạ sóng điện từ ra không gian

Lời giải:

Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản, vẽ như hình sau. Trong đó: Anten thu [1]; mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần [2]; mạch tách sóng [3]; mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần [4] và loa [5]

Tác dụng của các bộ phận:

–   Anten thu [1]: Có thể thu được tất cả các sóng điện từ truyền tới nó

–   Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần [2]: Làm cho sóng điện từ cao tần thu được có năng lượng [biên độ] lớn hơn

–   Mạch tách sóng [3]: Tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang.

–   Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần [4]: Làm cho dao động âm tần vừa tách ra có năng lượng [biên độ] lớn hơn

–   Loa [5]: Biến dao động điện âm tần thành âm thanh [tái tạo âm thanh]

A. Máy thu thanh

B. Máy thu hình

C. Chiếc điện thoại di động

D. Cái điều khiển ti vi

Lời giải:

Chọn đáp án C.

Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường.

A. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.

B. chỉ có máy thu sóng vô tuyến.

C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

D. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.

Lời giải:

Chọn đáp án C.

Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường có cả máy phát và máy thu vô tuyến. Chú ý rằng, máy này hoạt động dựa trên hiệu ứng Đôp-le nên nó vừa phát ra sóng điện từ vừa phải thu sóng điện từ phản xạ trở lại.

A. Là biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ

B. Là trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.

C. Là làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên.

D. Là tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Video liên quan

Chủ Đề