Sự tạo thành nước tiểu được diễn ra như thế nào

Câu 1: Trang 127 - sgk Sinh học 8

Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận


  • Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận
  • Gồm 3 quá trình:
    • Quá trình lọc máu:
      • Diễn ra ở cầu thận và nang cầu thận
      • Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc được giữ lại trong máu

=> Tạo nước tiểu đầu

  • Quá trình hấp thụ lại:
    • Diễn ra ở ống thận
    • Các chất dinh dưỡng, cần thiết được hấp thụ lại máu
    • Sử dụng năng lượng ATP
  • Quá trình bài tiết tiếp:
    • Diễn ra ở ống thận
    • Các chất độc, cặn bã, ... được bài tiết ra khỏi máu
    • Sử dụng năng lượng ATP

=> Tạo nước tiểu chính thức


Trắc nghiệm sinh học 8 bài 39: Bài tiết nước tiểu [P2]

Từ khóa tìm kiếm Google: sự tạo thành nước tiểu, sự tạo nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận, câu 1 bài 39 sinh học 8, câu 1 trang 127 sinh học 8

60 điểm

NguyenChiHieu

Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

Tổng hợp câu trả lời [2]

Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình: - Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, chất cần thiết ở ống thận. - Quá trình bài tiết tiếp các chất độc, chất không cần thiết ở ống thận tạo nước tiểu chính thức.

Sự tạo thành nước tiểu gồm các quá trình: - Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, chất cần thiết ở ống thận. - Quá trình bài tiết tiếp các chất độc, chất không cần thiết ở ống thận tạo nước tiểu chính thức.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ở người lớn, chất canxi nhiều hơn chất cốt giao nên xương A. cứng chắc, khó gãy B. khó gãy và dễ lành C. dễ gãy nhưng dễ lành D. dễ gãy và khó lành
  • Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.
  • Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủyu tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Bộ xương người gồm những phần nào? A. Phần thân và phần chân tay. B. Phần đầu và phần thân. C. Phần đầu, phần thân và phần tay chân D. Phần mặt, phần thân và chân tay
  • Nguồn cung cấp năng tượng cho cơ co là: A. Sự ôxi hoá chất dinh dưỡng trong cơ. B. Máu C. Ôxi không khí. D. Chất dinh dưỡng cùa xương.
  • Cấu tạo của 1 nơron điển hình bao gồm: A. Thân, sợi trục, đuôi gai B. Thân, sợi trục, đuôi gai, synap C. Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai D. Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai, synap
  • Người bị bệnh ‘Cường giáp’ thường có biểu hiện như thê nào ? A. Sút cân nhanh B. Mắt lồi C. Tất cả các phương án còn lại D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng
  • Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương
  • Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ? A. Hệ tuần hoàn B. Hệ hô hấp C. Hệ tiêu hóa D. Hệ bài tiết
  • Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ? A. Toi gà B. Cúm gia cầm C. Dịch hạch D. Cúm lợn

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 8 hay nhất

xem thêm

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1. Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?

2. Hãy đề ra các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu 

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Các sản phẩm phế thải do tế bào tạo ra được chuyển tới:

A. Nước mô, máu rồi đến cơ quan bài tiết. B. Nước mô

C. Máu D. Cả ý B và C đều đúng

Câu 2: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:

A. Sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa,hệ hô hấp, hệ bài tiết và môi trường ngoài.

B. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, và oxit từ môi trường.

C. Cơ thể thải CO2 và chất bài tiết.

D. Cả ba ý A,B,C đều đúng.

Câu 3: Cơ thể nhận thức ăn từ môi trường và thải ra môi trường chất bã là biểu hiện sự trao đổi chất ở cấp độ:

A. Phân tử B.Tế bào C. Cơ thể D. Cả 3 cấp độ trên

Câu 4: Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào thể hiện trao đổi chất ở câp độ:

A. Tế bào và phân tử B. Tế bào C. Cơ thể D. Tế bào và cơ thể

Câu 5: Hoạt động nào sau đây là kết quả của quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào?

A. Tế bào nhận từ máu chất bã B. Tế bào nhận từ máu chất dinh dưỡng và O2

C. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng D. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng và O2

Câu 6: Tác dụng của ăn kỹ nhai chậm là:

A. Giúp nhai nghiền thức ăn tốt

B. Thức ăn được trộn và thấm đều nước bọt hơn.
C. Kích thích sự tiết men tiêu hóa và thấm đều nước bọt hơn.

D. Cả 3 ý trình bày ở A, B, C

Câu 7: Cơ cấu tạo của thành ruột non là:

A. Cơ vòng, cơ chéo B. Cơ dọc, cơ chéo C. Cơ vòng, cơ dọc D. Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo

Câu 8: Dịch mật được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm vào lưỡi B. Thức ăn được chạm vào niêm mạc của dạ dày.

C. Thức ăn được đưa vào tá tràng D. Tiết thường xuyên.

Câu 9: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra từ sự tiêu hóa hóa học chất gluxit ở ruột non là:

A. Axit amin B. Axit béo C. Đường đơn D. Glixerin

Câu 10: Tá tràng là nơi:

A. Nơi nhận dịch tụy và dịch mật đổ vào B.Đoạn đầu của ruột non

C. Nơi nhận thức ăn từ dạ dày đưa xuống D. Đoạn cuối của ruột già

Câu 10: Môn vị là:

A. Phần trên của dạ dày B.Phần thân của dạ dạy

C. Vách ngăn giữa dạ dày với ruột non D. Phần đáy của dạ dày

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 39 trang 126:

- Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

- Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào?

- Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào?

Trả lời:

Quảng cáo

- Sự tạo thành nước tiểu gồm quá trình lọc máu, quá trình hấp thụ lại và quá trình bài tiết tiếp.

- Thành phần nước tiểu đầu: không có prôtêin và tế bào máu; máu: chứa tế bào máu và prôtêin.

- Sự khác nhau của nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức:

Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hòa tan loãng hơn Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
Nồng độ các chất độc và chất cặn bã ít hơn Đậm đặc chất cặn bã và chất độc
Chứa nhiều chất dinh dưỡng Ít hoặc gần như không có chat dinh dưỡng

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 8 ngắn nhất, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 8 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 8 [ngắn nhất] | Trả lời câu hỏi Sinh học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-39-bai-tiet-nuoc-tieu.jsp

Video liên quan

Chủ Đề