Sửa lỗi sai it is said that einstein năm 2024
Question 1: The security guards caught a thief. He was attempting to steal a painting.
Question 2: He was very tired. However, he agreed to help me with my work.
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined and bold part is pronounced differently from those of the rest in each of the following questions. Question 3:
Question 4:
Question 5:
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 6:
Question 7:
IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following question. Question 8: The coffee festival occurred in March. Thus, we couldn’t attend it on our trip last month.
Question 9: The most disastrous earthquake in Japanese history damaged Tokyo and Yokohama and killed about 150,000 people.
VI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the meaningful sentence that is built from the given words in the following question. Question 10: It/ be/ awful/ weather/ that/ students/ not go/ picnic/.
VII. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions. Question 11: Many companies don’t treat their sewage before discharging it into rivers ________ the process takes so much money.
Question 12: Today in Vietnam there are many designers who have added patterns to the ao dai in order to make it more ________.
Question 13: West and East Malaysia are ________ by about 640 km of the sea.
Question 14: If you want to have a chest of drawers made, you must call ________.
Question 15: - Mary: “What a nice pair of shoes you’re wearing!” - Peter: “________.
Question 16: Energy-saving bulbs should be used in every household to help save ________.
Question 17: John wishes he ________ an astronaut when he grows up.
Question 18: The pianist was awful! I think that’s ________ performance I’ve ever heard.
Question 19: He advised ________ up the tent before it got dark.
Question 20: Not many people have turned out to watch the festival, ________?
Question 21: Christopher Columbus ________ America more than 500 years ago.
Question 22: The music is making me nearly deaf. Could you please ________ it ________?
Question 23: - Tourist: “Could you show me the way to the supermarket, please?” - Pedestrian: “________.”
Question 24: I waited ________ half an hour, and ________ last she came.
Question 25: It ________ rain this evening. Why don’t you take an umbrella?
VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following blanks. DANGER FACING ANTARCTICA Antarctica is becoming a popular tourist destination and for over 5 decades there (26) ________ a dramatic increase in visitors to the area. Some tourists simply want to see (27) ________ last unspoiled continent, while some others have more active pursuits such as adventure sports (28) ________ mind. And of course, there are also those adventurous souls who want to follow in the footsteps of the great polar explorers. (29) ________, environmentalists are concerned that the booming tourist industry may be (30) ________ the Antarctic environment and sowing the seeds of its own destruction. Question 26:
Question 27:
Question 28:
Question 29:
Question 30:
IX. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that is INCORRECT in each of the following questions. Question 31: The top leaders of ASEAN have been considering the recommendation that East Timor admit to the bloc.
Question 32: John always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his dormitory in plenty of time.
Question 33: Einstein is said to be felt very bad about the application of his theories to the creation of weapons of war.
SLEEPING IN SPACE Sleeping in space is different from sleeping in on Earth. There is almost no gravity in space, so your body can float around. You don’t need a soft bed because your body doesn’t rest on the bed. It floats a little bit above it. You don’t get tired of sleeping on your back or your side because you are really sleeping on air. Astronauts can sleep in special sleeping compartments, or they can sleep in sleeping bags. The sleeping bags are attached to the walls. Astronauts can don eyeshades to block out the light and earplugs to block out noise. That’s something that some people on Earth do, too. Astronauts are scheduled for eight hours of sleeping every day. That’s the same amount of sleep that most adults on Earth require. Astronaut Eileen Collins explains, “As far as sleeping, you can sleep anywhere you want in the orbiter. Usually you look for a place that’s quiet. We talk among ourselves as to who’s going to sleep where, and on both of my flights I elected to sleep in the middeck with my head close enough to the stairs so that I could go up to the flight deck immediately if there were a problem. I find that to be a rather quiet place. You’ve got the fans going. I sleep very well in space. We’re scheduled for eight hours’ sleep, although I don’t usually sleep the whole time. I find it very easy to sleep in space. You don’t have any pressure points. You don’t have to roll around – going to your right side and then to your left side – sleeping in space is very comfortable.” Eileen Collins is lucky. Most astronauts don’t sleep well in space. (Reading Comprehension Boosters, Thomas G. Gunning) Question 34: According to the reading passage, which statement is NOT TRUE?
Question 35: Why do you think the sleeping bags are attached to the walls?
Question 36: In paragraph 1, the word gravity means the force that ________.
Question 37: In paragraph 1, what does the word “It” refer to?
Question 38: What can be inferred from the reading passage?
XI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences. Question 39: “Don’t forget to submit your project papers by next Friday.” said the teacher to the students.
Question 40: It’s raining heavily, so we can’t pack up and leave.
-- THE END-- Quảng cáo Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com Question 1. B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: who + V => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ whom + S + V => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ => loại which + V => thay thế cho từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ “a thief” (tên trộm) là từ chỉ người => loại A Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể chủ động => dùng V-ing Tạm dịch: Những nhân viên bảo vệ đã bắt được một tên trộm. Hắn ta đang cố ăn cắp một bức tranh. \= Những nhân viên bảo vệ đã bắt được một tên trộm đang cố ăn cắp một bức tranh. Chọn B Question 2. C Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Giải thích: Despite + N / V_ing = Though + S + V : Mặc dù…
Tạm dịch: Anh ta rất mệt mỏi. Tuy nhiên, anh ta đã đồng ý giúp tôi làm bài tập. \= Mặc dù anh ta rất mệt mỏi, anh ta đồng ý giúp tôi làm bài tập. Chọn C Question 3. A Kiến thức: Phát âm “s” Giải thích:
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ʃ/, còn lại là /s/. Chọn A Question 4. A Kiến thức: Phát âm “_ed” Giải thích: Cách phát âm đuôi “_ed”: + Đuôi “_ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/ + Đuôi “_ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/ + Đuôi “_ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/. Chọn A Question 5. D Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích:
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ə/, còn lại là /æ/. Chọn D Question 6. D Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích:
Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất. Chọn D Question 7. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:
Quy tắc: - Danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. - Động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất. Chọn D Question 8. B Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: occurred (V_ed): xảy ra, diễn ra
\=> occurred = happened Tạm dịch: Lễ hội cà phê diễn ra vào tháng ba. Bởi vậy, chúng tôi đã không thể tham dự lễ hội trong chuyến đi của chúng tôi vào tháng trước. Chọn B Question 9. A Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: disastrous (adj): tai hại, thảm khốc
\=> disastrous >< beneficial Tạm dịch: Trận động đất thảm khốc nhất trong lịch sử Nhật Bản đã gây thiệt hại cho Tokyo và Yokohama và làm khoảng 150,000 người chết. Chọn A Question 10. B Kiến thức: Cấu trúc “such … that” Giải thích: Cấu trúc: It + be + such + (a/ an) + adj + N + that + S + V: Cái gì đó thật là … đến nỗi …
Tạm dịch: Thời tiết thì đã tệ đến nỗi học sinh không thể đi dã ngoại. Chọn B Question 11. B Kiến thức: Liên từ Giải thích:
Tạm dịch: Nhiều công ty không xử lý nước thải trước khi xả ra các dòng sông bởi vì quá trình xử lí tốn rất nhiều tiền. Chọn B Question 12. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: make something + adj: làm cho cái gì thế nào đó => cần điền tính từ vào chỗ trống
Tạm dịch: Ngày nay ở Việt Nam, có rất nhiều nhà thiết kế đã thêm các họa tiết lên áo dài để khiến nó hợp thời trang hơn. Chọn A Question 13. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Tạm dịch: Miền Tây và miền Đông Malaysia bị chia tách bởi khoảng 640km đường biển. Chọn C Question 14. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Tạm dịch: Nếu bạn muốn đóng một cái tủ có nhiều ngăn, bạn phải gọi thợ mộc đến. Chọn A Question 15. D Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Mary: “Cậu đang đi một đôi giày thật đẹp!” Peter: “________”
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn D Question 16. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
Sau động từ “save” ta cần điền một danh từ Tạm dịch: Những bóng đèn tiết kiệm năng lượng nên được sử dụng trong mỗi hộ gia đình để tiết kiệm điện. Chọn D Question 17. B Kiến thức: Câu ước ở tương lai Giải thích: Cấu trúc câu ước ở tương lai: S + wish(es) + S + would + V-inf (nguyên thể) Tạm dịch: John ước anh ấy sẽ trở thành một phi hành gia khi anh ấy lớn lên. Chọn B Question 18. D Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj + er + (N) So sánh nhất của “bad”: worst Tạm dịch: Nghệ sĩ dương cầm này tệ quá! Tôi nghĩ đó là màn trình diễn tệ nhất mà tôi từng nghe. Chọn D Question 19. C Kiến thức: “to V/ V-ing” Giải thích: advise + V-ing: khuyên làm gì Tạm dịch: Anh ta khuyên nên dựng lều trước khi trời tối. Chọn C Question 20. A Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Mệnh đề chính ở phủ định (Not many people) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định Mệnh đề chính ở thì HTHT => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “have” Tạm dịch: Không có nhiều người tham dự lễ hội, phải không? Chọn A Question 21. A Kiến thức: Quá khứ đơn Giải thích: - Dấu hiệu: “ago” - Cách dùng: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. - Quá khứ đơn: S + V-ed/ V2 Tạm dịch: Christopher Columbus đã khám phá ra châu Mỹ hơn 500 năm trước. Chọn A Question 22. D Kiến thức: Cụm động từ Giải thích:
Tạm dịch: Cái thứ âm nhạc này làm cho tôi gần điếc đến nơi rồi. Bạn làm ơn có thể vặn nhỏ nó đi được không? Chọn D Question 23. D Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Du khách: “Bạn làm ơn có thể chỉ cho tôi đường đến siêu thị được không?” Người đi bộ: “________.”
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn D Question 24. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: wait for + thời gian: đợi bao lâu at last: cuối cùng Tạm dịch: Tôi đã đợi suốt nửa tiếng đồng hồ, và cuối cùng thì cô ấy cũng đến. Chọn C Question 25. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích:
Tạm dịch: Có lẽ trời sẽ mưa tối nay đó. Sao cậu không mang theo ô nhỉ? Chọn A Question 26. A Kiến thức: Hiện tại hoàn thành Giải thích: - Dấu hiệu: “for over 5 decades” - Cách dùng: Diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Với cách dùng này thường có “for + khoảng thời gian” hoặc “since + mốc thời gian” - Công thức: S + have/ has + V-ed/P2 Antarctica is becoming a popular tourist destination and for over 5 decades there (26) has been a dramatic increase in visitors to the area. Tạm dịch: Nam Cực đang trở thành một điểm du lịch nổi tiếng và trong vòng hơn năm thập kỷ qua, có một sự gia tăng đáng kể khách du lịch đến khu vực này. Chọn A Question 27. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: last: cuối cùng (chỉ thứ tự), ta dùng “the” trước “last” Some tourists simply want to see (27) the last unspoiled continent, […] Tạm dịch: Một số khách du lịch chỉ muốn ngắm nhìn lục địa hoang sơ cuối cùng trên trái đất, […] Chọn B Question 28. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: have something/ somebody in mind: nghĩ về ai/ cái gì […] while some others have more active pursuits such as adventure sports (28) in mind. Tạm dịch: […] trong khi đó một vài người khác lại nghĩ về những thú vui tích cực hơn như thể thao mạo hiểm. Chọn C Question 29. D Kiến thức: Liên từ Giải thích:
And of course, there are also those adventurous souls who want to follow in the footsteps of the great polar explorers. (29) However, environmentalists are concerned that […] Tạm dịch: Và dĩ nhiên là cũng có những tâm hồn ưa mạo hiểm muốn theo đuổi bước chân của những nhà thám hiểm vùng cực vĩ đại. Tuy nhiên, những nhà bảo vệ môi trường lo ngại rằng […] Chọn D Question 30. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
[…] the booming tourist industry may be (30) endangering the Antarctic environment and sowing the seeds of its own destruction. Tạm dịch: […] ngành công nghiệp du lịch đang bùng nổ có thể gây nguy hiểm cho môi trường của Nam Cực và gieo rắc những mầm mống của sự hủy diệt. Chọn D Dịch bài đọc: NHỮNG NGUY HẠI MÀ NAM CỰC ĐANG ĐỐI MẶT Nam Cực đang trở thành một điểm du lịch nổi tiếng và trong vòng hơn năm thập kỷ qua, có một sự gia tăng đáng kể khách du lịch đến khu vực này. Một số khách du lịch chỉ muốn ngắm nhìn lục địa hoang sơ cuối cùng trên trái đất, trong khi đó một vài người khác lại nghĩ về những thú vui tích cực hơn như thể thao mạo hiểm. Và dĩ nhiên là cũng có những tâm hồn ưa mạo hiểm muốn theo đuổi bước chân của những nhà thám hiểm vùng cực vĩ đại. Tuy nhiên, những nhà bảo vệ môi trường lo ngại rằng ngành công nghiệp du lịch đang bùng nổ có thể gây nguy hiểm cho môi trường của Nam Cực và gieo rắc những mầm mống của sự hủy diệt. Question 31. D Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Chủ ngữ: “East Timor” (chỉ vật), động từ “admit” (kết nạp) => câu bị động Bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + V-ed/P2 Sửa: admit => is admitted Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo hàng đầu của ASEAN đã đang cân nhắc khuyến nghị về việc để Đông Timo được kết nạp vào khối. Chọn D Question 32. B Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: lately (adv): mới gần đây, vừa qua late (adv): muộn Sửa: lately => late Tạm dịch: John luôn luôn đến lớp hóa học muộn mặc dù anh ta rời kí túc xá sớm hơn giờ vào học rất nhiều. Chọn B Question 33. C Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: Cấu trúc bị động kép (khi V1 của câu chủ động chia ở các thì hiện tại, V2 ở thì quá khứ đơn): S + tobe + V_ed/P2 + to have + V_ed/P2 Câu chủ động: People say that Einstein felt very bad about the application of his theories to the creation of weapons of war. Câu bị động: Einstein is said to have felt very bad about the application of his theories to the creation of weapons of war. Sửa: be felt => have felt Tạm dịch: Einstein được cho là đã cảm thấy rất tồi tệ về việc áp dụng các lý thuyết của ông ấy vào việc tạo ra vũ khí chiến tranh. Chọn C Question 34. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo như đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?
Thông tin: There is almost no gravity in space, so your body can float around. You don’t need a soft bed because your body doesn’t rest on the bed. Tạm dịch: Gần như không có trọng lực trong không gian, vì vậy cơ thể bạn có thể lơ lửng. Bạn không cần một cái giường mềm mại bởi vì cơ thể bạn không nghỉ ngơi trên giường. Chọn C Question 35. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao bạn nghĩ rằng những cái túi ngủ được gắn vào tường?
Thông tin: There is almost no gravity in space, so your body can float around. Tạm dịch: Gần như không có trọng lực trong không gian, vì vậy cơ thể bạn có thể lơ lửng. Chọn C Question 36. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn 1, từ “gravity” nghĩa là lực mà _________.
Thông tin: There is almost no gravity in space, so your body can float around. Tạm dịch: Gần như không có trọng lực trong không gian, vì vậy cơ thể bạn có thể lơ lửng. Chọn D Question 37. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn 1, từ “It” đề cập đến cái gì?
Thông tin: You don’t need a soft bed because your body doesn’t rest on the bed. It floats a little bit above it. Tạm dịch: Bạn không cần một cái giường mềm mại bởi vì cơ thể bạn không nghỉ ngơi trên giường. Cơ thể bạn lơ lửng một chút trên giường. Chọn B Question 38. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
Thông tin: Sleeping in space is different from sleeping in on Earth. Tạm dịch: Việc ngủ trong không gian thì khác biệt so với ngủ trên trái đất. Chọn B Dịch bài đọc: NGỦ TRONG KHÔNG GIAN Việc ngủ trong không gian thì khác biệt so với ngủ trên trái đất. Gần như không có trọng lực trong không gian, vì vậy cơ thể bạn có thể lơ lửng. Bạn không cần một cái giường mềm mại bởi vì cơ thể bạn không nghỉ ngơi trên giường. Nó lơ lửng một chút trên giường. Bạn không bị mệt với việc ngủ bằng lưng hoặc một bên của cơ thể bởi vì bạn thực sự đang ngủ trong không khí. Các phi hành gia có thể ngủ trong các khoang ngủ đặc biệt hoặc họ có thể ngủ trong các túi ngủ. Những cái túi ngủ này được gắn lên tường. Các phi hành gia có thể đeo miếng che mắt để chặn ánh sáng và bịt tai để chặn tiếng ồn. Đó cũng chính là cách mà một vài người trên trái đất cũng làm. Các phi hành gia được lên kế hoạch cho việc ngủ tám tiếng mỗi ngày. Cùng một lượng thời gian ngủ giống như những người trưởng thành trên trái đất cần. Phi hành gia Eileen Collins giả thích rằng “Khi ngủ, bạn có thể ngủ bất kỳ đâu bạn muốn trong tàu vũ trụ. Thường thì bạn sẽ tìm một nơi yên tĩnh. Chúng tôi nói chuyện với nhau về việc xem ai ngủ ở đâu, và trong cả hai chuyến bay của tôi, tôi đều đã chọn ngủ trong khoang giữa với việc để đầu đủ gần cầu thang, tôi có thể đi lên khoang lái ngay lập tức nếu có vấn đề. Tôi thấy chỗ đó là một nơi khá yên tĩnh. Quạt thổi đều đều. Tôi ngủ rất ngon trong không gian. Chúng tôi lên kế hoạch cho giấc ngủ dài tám tiếng, mặc dù tôi không thường xuyên ngủ toàn thời gian. Tôi thấy khá dễ dàng để ngủ trong không gian. Bạn không có bất kỳ chỗ nào trên cơ thể bị áp lực. Bạn không phải lăn lộn – kiểu như quay sang phải rồi lại quay sang trái – việc ngủ trong không gian rất thoải mái.” Eileen Collins thì rất may mắn. Hầu hết các phi hành gia không ngủ ngon trong không gian. Question 39. B Kiến thức: Câu trần thuật Giải thích: don’t forget + to V (nguyên thể): đừng quên làm gì đó \= remind sb + to V: nhắc nhở ai làm gì đó Tạm dịch: “Đừng quên nộp bản dự án của các trò vào thứ sáu tới.” giáo viên nói với sinh viên.
|