Tài liệu đáp án ninh bình hóa 9 năm 2023-2023 năm 2024

Trích dẫn Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Hóa học lớp 9 - Trường THCS Gia Trấn - Ninh Bình năm 2022-2023

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúngCâu 1:Oxit lưỡng tính là:A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thànhmuối và nước.C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.Câu 2:Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:A.~C O_{2}, B.~N a_{2}O. C.~S O_{2}, D.~P_{2}O_{5}Câu 5:Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H_{2}S O_{4} là:A.~K_{2}S O_{4} B.~B a[O H]_{2} C. NaCl D.~N a N O_{3}Câu 3.Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:A. Làm quỳ tím hoá xanhB. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nướcC. Tác dụng với axit tạo thành muối và nướcD. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nướcCâu 4:Đơn chất tác dụng với dung dịch H_{2}S O_{4} loãng giải phóng khí Hiđro là:A. Đồng B. Lưu huỳnh C. Kẽm D. Thuỷ ngânCâu 5:Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:A. AI, Fe đều không phản ứng với ~H N O_{3} , đặc nguội.B. A1 có phản ứng với dung dịch kiềm.C. Nhôm đầy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.

Các em tham khảo đề kiểm tra kì 1 lớp 9 môn Hóa năm học 2022 - 2023 trường THCS Lai Thành, Kim Sơn, Ninh Bình có đáp án.

Quảng cáo

Đề thi kì 1 môn Hóa lớp 9 - THCS Lai Thành 2023

Câu 3: Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:

  1. Al B. Fe C. Mg D. Ag

Câu 4 Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng:

  1. Hematit B. Manhetit C. Bôxit D. Pirit

Đáp án Đề thi kì 1 môn Hóa lớp 9 - THCS Lai Thành 2023

Theo TTHN

\>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP Ninh Bình

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I TẠO MÔN: HÓA HỌC 9 THÀNH PHỐ NINH BÌNH Năm học: 2022 – 2023 [Thời gian làm bài: 45 phút, thí sinh làm bài vào tờ giấy thi] I. TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. H2SO4 B. NaOH C. H2O D. NaCl Câu 2: Để khử chua đất trồng, người ta thường dùng vôi sống [Canxi oxit]. Công thức của vôi sống là: A. HCl B. CO C. CaO D. Ca[OH]2 Câu 3: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na2CO3 và HCl B. AgNO3 và NaCl C. Ba[OH]2 và H2SO4 D. NaCl và KOH Câu 4: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl [ở điều kiện không có oxi]? A. Mg B. Al C. Cu D. Fe Câu 5: Cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H 2SO4 2M, thu được dung dịch chỉ có muối trung hòa. Giá trị của V là: A. 125 B. 250 C. 400 D. 500 Câu 6: Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy? A. KOH B. NaOH C. Cu[OH]2 D. Ba[OH]2 Câu 7: Cho thí nghiệm về tính tan của khí HCl như hình vẽ. Trong bình ban đầu chứ khí HCl, trong nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím. Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào chậu nước? A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ. B. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím. C. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu. D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh. Câu 8: Chất rắn màu trắng tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao, dùng làm phân bón cho cây trồng là: A. NaCl B. KNO3 C. CaCO3 D. MgSO4 Câu 9: Natri hiđrocacbonat NaHCO3 là thành phần chính của thuốc đau dạ dày vì chất này có khả năng làm giảm lượng axit HCl trong dạ dày. Tính chất đó được thể hiện bằng phương trình hóa học nào sau đây? A. KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O B. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O C. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O D. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O Câu 10: Dẫn 1,5 mol khí CO2 từ từ đến hết vào dung dịch chứa 1,8 mol khí NaOH thu được dung dịch X có chứa chất tan là: A. NaHCO3 B. NaOH và Na2CO3 C. Na2CO3 D. Na2CO3 và NaHCO3 II. TỰ LUẬN: Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau [ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng nếu có]:
  2. a] HCl + …………. → CuCl2 + ………. b] Na2SO3 + ………… → Na2SO4 + ……… + ……… c] Fe[OH]3 → ……… + ……… d] NaCl + H2O → ………… + ………… + ………… Câu 2: Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: Na 2SO4, NaOH, H2SO4, NaCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch trên. Câu 3: Cho 4,4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. a] Viết phương trình hóa học. b] Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c] Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. [Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1; C = 12; Cl = 35,5; Na = 23; Fe = 56; S = 32] ­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I THÀNH PHỐ NINH BÌNH MÔN: HÓA HỌC 9 Năm học: 2022 – 2023 I. TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm]: Mỗi câu đúng được 0,4 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D C A C A B B D II. TỰ LUẬN [6,0 điểm]: Câu Đáp án Điể m a. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O 0.375 b. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 0.375 1 c. 2Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2O 0.375 d. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 0.375 Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử 0.25 Nhúng quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử: 0.25 ­ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu đỏ: H2SO4 ­ Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh: NaOH 0.25 ­ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu: Na2SO4, NaCl [1] 2 Nhỏ dung dịch BaCl2 vào lần lượt các mẫu thử ở nhóm [1] 0.25 ­ Mẫu thử có phản ứng và tạo kết tủa trắng: Na2SO4 Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 Na2SO4 + Ba[OH]2 → 2NaOH + BaSO4 0.5 Na2SO4 + Ba[NO3]2 → 2NaNO3 + BaSO4 ­ Mẫu thử không xảy ra phản ứng: NaCl Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,5 3a MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,5 nH2 = 0,1 mol 0,25 nMg = 0,1 mol 3b mMg = 2,4g 0,25 %mMg ≈ 54,55% %mMgO ≈ 45,45% 0,25 mMgO = 2g 0.25 nMgO = 0,05mol nMgCl2 = 0,15mol 0.25 MgCl2 + 2NaOH → Mg[OH]2 + 2NaCl 0.25 3c => nMg[OH]2 = 0,15mol Mg[OH]2 MgO + H2O 0.25 nMgO = 0,15mol 0.25 m = mMgO = 6g
  4. Chú ý: ­ Thí sinh có cách làm khác mà vẫn đúng bản chất Hóa học thì cho điểm tối đa. ­ Phương trình hóa học không cân bằng hoặc không ghi điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm hoặc ít hơn theo thống nhất của ban chấm thi. ­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­

Chủ Đề