Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Hiện nay, trong doanh nghiệp việc tìm kiếm một công cụ lưu trữ nhiều các thông tin thu thập thông tin từ các cuộc khảo sát online hay là nghiên cứu thống kê số liệu rất khó khăn. Để đáp ứng nhu cầu của nhiều doanh nghiệp Google Forms là một lựa chọn tốt nhất mà GCSVN muốn gợi ý cho bạn. Vậy Google FormS là gì? Tính năng ra sao? và có những cách hướng dẫn sử dụng Google Forms như nào để hiệu quả? Khám phá bài viết này của GCS Vietnam ngay.

Show

Google Forms là gì?

Google Forms là một công cụ tạo và quản lý biểu mẫu khảo sát cực kỳ hữu ích được phát triển bởi Google, giúp người dùng dễ dàng lưu trữ đa đạng các thông tin thu thập từ các cuộc khảo sát, nghiên cứu số liệu thống kê trong doanh nghiệp. Với sự hỗ trợ từ công cụ này, các bạn sẽ không cần phải xây dựng riêng một hệ thống lưu trữ dữ liệu vừa mất thời gian vừa tốn kém nữa. Ngoài ra, Google Form cũng cung cấp nhiều tính năng trực tuyến để người dùng thực hiện thống kê các số liệu một cách nhanh chóng.

Không chỉ vậy, Google Forms có nhiều ưu điểm vượt trội khiến nó trở thành một công cụ thu thập dữ liệu được yêu thích, bao gồm:

  • Miễn phí: Google Forms là một công cụ miễn phí, bạn có thể sử dụng nó mà không cần trả bất kỳ khoản phí nào.
  • Dễ sử dụng: Google Forms có giao diện thân thiện với người dùng, ngay cả những người không có kiến thức về công nghệ cũng có thể sử dụng thành thạo.
  • Đa dạng biểu mẫu: Google Forms cung cấp nhiều mẫu được thiết kế sẵn cho các mục đích khác nhau. Bạn cũng có thể tạo biểu mẫu của riêng mình theo ý muốn.
  • Tích hợp với các ứng dụng khác của Google: Google Forms có thể dễ dàng tích hợp với các ứng dụng khác của Google, chẳng hạn như Google Sheets, Google Drive,…

Chi tiết dưới đây là những hướng dẫn sử dụng Google Forms tạo biểu mẫu từ A-Z hiệu quả cho doanh nghiệp như sau.

Hướng dẫn sử dụng Google Forms tạo biểu mẫu

Để tạo một biểu mẫu bằng Google Form, bạn thực hiện những bước sau:

  • Bước 1 : Đăng nhập vào Google Drive của bạn.
  • Bước 2 : Bạn chọn “New” ở phía trên bên trái màn hình. Sau đó chọn “More” -> “Google Form”
  • Bước 3 : Tại cửa sổ Google Form mới, nhập tiêu đề (Untitled) và mô tả (Description) để hoàn tất việc tạo biểu mẫu. Bạn nên ghi tiêu đề thu hút với phần mô tả kèm theo để kích thích khách hàng tham gia khảo sát.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Các cài đặt trong Google Form

Bạn bấm vào biểu tượng để vào phần cài đặt tổng quát của Google Form. Có 3 tab cài đặt : General (Cài đặt chung), Presentation (Bản trình bày) và Quizzes (Bài kiểm tra).

General (Cài đặt chung)

Trong phần cài đặt này có mục “Retrict to user” (Giới hạn người dùng) , nếu bạn muốn chia sẻ rộng rãi form của bạn hoặc muốn nhúng trên website bạn cần tắt cài đặt này đi.

Bạn cũng có thể cài đặt thu thập địa chỉ email, và cho phép người trả lời có thể chỉnh sửa sau khi gửi hoặc xem biểu đồ tóm tắt.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Presentation (Bản trình bày)

Bạn có thể chọn tính năng xáo trộn các câu hỏi (Shuffle question order) trong phần cài đặt này, hữu ích khi bạn muốn soạn 1 đề kiểm tra cho lớp học.

Ngoài ra bạn cũng có thể cài đặt hiển thị thanh tiến độ (Show progress bar) và hiển thị liên kết để gửi câu trả lời khác (Show link to submit another response). Bạn cũng có thể tạo mẫu tin nhắn xác nhận gửi trả lời (Confirmation message).

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Quizzes (Bài kiểm tra)

Bạn có thể bật tính năng “Make this a quiz” để tạo điểm cho các câu hỏi và cho phép tự động chấm điểm.

Các tùy chọn khác bao gồm : thời điểm công bố điểm (Release grade) và cho phép người trả lời xem đáp án hoặc số điểm của họ (Respondent can see).

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Tạo câu hỏi trên Google Form

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Nội dung câu hỏi

Bạn nhập tiêu đề nội dung câu hỏi của bạn trong phần Untitle question.

Thêm ảnh cho câu hỏi

Bấm vào biểu tượng

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
để thêm ảnh cho câu hỏi.

Loại câu hỏi và nội dung đáp án tương ứng

Cạnh phần tiêu đề là ô chọn loại câu hỏi. Mỗi loại câu hỏi sẽ có nội dung đáp án khác nhau để bạn tạo. Các loại câu hỏi bạn có thể lựa chọn đó là :

Short answer ( Trả lời ngắn )

Loại câu hỏi này cho câu trả lời là 1 câu hoặc 1 đoạn văn bản ngắn. Sử dụng cho câu hỏi mở.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Paragraph ( Đoạn )

Tương tự Short answer nhưng phần trả lời được mở rộng hơn.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Multiple choice ( Trắc nghiệm )

Loại câu hỏi cho phép lựa chọn 1 trong các đáp án do bạn đưa ra, hoặc có thêm 1 đáp án cho khách hàng tự trả lời (Other).

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Checkboxes ( Hộp kiểm )

Tương tự Multiple choice nhưng cho phép khách hàng lựa chọn nhiều đáp án.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Dropdown ( Menu thả xuống )

Loại câu hỏi tương tự như Multiple choice, khách hàng trả lời câu hỏi theo dạng chọn 1 đáp án trong menu thả xuống.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

File upload ( Tải tệp lên )

Cho phép khách hàng trả lời bằng cách tải tệp lên form, các tệp này sẽ tải lên Google Drive của người sỡ hữu form. Loại câu hỏi này chỉ nên dùng với những người bạn tin tưởng.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Linear scale ( Phạm vi tuyến tính )

Tạo thang đo từ 1 đến tối đa 10 cho câu hỏi.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Multiple choice grid ( Lưới trắc nghiệm )

Loại câu hỏi này cho phép khách hàng sẽ lựa chọn 1 đáp án bạn tạo tương ứng theo hàng hoặc theo cột.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Checkbox grid ( Lưới hộp kiểm )

Loại câu hỏi này tương tự với Multiple choice grid cho phép khách hàng lựa chọn nhiều đáp án bạn tạo tương ứng theo hàng hoặc theo cột.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Date ( Ngày )

Loại câu hỏi này cho phép khách hàng điền ngày vào đáp án. Bạn có thể bấm vào

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
để thêm thời gian (Time) cho đáp án câu hỏi.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Time ( Giờ )

Loại câu hỏi này cho phép khách hàng điền giờ vào đáp án. Bạn có thể bấm vào

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
để thêm khoảng thời gian (Duration) cho đáp án.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Cài đặt khác trong câu hỏi

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Các tính năng trên thanh công cụ của Google Form

Thanh công cụ nằm dọc theo form chứa các nút chức năng của form.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Thêm câu hỏi

Add question : Bạn bấm nút

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
trên thanh công cụ để thêm câu hỏi cho form.

Nhập câu hỏi có sẵn

Import question : Bạn có thể import các câu hỏi đang có sẵn của bạn bằng cách nhấn vào biểu tượng

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
trên thanh công cụ ( biểu tượng thứ 2 từ trên xuống )

Thêm tiêu đề và mô tả

Add title and description : Để thêm tiêu đề cho biểu mẫu, bạn cần click vào biểu tượng

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
trên thanh công cụ bên phải. Lúc này, một tiêu đề mới sẽ hiển thị trên Google Form. Tại đây, hãy gõ nội dung tiêu đề mong muốn.

Thêm hình ảnh

Add image : Để thêm hình vào Google Form, bạn chỉ cần click chuột vào biểu tượng

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
trên thanh công cụ bên phải. Một cửa sổ mới sẽ xuất hiện để bạn tải hình ảnh lên từ máy tính/URL hoặc Drive.

Thêm Video

Add video : Để chèn video, chỉ cần nhấn vào biểu tượng

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
trên thanh công cụ bên phải. Sau đó, bạn có thể tìm chọn video từ Youtube hoặc nhúng link URL để upload video nhanh chóng.

Thêm phần mới

Add section : Nếu muốn thêm section cho form của bạn, bạn chỉ cần click chuột vào biểu tượng

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
(nằm ở vị trí cuối cùng trong thanh công cụ). Form của bạn sẽ được thêm một section mới.

Chọn tông màu nền cho Google Form

Trên giao diện Google Form, bạn chỉ cần click vào biểu tượng

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
ở góc trên bên phải màn hình và chọn một màu sắc bất kỳ cho biểu mẫu của mình. Hoặc nếu muốn, bạn cũng có thể tải một hình ảnh từ máy tính lên để làm hình nền ( phần Header ) cho Google Form.

Xem trước form

Trên giao diện Google Form, bạn chỉ cần click vào biểu tượng

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
ở góc trên bên phải màn hình ( cạnh biểu tượng bảng màu ) để xem trước nội dung form của bạn trước khi gửi.

Cách gửi biểu mẫu

Sau khi đã hoàn thành phần nội dung, bạn có thể gửi biểu mẫu đến người được khảo sát bằng cách click vào nút “Send” bên góc phải màn hình. Lúc này, một cửa sổ mới sẽ hiện ra. Bạn chỉ cần nhập các thông tin như chủ đề(Subject) , địa chỉ email, tin nhắn ( Message ) ,… để gửi biểu mẫu đi.

Bạn bấm vào Send và chuyển sang tab

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
, bạn có thể sao chép link của form ở đây và chia sẻ cho mọi người qua Facebook, Zalo, Viber, Skype,…

Vậy làm thế nào để rút gọn link Google Forms nhanh chóng và dễ dàng? Sau đây là hai cách rút gọn link Google Forms mà người dùng có thể thực hiện một cách đơn giản.

Để rút gọn link Google Forms bằng Goo.gl, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập trang web Goo.gl.

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản Google của bạn.

Bước 3: Dán đường link Google Forms cần rút gọn vào ô “Paste a long link”.

Bước 4: Nhấn nút “Shorten”.

Bước 5: Kết quả sẽ được hiển thị ở ô “Short Link”.

Rút gọn link Google Forms bằng Goo.gl là một cách đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả để giúp bạn tiết kiệm không gian, dễ dàng chia sẻ và tăng khả năng nhận diện. Tuy nhiên hiện nay Google đã dừng hẳn dịch vụ này hồi cuối tháng 3/2018.

Cách thứ hai đó chính là rút gọn link Google Forms bằng bit.ly. Các bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập trang web bit.ly.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản bit.ly của bạn. Nếu bạn chưa có tài khoản, hãy tạo một tài khoản miễn phí.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Bước 3: Dán URL của biểu mẫu Google Forms vào ô “Paste a long URL“.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Bước 4: Nhấn nút “Shorten“.

Bước 5: Link rút gọn sẽ xuất hiện ngay lập tức. Bạn có thể Nhấn “sao chép” để copy link này và chia sẻ với người dùng khác.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Lưu ý:

  • Bạn có thể tùy chỉnh tên của link rút gọn theo ý muốn. Để thực hiện, hãy nhập tên của link vào ô “Custom domain“.
  • Bit.ly cung cấp các tính năng nâng cao cho người dùng trả phí. Các tính năng này bao gồm theo dõi lượt truy cập theo quốc gia, theo dõi lượt truy cập theo thời gian, và tạo mã QR code cho link rút gọn.

Rút gọn link Google Forms bằng bit.ly là một cách đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả để chia sẻ biểu mẫu của bạn với nhiều người. Link rút gọn của bit.ly có thể được nhúng vào các trang web, bài đăng trên blog, hoặc các email. Điều này giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả chia sẻ biểu mẫu của mình.

Rút gọn link Google Forms là quá trình chuyển đổi một URL dài thành một URL ngắn hơn. Khi bạn rút gọn link Google Forms, URL của biểu mẫu sẽ được thay thế bằng một URL ngắn gọn, dễ nhớ hơn. Bạn có thể sử dụng Google Forms để tạo các loại biểu mẫu khác nhau, từ khảo sát, phiếu đăng ký, đến bảng câu hỏi.

Tuy nhiên, một nhược điểm của Google Forms là URL của biểu mẫu thường rất dài và khó nhớ. Điều này có thể gây khó khăn cho bạn trong việc chia sẻ biểu mẫu với người khác. Vì vậy, chúng ta có thể tham khảo những cách rút gọn link Google Forms nhanh chóng và miễn phí.

Có rất nhiều lý do để bạn nên rút gọn link Google Forms. Dưới đây là một số lợi ích nổi bật của việc rút gọn link Google Forms:

  • Tiết kiệm không gian khi chia sẻ biểu mẫu
  • Tăng tính thẩm mỹ khi chia sẻ biểu mẫu
  • Thu hút người dùng tham gia biểu mẫu

Cách lấy iFrame của form để nhúng trên website

Ngoài việc chia sẻ link biểu mẫu qua email, mạng xã hội,…để thu thập dữ liệu, bạn cũng có thể nhúng trực tiếp biểu mẫu lên 1 website .

  • Bước 1: Tạo form theo nội dung bạn mong muốn.
  • Bước 2: Bạn click vào Send (Gửi) bên góc phải bên trên màn hình.
  • Bước 3: Ở mục Send via bạn bấm sang tab
    Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
  • Bước 4: Bạn lấy link iFrame của form nằm ở phần Embed HTML.
  • Bước 5: Chuyển trình biên tập bài viết của bạn sang Edit as HTML hoặc Text, chèn link iFrame vào, thay đổi Width và Height theo bố cục bạn mong muốn.
  • Bước 6: Bạn có thể vào xem trước để thấy bài viết trông như thế nào và chỉnh sửa thêm.

Cách xem các phản hồi của form và tạo sheet data khách hàng phản hồi

Để xem các phản hồi và tạo sheet data câu trả lời của khách hàng, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Trên giao diện Google Form, nhấn vào tab “Responses” (Câu trả lời). Bạn sẽ thấy các địa chỉ đã trả lời form ( ở mục Who was responded ? ) và tỉ lệ trả lời của các câu hỏi.
  • Bước 2: Nhấn vào nút biểu tượng Google Sheet
    Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024
    để mở sheet lưu data khách hàng.
  • Bước 3: Lập tức, một cửa sổ mới sẽ xuất hiện. Bạn nhập tên sheet (Untitled form) để phân biệt, file sheet này sẽ được lưu trên Drive của bạn.

Sau khi hoàn thành cuộc khảo sát, các dữ liệu liên quan đến câu trả lời của khách hàng sẽ được lưu ở sheet này. Nếu muốn biết thông tin, bạn chỉ cần vào file sheet này để kiểm tra. Trên file sheet này bạn có thể vào Tools / Notification rules để tạo thông báo cho bạn.

Các tính năng mới của Google Form

Gợi ý trả lời câu hỏi

Google Form có thể dự đoán câu trả lời đúng khi bạn gõ câu hỏi dựa trên từ khóa nào đó, cũng như cung cấp các tùy chọn cho câu trả lời sai. Bạn lưu ý câu hỏi phải đúng ngôn ngữ của Google Form thì mới có gợi ý cho bạn ( Vd : Google Form của bạn đang là tiếng Anh thì bạn phải gõ câu hỏi bằng tiếng Anh thì mới có gợi ý đáp án cho bạn )

Câu trả lời tự động hoàn thành

Sau khi bạn nhập một câu trả lời, Google Form sẽ đề xuất các câu trả lời liên quan. Tính năng này cũng tương tự như “Gợi ý trả lời câu hỏi”.

Tự động chấm điểm

Bạn có thể cài đặt để Google Form tự động chấm điểm cho các đáp án. Để sử dụng tính năng chấm điểm bạn bấm vào Cài đặt, chọn Quizzes / bật Make this a quiz . Tính năng này rất hữu ích khi bạn muốn soạn đề kiểm tra trên Form.

Đầu tiên bạn tạo đáp án cho các câu hỏi, sau đó bấm vào Answer key ở dưới khung nội dung, check câu trả lời đúng và cho điểm cho từng đáp án.

Các tính năng nổi bật khác

Cho điểm thập phân : Nếu một câu trả lời đúng một phần, bạn có thể cho một nửa hoặc một phần tư điểm, làm cho điểm chính xác hơn.

Phản hồi video trên YouTube : Bạn có thể cung cấp phản hồi bằng cách đính kèm video từ YouTube. Nếu một học sinh không hiểu một khái niệm hoặc có thể sử dụng thực hành thêm, hãy liên kết chúng với bất kỳ video YouTube nào để họ có thể tự xem lại tài liệu.

Xem tổng số điểm trong một bài kiểm tra : Bây giờ, có một loạt các điểm ở đầu bài kiểm tra cập nhật khi bạn tạo hoặc chỉnh sửa câu hỏi.

Bạn có thể tham khảo thêm bài viết ở đây để hiểu rõ hơn các tính năng này.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của GCS Technology Company Vietnam. Hy vọng dựa vào những thông tin kể trên bạn sẽ tạo cho mình được những mẫu Google Form hữu ích phục vụ tốt nhất cho công việc của bạn. Nếu doanh nghiệp bạn đang cần hỗ trợ tư vấn gói dịch vụ có thể liên hệ ngay Hotline: 024.9999.7777 của GCS để được đội ngũ CSKH giúp đỡ.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Bài viết gần đây

0 0 Các bình chọn

Đánh giá

Phản hồi nội tuyến

Xem tất cả bình luận

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Đăng ký nhận tin tức hằng ngày

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

DDoS là gì? Những cách ngăn chặn DDoS hiệu quả 2024

Bạn có bao giờ gặp phải tình huống khi truy cập vào một trang web hoặc ứng dụng nào đó nhưng lại không thể truy cập được? Bạn có thắc mắc tại sao lại như vậy không? Nếu có, thì bạn có thể đang gặp phải một cuộc tấn công DDoS. Vậy DDoS là gì? DDoS gồm những loại và có thể gây ra tác hại nguy hiểm như thế nào cho doanh nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.

DDoS là gì?

DDoS viết tắt cho cụm từ Distributed Denial of Service, có nghĩa là cuộc tấn công từ chối dịch vụ phân tán. Việc này xảy ra khi một hoặc nhiều kẻ tấn công cố gắng ngăn chặn việc cung cấp dịch vụ.

Cụ thể hơn, các kẻ tấn công thường thực hiện bằng cách từ chối quyền truy cập vào hầu hết mọi thứ mà cá nhân đó sở hữu: máy chủ, thiết bị, dịch vụ, mạng, ứng dụng và thậm chí cả các giao dịch riêng lẻ bên trong ứng dụng. Trong một cuộc tấn công DoS, chỉ một hệ thống gửi dữ liệu hoặc yêu cầu có hại; còn một cuộc tấn công DDoS sẽ đến từ nhiều hệ thống khác nhau.

Những cuộc tấn công này thường hoạt động bằng cách áp đảo hệ thống với các yêu cầu dữ liệu. Điều này có thể khiến máy chủ web nhận được quá nhiều yêu cầu hiển thị một trang khiến nó gặp sự cố hoặc cơ sở dữ liệu nhận được số lượng lớn truy vấn.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Hậu quả mà cuộc tấn công này gây ra sẽ ảnh hưởng từ những điều nhỏ nhất từ việc làm gián đoạn dịch vụ riêng lẻ đến toàn bộ trang web, ứng dụng hoặc thậm chí toàn bộ doanh nghiệp bị chuyển sang trạng thái ngoại tuyến.

Các loại tấn công DDoS phổ biến hiện nay

Sau khi biết được định nghĩa DDoS là gì, chúng ta cùng chuyển sang phần tìm hiểu các loại tấn công DDoS phổ biến như sau:

Tấn công số lượng lớn

Đây là loại tấn công DDoS phổ biến nhất. Chúng sử dụng botnet để xâm nhập các mạng hoặc máy chủ với lưu lượng truy cập vượt quá khả năng xử lý của mạng. Cuộc tấn công này khiến nạn nhân choáng ngợp với một lượng lớn dữ liệu rác. Điều này gây ra tình trạng mất dung lượng mạng và có thể dẫn đến việc từ chối dịch vụ hoàn toàn.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Tấn công bằng giao thức

Trong phương thức này, kẻ xấu sẽ khai thác lỗ hổng trong quá trình kết nối TCP, còn được gọi là kết nối bắt tay ba chiều giữa host và server. Quá trình này có thể hiểu đơn giản như sau. Máy chủ được nhắm mục tiêu nhận được yêu cầu sẽ bắt đầu triển khai. Sau đó cổng sẽ thông báo là kết nối bận và không thể xử lý thêm bất kỳ yêu cầu nào. Trong khi đó, tội phạm mạng tiếp tục gửi các yêu cầu lặp đi lặp lại, làm tràn tất cả các cổng chức năng và khiến máy chủ ngừng hoạt động.

Tấn công Lớp ứng dụng (Tấn công lớp 7)

So với các loại tấn công khác, đây là các cuộc tấn công chậm hơn nhắm vào ứng dụng của nạn nhân. Do đó, ban đầu chúng sẽ đưa ra những yêu cầu hợp lệ của người dùng và khiến nạn nhân không thể trả lời.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Hơn thế nữa, cuộc tấn công này nhắm vào lớp mà máy chủ tạo trang web và phản hồi các yêu cầu HTTP. Các cuộc tấn công cấp ứng dụng được tích hợp với các loại tấn công DDoS khác nhằm vào ứng dụng, mạng và băng thông. Do đó, doanh nghiệp sẽ khó có thể xác định loại tấn công DDoS này.

Tấn công phân mảnh

Tội phạm mạng sử dụng tính dễ vỡ trong quy trình phân mảnh gói dữ liệu, chia các gói dữ liệu IP thành các gói nhỏ hơn, chuyển chúng qua mạng và sau đó tập hợp lại chúng. Trong những cuộc tấn công như vậy, các gói dữ liệu giả không thể được tập hợp lại.

Cách thức hoạt động của DDoS

Cách hoạt động của DDoS

Các Botnet DDoS là nền tảng của tất cả các cuộc tấn công DDoS. Botnet là tập hợp hàng trăm hoặc hàng nghìn thiết bị, được gọi là zombie hoặc bot, mà một hacker có mục đích xấu đã chiếm quyền kiểm soát. Những kẻ tấn công sẽ xâm nhập những máy tính này bằng cách tìm ra những hệ thống dễ bị tấn công mà chúng có thể lây nhiễm phần mềm độc hại thông qua lừa đảo, quảng cáo độc hại và các phương thức lây nhiễm hàng loạt khác.

Ngoài ra, các máy bị nhiễm có thể gồm nhiều loại khác nhau, từ máy tính gia đình hoặc máy tính doanh nghiệp đơn giản đến thiết bị DDoS (mạng botnet Mirai nổi tiếng đã điều khiển một đội quân camera quan sát bị tấn công) và chủ sở hữu của những thiết bị này khó có thể biết rằng chúng đã bị xâm nhập vì các thiết bị vẫn tiếp tục hoạt động bình thường ở hầu hết các khía cạnh.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Các máy trạm bị nhiễm đang chờ lệnh từ xa từ máy chủ chỉ huy và kiểm soát, hoạt động như một trung tâm chỉ huy cho cuộc tấn công và thường là một hệ thống bị xâm nhập. Sau khi được thả ra, tất cả các bot đều cố gắng truy cập vào tài nguyên hoặc dịch vụ mà nạn nhân đã cung cấp trực tuyến.

Về cơ bản, các truy vấn của bot và lưu lượng truy cập mạng tới nạn nhân sẽ vô hại. Tuy nhiên, do có quá nhiều bot nên các yêu cầu thường vượt quá khả năng của hệ thống mục tiêu, và vì bot thường là các máy tính thông thường được phân phối rộng rãi trên internet nên rất khó hoặc không thể chặn lưu lượng truy cập của chúng mà không loại bỏ người dùng hợp pháp.

Các phương thức DDoS mà kẻ tấn công sử dụng

Để xây dựng mạng botnet, trước tiên kẻ tấn công phải cài đặt DDoS Tool trên máy của bạn. Để đạt được mục đích đó, những kẻ lừa đảo sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để biến PC, Mac, Android, iPhone hoặc điểm cuối của công ty của bạn thành công cụ để vào mạng botnet của chúng. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến mà họ sử dụng:

  • Tập tin đính kèm Email: Thường chúng ta sẽ không để ý những tập tin đính kèm có hại hay không vì sự tò mò. Người nhận sẽ dễ nhấp vào tệp đính kèm hoặc liên kết đến một trang web do kẻ tấn công kiểm soát và lưu trữ vi-rút mà nó mang đến cho bạn.
  • Phương tiện truyền thông xã hội hoặc ứng dụng nhắn tin: Giống như email, chúng có thể chứa các liên kết mà kẻ tấn công muốn bạn nhấp vào để tải xuống DDoS Tool.
  • Click Scam và Downloads: Nếu bạn truy cập một trang web hợp pháp, nhưng bị nhiễm quảng cáo độc hại thì sẽ vô tình tự động tải xuống phần mềm độc hại botnet mà không qua bất kỳ đường link hay tệp tin nào. Hoặc bạn sẽ trở thành nạn nhân của một cửa sổ bật lên hiển thị thông báo "khẩn cấp" thúc giục bạn tải xuống một số phần mềm chống vi-rút được cho là quan trọng (đó chính là phần mềm độc hại).

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Sau khi nhiễm DDoS Tool, máy của bạn dường như không bị ảnh hưởng gì, mặc dù có một số dấu hiệu rõ ràng, như PC có thể hoạt động chậm lại. Ngoài ra bạn có thể nhận được thông báo lỗi ngẫu nhiên hoặc quạt của bạn khởi động một cách bí ẩn ngay cả khi bạn đang ở chế độ không tải.

Cách nhận biết các cuộc tấn công DDoS

Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng các cuộc tấn công DDoS sẽ khá khó để phát hiện. Nói tóm lại, các cuộc tấn công dường như là một sự tràn ngập băng thông do các yêu cầu thực sự của người dùng gây ra. Tuy nhiên, có những kỹ thuật để phân biệt giữa lưu lượng truy cập giả từ cuộc tấn công DDoS và lưu lượng truy cập "tự nhiên" hơn từ người dùng thực tế. Dưới đây là bốn dấu hiệu tấn công DDoS mà các bạn có thể tham khảo để nhận biết:

  • Bất kể chiến lược giả mạo hay phân phối là gì, nhiều cuộc tấn công DDoS có thể bắt nguồn từ một dải địa chỉ IP cụ thể hoặc từ một quốc gia hoặc khu vực cụ thể - có thể là khu vực mà bạn thường không nhận được lưu lượng truy cập.
  • Tương tự, nếu bạn thấy rằng tất cả lưu lượng truy cập đều đến từ cùng một loại máy khách, với cùng một hệ điều hành và trình duyệt web xuất hiện trong các yêu cầu HTTP, thay vì sự đa dạng mà bạn mong đợi từ những khách truy cập thực sự, hãy cẩn thận vì có thể máy bạn đã là nạn nhân của cuộc tấn công DDoS.
  • Lưu lượng truy cập có thể tập trung vào một máy chủ, cổng mạng hoặc trang web cụ thể thay vì phân tán đều khắp trang web của bạn.
  • Lưu lượng truy cập có thể đến theo các đợt hoặc mẫu theo lịch trình thường xuyên.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Tác hại của DDoS trong doanh nghiệp

Tấn công DDoS có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:

  • Gián đoạn hoạt động kinh doanh: Khi hệ thống mạng của doanh nghiệp bị tấn công DDoS, người dùng sẽ không thể truy cập vào các dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này có thể dẫn đến gián đoạn hoạt động kinh doanh, gây thiệt hại về doanh thu và uy tín của doanh nghiệp.
  • Mất mát dữ liệu: Trong một số trường hợp, tấn công DDoS có thể dẫn đến mất mát dữ liệu. Điều này có thể gây ra nhiều vấn đề cho doanh nghiệp, chẳng hạn như gián đoạn hoạt động, chi phí khôi phục dữ liệu và vi phạm bảo mật.
  • Tăng chi phí: Để bảo vệ doanh nghiệp khỏi các cuộc tấn công DDoS, doanh nghiệp cần phải đầu tư vào các giải pháp bảo mật. Điều này có thể dẫn đến tăng chi phí vận hành của doanh nghiệp.
  • Tổn hại đến hình ảnh: Khi doanh nghiệp bị tấn công DDoS, uy tín của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng. Điều này có thể dẫn đến mất khách hàng và đối tác.
  • Mất thời gian và hiệu suất làm việc: hãy tưởng tượng bạn bị tấn công DDoS và mất hết dữ liệu quan trọng, bạn sẽ không tránh khỏi sự chán nản vì phải làm lại từ đầu. Vì vậy việc tốn thời gian và công sức là một trong những ảnh hưởng lớn đến công việc cũng như tinh thần làm việc của bạn.

Cách ngăn chặn DDoS

Việc ngăn chặn các cuộc tấn công DDoS có thể khó khăn, đặc biệt là trong thời gian lưu lượng truy cập cao điểm hoặc trên một thiết kế mạng lớn và phân tán. Biện pháp ngăn chặn mối đe dọa DDoS chủ động hoàn toàn dựa trên ba thành phần chính: giảm bề mặt tấn công, giám sát mối đe dọa và các giải pháp giảm thiểu DDoS có thể mở rộng.

Phương pháp ngăn chặn DDoS

  • Giảm bề mặt tấn công: Hạn chế tiếp xúc với bề mặt tấn công có thể giúp giảm thiểu tác động của cuộc tấn công DDoS. Hạn chế lưu lượng truy cập đến một số nơi nhất định, sử dụng bộ cân bằng tải và ngăn chặn liên lạc từ các cổng, giao thức và ứng dụng cũ hoặc không được sử dụng đúng mức đều là những cách để giảm thiểu lỗ hổng này.
  • Phổ biến mạng Anycast: Mạng Anycast tăng diện tích bề mặt mạng của tổ chức, cho phép tổ chức dễ dàng hấp thụ sự gia tăng lưu lượng truy cập theo khối lượng (và ngăn chặn tình trạng ngừng hoạt động) bằng cách phân tán lưu lượng giữa một số máy chủ phân tán.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

  • Giám sát mối đe dọa thích ứng theo thời gian thực: Giám sát nhật ký có thể hỗ trợ xác định các cuộc tấn công có thể xảy ra bằng cách phân tích các mẫu lưu lượng truy cập mạng, giám sát lưu lượng truy cập tăng đột biến hoặc hành vi kỳ quặc khác và điều chỉnh để chống lại các yêu cầu, giao thức và khối IP bất thường hoặc độc hại.
  • Bộ nhớ đệm: Bộ đệm lưu trữ các bản sao của tài liệu được yêu cầu, cho phép máy chủ gốc xử lý ít yêu cầu hơn. Việc sử dụng mạng phân phối nội dung (CDN) để lưu trữ dữ liệu có thể giảm thiểu áp lực lên máy chủ của tổ chức và khiến chúng khó bị quá tải bởi lưu lượng truy cập hợp pháp và độc hại.
  • Giới hạn tốc độ: Giới hạn tốc độ sẽ giúp giới hạn khối lượng lưu lượng truy cập mạng trong một khoảng thời gian nhất định, ngăn không cho máy chủ web bị quá tải bởi các yêu cầu từ các địa chỉ IP cụ thể. Vì vậy, hạn chế tốc độ có thể được sử dụng để ngăn chặn các cuộc tấn công DDoS.

Công cụ ngăn chặn DDoS

  • Tường lửa ứng dụng web (WAF): giúp bảo vệ khỏi các cuộc tấn công bằng cách lọc, kiểm tra và chặn lưu lượng HTTP có hại giữa các ứng dụng web và Internet. WAF cho phép các tổ chức áp dụng mô hình bảo mật cho lưu lượng truy cập đến từ các khu vực và địa chỉ IP nhất định.
  • Luôn bật chế độ ngăn chặn DDoS: Dịch vụ giảm thiểu DDoS có thể hỗ trợ ngăn chặn các cuộc tấn công DDoS bằng cách liên tục phân tích lưu lượng mạng, thay đổi chính sách để ứng phó với các kiểu tấn công mới và cung cấp một mạng lưới trung tâm dữ liệu lớn và đáng tin cậy.

Khi so sánh các dịch vụ giảm thiểu DDoS dựa trên đám mây, hãy chọn một dịch vụ cung cấp khả năng bảo vệ mối đe dọa thích ứng, có thể mở rộng và luôn bật trước các cuộc tấn công phức tạp ở quy mô lớn.

Một số câu hỏi thường gặp về DDoS?

  1. DDoS có ảnh hưởng tới Google Compute Engine không? Nếu có thì làm sao để ngăn chặn?

Có, DDoS có thể ảnh hưởng tới Compute Engine. DDoS là một cuộc tấn công mạng nhằm mục đích làm tê liệt một hệ thống mạng bằng cách gửi một lượng lớn lưu lượng truy cập không mong muốn đến hệ thống đó. Cuộc tấn công này có thể ảnh hưởng đến Compute Engine theo nhiều cách, bao gồm:

  • * Làm giảm hiệu suất của các máy ảo (VMs)
    • Làm gián đoạn dịch vụ
    • Làm mất dữ liệu

Để bảo vệ Compute Engine khỏi DDoS, Google cung cấp một số tính năng bảo mật, bao gồm:

  • * Firewall: chặn lưu lượng truy cập không mong muốn đến các VMs.
    • Load balancing: phân phối lưu lượng truy cập đến nhiều VMs, giúp giảm thiểu tác động của DDoS.
    • Network edge security: chặn lưu lượng truy cập không mong muốn trước khi nó đến Compute Engine.
  • DDoS có tấn công các thiết bị Android không?

Có. DDoS không chỉ tấn công thiết bị Android mà còn cả IOS. Điện thoại thông minh là máy tính cầm tay di động hiệu quả và với hơn hai tỷ thiết bị được sử dụng, chúng cung cấp phương tiện tấn công phong phú cho DDoS khi đang di chuyển.

Ngoài ra, chúng có sức mạnh xử lý, bộ nhớ và dung lượng lưu trữ khiến các thiết bị này trở thành mục tiêu hấp dẫn của tin tặc, đặc biệt vì người dùng điện thoại hiếm khi bảo vệ thiết bị của họ bằng phần mềm chống phần mềm độc hại. Hơn thế nữa, người dùng điện thoại thông minh, cũng như người dùng PC, dễ bị lừa đảo qua email và SMS.

  1. Tại sao tôi lại là mục tiêu của cuộc tấn công DDoS?

Động cơ tấn công một trang web hoặc dịch vụ sẽ khác nhau tùy theo từng trường hợp. Có thể những kẻ tấn công sẽ sử dụng DDoS để đưa ra tuyên bố chính trị chống lại một công ty hoặc chính phủ. Một số tội phạm sử dụng nó để giữ trang web kinh doanh làm con tin cho đến khi chúng nhận được khoản tiền chuộc.

Các đối thủ cạnh tranh vô đạo đức sử dụng cuộc tấn công DDoS vào các công ty mà chúng cần hạ bệ trên thị trường. Một cuộc tấn công DDoS cũng có thể được sử dụng để đánh lạc hướng quản trị viên trang web, cho phép kẻ tấn công cài đặt thêm phần mềm độc hại như phần mềm quảng cáo, phần mềm gián điệp, phần mềm tống tiền hoặc thậm chí là một loại vi-rút cổ điển.

Lời kết

Như vậy, qua bài viết này của GCS Vietnam mong rằng quý doanh nghiệp đã có thể hiểu rõ DDoS là gì để có thể ngăn chặn các tác hại ngầm nguy hiểm của các loại DDoS. Điều quan trọng là doanh nghiệp cần có kế hoạch dự phòng trước những nguy cơ mất dữ liệu quan trọng bởi các cuộc tấn công bất ngờ khó lường trước được của DDoS.

Ngoài ra, nếu có thêm thắc mắc gì sau khi đọc bài viết hoặc cần tư vấn dịch vụ, mọi người có thể bình luận ngay dưới bài viết hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline: 024.9999.7777 để nhận hỗ trợ 1:1 sớm nhất.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Endpoint là gì? Tầm quan trọng của Endpoint với doanh nghiệp

Bạn đang đọc bài viết này trên một website, hoặc bạn đang sử dụng một ứng dụng trên điện thoại của mình. Bạn đang xem một video trên YouTube. Tất cả những hoạt động này đều liên quan đến một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đó là endpoint. Vậy để hiểu hơn về Endpoint là gì cũng như các phương thức bảo mật Endpoint hỗ trợ doanh nghiệp, chúng ta cùng khám phá qua bài viết này ngay.

Endpoint và API Endpoint là gì?

1. Endpoint là gì?

Endpoint (điểm cuối) là các ứng dụng hoặc thiết bị trong môi trường ảo kết nối từ điểm bảo mật nào đó với mạng của một hoặc nhiều công ty. Đó có thể là thiết bị phần cứng được kết nối với Internet hoặc các ứng dụng. Theo truyền thống, điểm cuối của mạng là modem, bộ định tuyến, bộ chuyển mạch và máy tính chủ kết nối với mạng TCP/IP. Endpoint đã nổi lên như một yếu tố hỗ trợ chính cho công nghệ tự động hóa và mở rộng khả năng tính toán từ các hệ thống phụ trợ tập trung đến rìa mạng.

Máy tính xách tay, máy tính để bàn, điện thoại di động, máy tính bảng, máy chủ và môi trường ảo đều có thể được coi là Endpoint.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

2. API Endpoint là gì?

API Endpoint là một điểm cuối API kết nối với một chương trình phần mềm nào đó phức tạp hỗ trợ bảo vệ người dùng. API hoạt động bằng việc gửi "request" thông tin bất kỳ từ một ứng dụng web hoặc webserver và nhận "response". API Endpoint có thể bao gồm URL của máy chủ hoặc dịch vụ. Mỗi điểm cuối là vị trí mà API có thể truy cập vào các tài nguyên mà chúng cần để thực hiện chức năng của mình.

Trên toàn thế giới, các công ty tận dụng API để chuyển thông tin, quy trình, giao dịch quan trọng, v.v. Việc sử dụng API sẽ chỉ tăng lên theo thời gian và việc đảm bảo rằng mỗi điểm tiếp xúc trong giao tiếp API đều nguyên vẹn là điều quan trọng đối với sự thành công của mỗi API. Điểm cuối chỉ định nơi API có thể truy cập tài nguyên và đóng vai trò chính trong việc đảm bảo hoạt động chính xác của phần mềm tương tác với nó. Nói tóm lại, hiệu suất API phụ thuộc vào khả năng giao tiếp hiệu quả với API Endpoint.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

3. Bảo mật Endpoint là gì?

Bảo mật Endpoint đề cập đến các dịch vụ an ninh mạng cho điểm cuối mạng. Các dịch vụ này có thể bao gồm dịch vụ chống vi-rút, lọc email, lọc web và tường lửa. Bảo mật Endpoint đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, đảm bảo các hệ thống quan trọng, tài sản trí tuệ, dữ liệu khách hàng, nhân viên và khách được bảo vệ khỏi phần mềm tống tiền, lừa đảo, phần mềm độc hại và các cuộc tấn công mạng khác.

Nếu không áp dụng các biện pháp Bảo mật Endpoint này, các doanh nghiệp có thể mất quyền truy cập vào dữ liệu có giá trị của mình, gây nguy hiểm cho sự phát triển của doanh nghiệp. Việc lây nhiễm lặp lại cũng có thể dẫn đến thời gian ngừng hoạt động tốn kém và việc phân bổ nguồn lực để khắc phục các vấn đề liên quan đến các mục tiêu kinh doanh quan trọng.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Cách thức hoạt động của bảo mật Endpoint

Sau khi đã tìm hiểu định nghĩa bảo mật Endpoint là gì, chúng ta cùng đến với quy trình hoạt động của các phương thức bảo mật này. Các tệp được kiểm tra bởi nền tảng bảo vệ điểm cuối (Endpoint protection platforms - EPP) ngay khi chúng được kết nối với mạng.

Các EPP hiện đại tận dụng khả năng điện toán đám mây để lưu trữ cơ sở dữ liệu thông tin về mối đe dọa ngày càng mở rộng, giảm bớt gánh nặng cho các Endpoint trong việc duy trì cục bộ dữ liệu này và bảo trì liên tục cần thiết để duy trì các cơ sở dữ liệu này hiện tại. Tốc độ và khả năng mở rộng cũng có thể tăng lên khi truy cập dữ liệu này thông qua điện toán đám mây.

EPP bảo vệ các điểm cuối bằng cách sử dụng mã hóa, giúp giảm nguy cơ mất dữ liệu và kiểm soát ứng dụng, cấm sử dụng các chương trình trái phép hoặc nguy hiểm. Khi EPP được thiết lập, nó có thể nhanh chóng phát hiện phần mềm độc hại và các mối đe dọa khác.

Một số giải pháp còn bao gồm thành phần Phát hiện và phản hồi điểm cuối (Endpoint Detection and Response - EDR). Khả năng EDR cho phép phát hiện các mối đe dọa nâng cao hơn, chẳng hạn như các cuộc tấn công đa hình, phần mềm độc hại không có tệp. Bằng cách sử dụng giám sát liên tục, giải pháp EDR có thể mang lại khả năng hiển thị tốt hơn và nhiều tùy chọn phản hồi khác nhau.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Các giải pháp EPP có sẵn trong các mô hình tại chỗ hoặc dựa trên đám mây

Giải pháp bảo mật điểm cuối thế hệ tiếp theo phải dựa trên đám mây và nên sử dụng công nghệ học máy theo thời gian thực để liên tục giám sát và điều chỉnh việc phát hiện, bảo vệ và ngăn chặn mối đe dọa của từng Endpoint. Các công cụ bảo mật điểm cuối toàn diện bảo vệ cả thiết bị vật lý, thiết bị ảo và người dùng của chúng trước các mối đe dọa hiện đại.

Đặc biệt, nó sẽ sử dụng phương pháp phỏng đoán hành vi để phân tích các tệp và tệp thực thi trong thời gian thực, ngăn chặn các mối đe dọa một cách chủ động và có thể dự đoán trước. Bằng cách này, giải pháp thế hệ tiếp theo mang lại khả năng bảo vệ hiệu quả hơn đáng kể so với các giải pháp bảo mật điểm cuối phản ứng truyền thống.

Tầm quan trọng của bảo mật Endpoint đối với doanh nghiệp

Trên thực tế, Endpoint là điểm yếu nhất trong việc xây dựng mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp. Hãy coi chúng như những điểm xâm nhập tiềm năng của tội phạm mạng. Vì đấy là điểm dễ dàng xâm nhập nhất khi có lỗ hổng bảo mật.

Ngày nay, các doanh nghiệp đang chứng kiến sự gia tăng theo cấp số nhân của tội phạm mạng, khiến bảo mật Endpoint trở thành thách thức đáng kể đối với các nhóm bảo mật trên toàn thế giới. Các mô hình làm việc từ xa và môi trường di động chỉ làm tăng nguy cơ này vì việc đặt các thiết bị của công ty bên ngoài phạm vi bảo mật truyền thống sẽ mở rộng bề mặt tấn công và làm lộ tài sản dữ liệu.

Sự tăng trưởng đáng kể trong việc sử dụng điểm cuối, thay đổi phạm vi bảo mật và gia tăng các cuộc tấn công mạng đòi hỏi một phương pháp bảo mật điểm cuối nhiều lớp. Các biện pháp an ninh truyền thống không còn đủ để bảo vệ trước các mối đe dọa tinh vi.

Hệ thống bảo mật Endpoint hiện đại có thể giúp bạn tránh việc khai thác dữ liệu quan trọng và bảo vệ toàn bộ khung bảo mật của bạn. Chúng bảo vệ các điểm truy cập bằng cách phát hiện, ngăn chặn và ngăn chặn các mối đe dọa độc hại.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Lợi ích của API Endpoint

Các thiết bị gia đình và doanh nghiệp – như điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính xách tay và máy tính để bàn – dễ bị tấn công bởi nhiều mối đe dọa từ tội phạm mạng. Mặc dù người dùng có thể cho phép tác nhân đe dọa truy cập vào thiết bị của họ bằng cách rơi vào một cuộc tấn công lừa đảo hoặc mở tệp đính kèm đáng ngờ, việc có giải pháp bảo mật điểm cuối có thể ngăn phần mềm độc hại lây lan qua máy. Sau đây là một số lợi ích của API Endpoint đối với doanh nghiệp hiện nay.

  • Bảo vệ thiết bị: Bao gồm, ngoài phần mềm độc hại truyền thống như ransomware và Trojan, các cuộc tấn công tập lệnh dựa trên tệp và không cần tệp cũng như JavaScript, VBScript, PowerShell độc hại và các macro khác.
  • Tiết kiệm chi phí: Bằng cách ngăn chặn việc khắc phục cần thiết đối với các thiết bị chứa phần mềm độc hại, bảo vệ bí mật thương mại và tài sản trí tuệ khác, hỗ trợ hiệu suất thiết bị và ngăn chặn các cuộc tấn công bằng ransomware.
  • Tiết kiệm thời gian: Bằng cách giải phóng nhân viên CNTT hoặc nhà cung cấp dịch vụ được quản lý để tập trung vào các mục tiêu kinh doanh cốt lõi, đảm bảo thời gian hoạt động cho tất cả các thiết bị và hợp lý hóa việc quản lý cũng như ngăn chặn các mối đe dọa trực tuyến.
  • Tuân thủ chính sách bảo mật: Nhiều ngành chịu sự điều chỉnh của các quy định bảo mật dữ liệu yêu cầu các biện pháp phòng ngừa đặc biệt chống lại hành vi trộm cắp hoặc dữ liệu cá nhân riêng tư, chẳng hạn như bán lẻ, chăm sóc sức khỏe và khu vực công.

Nền tảng bảo vệ Endpoint so với phần mềm chống vi-rút truyền thống

Nền tảng bảo vệ điểm cuối (EPP) và các giải pháp chống vi-rút truyền thống khác nhau ở một số điểm chính.

  • Bảo mật Endpoint so với bảo mật mạng: Các chương trình chống vi-rút được thiết kế để bảo vệ một điểm cuối duy nhất, chỉ cung cấp khả năng hiển thị về điểm cuối đó. Tuy nhiên, phần mềm bảo mật Endpoint xem xét toàn bộ mạng doanh nghiệp và có thể cung cấp khả năng hiển thị tất cả các điểm cuối được kết nối từ một vị trí.
  • Quản trị: Các giải pháp chống vi-rút cũ dựa vào người dùng để cập nhật cơ sở dữ liệu theo cách thủ công hoặc cho phép cập nhật vào thời gian định sẵn. EPP cung cấp khả năng bảo mật được kết nối với nhau để chuyển trách nhiệm quản trị cho nhóm CNTT hoặc an ninh mạng của doanh nghiệp.
  • Phương pháp bảo vệ: Các giải pháp chống vi-rút truyền thống sử dụng tính năng phát hiện dựa trên chữ ký để tìm vi-rút. Điều này có nghĩa là nếu doanh nghiệp của bạn là nạn nhân của việc xâm nhập hoặc nếu người dùng của bạn gần đây không cập nhật chương trình chống vi-rút của họ, thì bạn vẫn có thể gặp rủi ro.

Bằng cách khai thác giải pháp đám mây, các giải pháp EPP ngày nay được cập nhật tự động. Và với việc sử dụng các công nghệ như phân tích hành vi, các mối đe dọa chưa được xác định trước đây có thể được phát hiện dựa trên hành vi đáng ngờ.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

So sánh phương thức bảo vệ Endpoint doanh nghiệp và Endpoint cá nhân

Bảo mật Endpoint doanh nghiệp Bảo mật Endpoint cá nhân Bảo mật an ninh điểm cuối cho người tiêu dùng, khách hàng Quản lý chỉ số lượng nhỏ người tiêu dùng Quản lý tốt tập hợp đa dạng các điểm cuối khác nhau Quản lý số lượng nhỏ điểm cuối người tiêu dùng Tập hợp quản lý trung tâm Quản lý cấu hình riêng lẻ Tăng cường tính năng quản lý thiết bị từ xa Không thường xuyên yêu cầu quản lý từ xa Định cấu hình bảo vệ điểm cuối ở bất cứ đâu Định cấu hình bảo mật trực tiếp cho thiết bị Tính năng triển khai các bản vá cho tất cả các điểm cuối có liên quan Có thể kích hoạt cập nhật tự động cho thiết bị Có thể yêu cầu quyền sửa đổi Sử dụng quyền quản lý Có khả năng giám sát các thiết bị, hành động của nhân viên trong doanh nghiệp Hoạt động giới hạn duy nhất với người dùng đó

Một số các giải pháp Endpoint Protection hàng đầu

Bảo mật điểm cuối (Endpoint Protection) là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất trong an ninh mạng. Các giải pháp Endpoint Protection giúp bảo vệ các thiết bị đầu cuối khỏi các mối đe dọa như phần mềm độc hại, vi-rút, phần mềm siêu mã độc,...

Hiện nay, có rất nhiều giải pháp Endpoint Protection trên thị trường, từ các nhà cung cấp lớn như Google, Microsoft, Symantec, McAfee,... đến các nhà cung cấp nhỏ hơn. Mỗi giải pháp đều có những ưu nhược điểm riêng, phù hợp với nhu cầu và ngân sách của từng tổ chức. Dưới đây là một số các giải pháp Endpoint Protection hàng đầu hiện nay:

Cloud Endpoints

Một trong những giải pháp Endpoint Protection doanh nghiệp cần đưa ngay vào danh sách đó chính là Cloud Endpoints của Google Cloud được triển khai trên nền tảng đám mây. Giải pháp này giúp doanh nghiệp có sự bảo mật tốt nhất bằng cách cung cấp các công cụ phát triển API, cung cấp thông tin chi tiết và các tính năng như Cloud Logging, Cloud Monitoring, và Cloud Trace.

Ngoài ra, nhà cung cấp giải pháp Cloud Endpoints thường cập nhật công nghệ bảo mật nhanh chóng và thường xuyên. Các tính năng nâng cao mà giải pháp này sẽ đem đến cho doanh nghiệp bao gồm mã hóa dữ liệu, phát hiện và ứng phó với các mối đe dọa nâng cao, tạo khóa API trong Google Cloud Console, triển khai tự động cùng với ứng dụng của doanh nghiệp..

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Microsoft Defender for Endpoint

Đây là giải pháp Endpoint Protection tích hợp sẵn trong Windows 11 và Windows 10. Microsoft cung cấp nền tảng bảo mật điểm cuối cấp doanh nghiệp nhằm tìm kiếm, phân tích và ngăn chặn các mối đe dọa tinh vi. Sử dụng một số công nghệ có trong Windows 10 và Microsoft Azure, nó cho phép các doanh nghiệp phản ứng nhanh chóng trước các cuộc tấn công.

Giải pháp này cung cấp khả năng bảo vệ toàn diện cho các thiết bị đầu cuối, bao gồm khả năng nhận diện các thao tác bất thường của điểm cuối, phân tích bảo mật đám mây, phát hiện các mối đe dọa ngầm thông minh..

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Symantec Endpoint Protection

Symantec Endpoint Protection là một giải pháp Endpoint Protection toàn diện, cung cấp khả năng bảo vệ cao cấp khỏi các mối đe dọa. Với một giải pháp duy nhất, trọn gói giúp giảm tổng chi phí sở hữu và hợp lý hóa các quy trình bảo mật trên các môi trường tại chỗ, kết hợp với đám mây, doanh nghiệp có thể bảo vệ các điểm cuối truyền thống và di động trước mọi mối đe dọa tiềm ẩn. Các tính năng nâng cao do Symantec Endpoint Protection cung cấp bao gồm khả năng phát hiện mối đe dọa, bảo mật Active Directory và cách ly hành vi.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

McAfee Endpoint Security

McAfee Endpoint Security bảo vệ khỏi các thiết bị không được phê duyệt. Kết hợp quản lý thiết bị với email thiết yếu và bảo mật trực tuyến, biện pháp bảo vệ không thể thiếu này giúp tăng cường bảo mật dữ liệu và điểm cuối. Trong một tác nhân nền tảng duy nhất có bảng quản lý, McAfee Endpoint Security tích hợp các tính năng phổ biến như tường lửa, danh tiếng và chẩn đoán với công nghệ ngăn chặn và học máy tiên tiến, cũng như phát hiện và phản hồi điểm cuối.

Bảo mật tích hợp nhờ đó sẽ ngăn chặn phần mềm tống tiền và phần mềm độc hại zero-day khác trước khi chúng có thể lây nhiễm vào điểm cuối đầu tiên, cho phép người dùng duy trì kết nối và làm việc hiệu quả.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Cisco Secure Endpoint

Đây là một giải pháp Endpoint Protection toàn diện, cung cấp khả năng bảo vệ cao cấp cho các thiết bị đầu cuối. Cisco Secure Endpoint bao gồm các tính năng nâng cao như ngăn chặn phần mềm độc hại, khả năng EDR mạnh mẽ giúp phát hiện và ứng phó với xâm nhập, quản lý thiết bị, kiểm soát truy cập, tự động hóa với Cisco XDR, quản lý lỗ hổng dựa trên rủi ro tích hợp từ Kenna Security, truy tìm mối đe dọa do người lạ điều khiển dựa trên khuôn khổ MITER ATT&CK.

Ngoài ra, giải pháp này còn tận dụng tính năng đơn giản hóa các sự điều tra bảo mật để có thể dễ dàng phản hồi điểm cuối nâng cao và truy cập vào cổng phân tích phần mềm độc hại, cung cấp các cảnh báo với độ chính xác cao cùng với các giải pháp khắc phục vấn đề cho doanh nghiệp.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Một số lưu ý khi lựa chọn phương pháp bảo mật Endpoint trong doanh nghiệp

Bảo mật Endpoint là một phần quan trọng của chiến lược bảo mật tổng thể của doanh nghiệp. Việc lựa chọn phương pháp bảo mật endpoint phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo rằng doanh nghiệp được bảo vệ khỏi các mối đe dọa bảo mật. Dưới đây là một số lưu ý khi lựa chọn phương pháp bảo mật endpoint trong doanh nghiệp:

  1. Xác định nhu cầu bảo mật: Trước khi lựa chọn phương pháp bảo mật endpoint, doanh nghiệp cần xác định nhu cầu bảo mật của mình. Điều này bao gồm xác định các thiết bị đầu cuối cần được bảo vệ, các mối đe dọa bảo mật mà doanh nghiệp đang phải đối mặt và ngân sách của doanh nghiệp.
  2. Lựa chọn các tính năng cần thiết: Có nhiều tính năng bảo mật endpoint khác nhau. Doanh nghiệp cần lựa chọn các tính năng phù hợp với nhu cầu bảo mật của mình. Các tính năng bảo mật endpoint phổ biến bao gồm:
  3. * Phần mềm diệt virus và chống phần mềm độc hại: Phần mềm này giúp phát hiện và loại bỏ phần mềm độc hại khỏi thiết bị đầu cuối.
    • Hệ thống tường lửa: Hệ thống tường lửa giúp ngăn chặn các truy cập trái phép vào thiết bị đầu cuối.
    • Quản lý mật khẩu: Quản lý mật khẩu giúp bảo vệ dữ liệu và hệ thống khỏi những kẻ tấn công.
    • Quản lý ứng dụng: Quản lý ứng dụng giúp ngăn chặn việc cài đặt các ứng dụng độc hại hoặc không an toàn.
  4. Xem xét các nhà cung cấp khác nhau: Có nhiều nhà cung cấp phương pháp bảo mật endpoint khác nhau. Doanh nghiệp nên xem xét các nhà cung cấp khác nhau để tìm ra nhà cung cấp phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.
  5. So sánh các giải pháp khác nhau: Doanh nghiệp nên so sánh các giải pháp bảo mật endpoint khác nhau của các nhà cung cấp khác nhau. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra giải pháp phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách của mình.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

  1. Lựa chọn phương pháp bảo mật phù hợp: Sau khi xem xét các yếu tố trên, doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp bảo mật phù hợp với nhu cầu của mình.

*Lưu ý: Điều mà doanh nghiệp cũng cần lưu ý việc bảo mật endpoint là một phần của chiến lược Protect tổng thể của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần kết hợp bảo mật endpoint với các biện pháp bảo mật khác như bảo mật mạng, bảo mật ứng dụng và bảo mật thông tin để có được một hệ thống bảo mật tổng thể hiệu quả.

Lời kết

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm Endpoint là gì, các loại Endpoint và vai trò của Endpoint trong việc phát triển APIs. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về Endpoint và ứng dụng nó vào thực tế. GCS Technology Company Vietnam luôn sẵn lòng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ các dịch vụ bảo mật cho doanh nghiệp, vì vậy đừng ngần ngại nhắn tin kèm thông tin liên hệ qua LiveChat ngay dưới bài viết này ngay.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Giải pháp khi tài khoản Google Workspace bị hủy các gói Google One

Mới đây nhất, GCS Vietnam nhận được thông tin rằng nhiều tài khoản Google Workspace bị hủy các gói Google One ngay cả khi đang sử dụng. Điều này dường như là biện pháp thắt chặt lệnh cấm của Google từ lúc có thông báo về việc thay đổi chính sách vào tháng 8/2023. Vậy làm thế nào để có thể duy trì việc nâng cấp dung lượng dành cho người dùng Google Workspace mà không có Google One? Cùng theo dõi bài viết này của GCS Vietnam để tìm ra giải pháp khắc phục hợp lý ngay.

Chính sách tài khoản Google Workspace bị hủy các gói Google One

Theo thông báo của Google từ 01/08/2023, Google thay đổi chính sách liên quan đến việc cung cấp dung lượng Google One cho người dùng Google Workspace ở mọi phiên bản. Cụ thể, những doanh nghiệp sử dụng tài khoản Google Workspace sẽ không thể đăng ký Google One kể từ thời điểm đó. Đồng nghĩa với việc Google One chỉ dành cho Gmail cá nhân. Điểm đặc biệt hơn là các tài khoản Google Workspace bị hủy các gói Google One mà không cần lý do.

Tại thời điểm đó, các tài khoản doanh nghiệp đã đăng ký gói Google One trước khi có lệnh cấm từ Google, nếu vẫn duy trì thẻ visa thanh toán thì vẫn được gia hạn gói đang sử dụng hàng năm.

Tuy nhiên, giờ đây Google đã sử dụng biện pháp mạnh hơn khi hủy ngang các gói Google One mà doanh nghiệp có tài khoản Google Workspace đang sử dụng. Vì chính sách mới của Google, nhiều cá nhân và công ty đang gặp rắc rối và không biết xử lý bộ nhớ đầy như thế nào. Công việc đã tạm dừng và không thể nhận email mới, cũng như không thể tải thêm tệp tin lên Google Drive hoặc đồng bộ hóa giữa PC và Drive.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Google cho biết thay đổi này được thực hiện nhằm đơn giản hóa quy trình quản lý dung lượng cho người dùng Google Workspace. Google cũng khuyến khích người dùng sử dụng các giải pháp lưu trữ đám mây khác như Google Cloud Storage cho nhu cầu lưu trữ lớn hơn.

Cách thức hoạt động mới:

  • Người dùng Google Workspace mới sẽ không thể mua thêm dung lượng Google One.
  • Google One sẽ chỉ được phép đối với người dùng sử dụng Gmail cá nhân đuôi @gmail.com. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc người dùng vẫn có thể kết hợp Google One với Workspace Individual.

Cách hủy các gói Google One trên tài khoản Google Workspace

Bạn đang sử dụng Google Workspace và muốn hủy các gói Google One đi kèm? Đừng lo lắng, GCS Vietnam sẽ hướng dẫn bạn thực hiện từng bước một cách đơn giản và chi tiết.

Trước khi bắt đầu:

  • Hãy đảm bảo rằng bạn đã sao lưu tất cả dữ liệu quan trọng được lưu trữ trong Google Drive, Gmail và Google Photos.
  • Bạn có thể kiểm tra dung lượng lưu trữ Google Drive hiện tại của mình tại đây: https://one.google.com/storage

Có hai cách để hủy các gói Google One trên tài khoản Google Workspace:

Hủy qua trang Web Google One

Bước 1: Truy cập trang web Google One: https://one.google.com/

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản Google Workspace của bạn.

Bước 3: Nhấp vào "Quản lý" bên cạnh gói Google One bạn muốn hủy.

Bước 4: Chọn "Hủy gói" và làm theo hướng dẫn trên màn hình.

Hủy qua trang quản trị Google Workspace

Bước 1: Đăng nhập vào trang quản trị Google Workspace.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Bước 2: Chọn "Ứng dụng" > "Google Workspace Marketplace".

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Bước 3: Tìm kiếm "Google One" và nhấp vào "Quản lý".

Bước 4: Chọn "Hủy gói" và làm theo hướng dẫn trên màn hình.

Lưu ý:

  • Việc hủy gói Google One sẽ không ảnh hưởng đến tài khoản Google Workspace của bạn.
  • Nếu bạn cần thêm dung lượng lưu trữ, bạn có thể mua thêm dung lượng Google Drive hoặc sử dụng các dịch vụ lưu trữ đám mây khác.

Hơn thế nữa, bạn có thể nâng cấp phiên bản Google Workspace đang sử dụng để có bộ nhớ dung lượng lưu trữ lớn hơn, ví dụ bạn có thể nâng cấp từ phiên bản Google Workspace Business Starter lên Google Workspace Business Standard.

Tự hủy do chính sách mới từ Google

Theo như chính sách mới của Google, thì những người dùng doanh nghiệp đăng ký tài khoản Google Workspace theo tên miền sẽ tự động bị hủy gói dung lượng Google One đang sử dụng mà không cần làm theo như 2 cách trên.

Trong trường hợp đó, quý doanh nghiệp bình tĩnh xử lý và chuẩn bị các kế hoạch khác để tránh mất những thông tin quan trọng cần thiết khi nhận được thông tin từ Google One như:

  • Nâng cấp dung lượng bằng cách trả phí cho các phiên bản Google Workspace cao hơn
  • Hoặc sử dụng thêm một tài khoản cá nhân khác và mua dung lượng từ Google One.

Cách nâng cấp dung lượng Drive cho tài khoản Google Workspace

Giải phóng dung lượng trong Google Drive doanh nghiệp

Vậy làm gì khi Gmail tên miền bị đầy bộ nhớ? Vào thời điểm này, điều quan trọng nhất đối với doanh nghiệp là cần bình tĩnh, tạm thời giải phóng dung lượng trong Google Drive bằng cách xóa bớt những tài liệu, email, tập tin hình ảnh, video không cần thiết có trong bộ nhớ, đặc biệt là những file có dung lượng lớn.

Điều này chỉ là giải pháp tạm thời nhưng sẽ giúp doanh nghiệp có thêm thời gian để suy nghĩ về các gói nâng cấp phù hợp. Sau đây là một số cách giúp người dùng dọn bộ nhớ một cách nhanh chóng:

Cách 1: Xác định tập tin chiếm nhiều dung lượng

  • Sử dụng công cụ "Quản lý dung lượng" trong Google Drive để xem danh sách các tập tin lớn nhất.
  • Sắp xếp theo dung lượng để dễ dàng xác định "thủ phạm" chiếm nhiều dung lượng nhất.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Cách 2: Xóa tập tin không cần thiết

  • Duyệt qua danh sách tập tin và xóa những tập tin không còn sử dụng, bản sao lưu cũ, hoặc tập tin trùng lặp.
  • Sử dụng chức năng "Tìm kiếm" để nhanh chóng tìm kiếm các tập tin theo tên, loại, hoặc ngày tạo.

Cách 3: Di chuyển tập tin sang Google Cloud Storage

Nếu bạn cần lưu trữ tập tin lâu dài nhưng không cần truy cập thường xuyên, hãy di chuyển chúng sang Google Cloud Storage.

Google Cloud Storage cung cấp dung lượng lưu trữ lớn với giá rẻ hơn so với Google Drive.

Cách 4: Sử dụng các định dạng tập tin hiệu quả

  • Chuyển đổi tập tin sang định dạng nén như .zip hoặc .rar để giảm dung lượng lưu trữ.
  • Sử dụng các định dạng tài liệu nhẹ như Google Docs, Sheets, Slides thay vì Microsoft Word, Excel, PowerPoint.

Cách 5: Tận dụng các công cụ hỗ trợ

Sử dụng các ứng dụng add-on như "Clean Drive" hoặc "CloudHQ" để tự động xóa tập tin rác, tập tin trùng lặp.

Nâng cấp tài khoản Google Workspace lên phiên bản cao hơn

Sau khi đã giải phóng dung lượng Google Drive, người dùng là cá nhân hay doanh nghiệp cần tính đến việc nâng cấp lên các phiên bản Google Workspace cao hơn để được sở hữu bộ nhớ lưu trữ lớn hơn. Mỗi phiên bản sẽ có các mức dung lượng khác nhau và phù hợp với từng nhu cầu của doanh nghiệp:

  • Business Starter: Phiên bản cơ bản cho các doanh nghiệp nhỏ, có dung lượng 30GB lưu trữ/ người dùng.
  • Business Standard: Phiên bản nâng cao với dung lượng lưu trữ lớn hơn lên đến 2TB/ người dùng và nhiều tính năng hơn.
  • Business Plus: Phiên bản cao cấp với các tính năng bảo mật và cộng tác tiên tiến, có dung lượng lưu trữ 5TB/ người dùng.
  • Enterprise Standard & Enterprise Plus: Phiên bản dành cho các doanh nghiệp lớn với nhu cầu cao về bộ nhớ lưu trữ, bảo mật và khả năng mở rộng. Phiên bản này có dung lượng bộ nhớ không giới hạn.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Ngoài ra, khi nâng cấp lên phiên bản Business Standard và các gói cao hơn, doanh nghiệp sẽ được sử dụng bộ nhớ gộp (Pooled storage), tức là tổng dung lượng của tất cả tài khoản người dùng trong công ty sẽ được gộp lại và dùng chung. Như vậy, quản trị viên cũng sẽ dễ dàng quản lý hơn và phân chia dung lượng phù hợp cho mỗi bộ phận.

Ví dụ, công ty có 10 users gói Standard thì tổng dung lượng bộ nhớ gộp sẽ là 20TB. Từ đó, quản trị viên Google Workspace sẽ đặt giới hạn dung lượng cho mỗi người dùng. Hãy nâng cấp sớm nhất khi tài khoản Google Workspace bị hủy các gói Google One bạn nhé.

Lý do nâng cấp Google Workspace tại GCS Technology Company Vietnam

Bạn đang tìm kiếm giải pháp nâng cấp gói dung lượng cũng như phiên bản Google Workspace phù hợp cho doanh nghiệp của mình, vừa tối ưu chi phí vừa tận dụng hiệu quả? Hãy để GCS Technology Vietnam đồng hành cùng bạn với dịch vụ Google Workspace.

GCS Technology Company Vietnam là đối tác ủy quyền cấp cao của Google Cloud tại Việt Nam, chuyên cung cấp các giải pháp Google Workspace toàn diện, đáp ứng mọi nhu cầu của doanh nghiệp bạn. Dịch vụ Google Workspace từ GCS Vietnam mang đến cho bạn như sau:

Giải pháp phù hợp

  • Tư vấn chuyên nghiệp: Đội ngũ GCS Vietnam sẽ đánh giá nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp và đề xuất giải pháp Google Workspace phù hợp nhất.
  • Cung cấp đa dạng gói dịch vụ: GCS cung cấp tất cả các phiên bản Google Workspace gồm: - Google Workspace Business (Starter, Standard, Plus), - Google Workspace Enterprise ( Standard, Enterprise Plus), - Google Workspace Essentials ( Starter, Standard), - Google Workspace Frontline (Starter, Standard).
  • Hỗ trợ di chuyển dữ liệu: GCSVN hỗ trợ di chuyển dữ liệu từ hệ thống cũ sang Google Workspace một cách an toàn và hiệu quả.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Nâng cao hiệu quả

  • Công cụ cộng tác tiên tiến: Gmail, Google Drive, Docs, Sheets, Slides, Meet, Chat giúp tối ưu hóa việc cộng tác và chia sẻ thông tin giữa các thành viên trong nhóm.
  • Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu an toàn: Dung lượng lưu trữ lớn, bảo mật dữ liệu cao, đồng bộ dữ liệu trên mọi thiết bị.
  • Nâng cao năng suất làm việc: Tự động hóa quy trình, quản lý thời gian hiệu quả, tăng cường khả năng tập trung và hoàn thành công việc.

Bảo mật toàn diện

  • Hệ thống bảo mật tiên tiến: Bảo vệ dữ liệu khỏi các mối đe dọa mạng, truy cập trái phép, mã độc và tấn công lừa đảo.
  • Quản lý quyền truy cập: Kiểm soát chặt chẽ quyền truy cập vào dữ liệu, đảm bảo an toàn cho thông tin nhạy cảm.
  • Lưu trữ dữ liệu an toàn: Dữ liệu được lưu trữ trên các trung tâm dữ liệu uy tín của Google với các biện pháp bảo mật tối ưu.

Hỗ trợ chuyên nghiệp

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm: Hỗ trợ tư vấn, triển khai, cài đặt và sử dụng Google Workspace hiệu quả.
  • Dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình: Giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ kỹ thuật 24/7.
  • Cập nhật liên tục: Cung cấp các phiên bản mới nhất của Google Workspace, đảm bảo doanh nghiệp luôn sử dụng công nghệ tiên tiến nhất.

Lựa chọn GCS Technology Vietnam để nâng cấp dịch vụ Google Workspace, bạn sẽ nhận được:

  • Giải pháp tối ưu: GCS Team luôn sẵn sàng lắng nghe và thấu hiểu nhu cầu của doanh nghiệp để đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
  • Dịch vụ chuyên nghiệp: GCS cung cấp dịch vụ trọn gói từ tư vấn, triển khai, cài đặt, đào tạo đến hỗ trợ kỹ thuật 24/7.
  • Giá cả cạnh tranh: GCS cam kết cung cấp dịch vụ với mức giá hợp lý và cạnh tranh nhất trên thị trường.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Hãy liên hệ ngay với GCS Technology Company Vietnam để được tư vấn và hỗ trợ nâng cấp dịch vụ cùng cách mua dung lượng drive nhanh nhất cho doanh nghiệp của bạn.

Liên hệ ngay

Cách đăng ký Google One cho tài khoản cá nhân

Phần này đặc biệt dành cho những người dùng cá nhân đang muốn đăng ký Google One. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để bạn có thể đăng ký Google One nhanh chóng và trải nghiệm có thêm dung lượng lưu trữ lớn để lưu các dữ liệu quan trọng:

Bước 1: Truy cập trang web Google One

  • Truy cập: https://one.google.com/ bằng trình duyệt web của bạn.
  • Đăng nhập vào tài khoản Google cá nhân.

Bước 2: Chọn gói dung lượng phù hợp

  • Google One cung cấp nhiều gói dung lượng khác nhau, từ 2TB đến 30TB.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

  • Lựa chọn gói dung lượng phù hợp với nhu cầu lưu trữ của bạn.
  • Tham khảo bảng so sánh các gói dung lượng để đưa ra lựa chọn tốt nhất.

Bước 3: Chọn phương thức thanh toán

Google One hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán khác nhau như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và PayPal.

  • Chọn phương thức thanh toán thuận tiện cho bạn.
  • Nhập thông tin thanh toán của bạn.

Bước 4: Xác nhận đăng ký

  • Xem lại thông tin đăng ký của bạn.
  • Nhấp vào nút "Đăng ký".
  • Xác nhận thanh toán. Chúc mừng bạn đã đăng ký Google One thành công.

*Có thể bạn chưa biết thì khi đăng ký Google One, người dùng có thể:

  • Truy cập Google Drive để quản lý dữ liệu của bạn.
  • Sử dụng các tính năng cao cấp của Google One như VPN, hỗ trợ chuyên gia và chia sẻ dung lượng với gia đình.
  • Tiết kiệm chi phí khi đăng ký các dịch vụ Google khác như YouTube Premium, Google Play Music và Google Stadia.

Lời kết

Vì vậy, các doanh nghiệp có tài khoản Google Workspace bị hủy các gói Google One đừng quá lo lắng. Quý khách hàng có thể tham khảo các cách trong bài viết này để sao lưu dữ liệu đồng thời giảm bớt dung lượng lưu trữ, sau đó hãy liên hệ với GCS Technology Company Vietnam qua Hotline: 024.9999.7777 để được tư vấn cụ thể về giải pháp nâng cấp phiên bản Google Workspace phù hợp với nhu cầu đang sử dụng của doanh nghiệp.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Google Cloud BigLake là gì? Trực quan về Lợi ích và Tính năng

Trong lĩnh vực quản lý và phân tích dữ liệu lớn của doanh nghiệp, BigLake của Google Cloud đã trở thành một loại hình dịch vụ với công nghệ tiên tiến, đi đầu về sự đổi mới. Giải pháp kho dữ liệu mạnh mẽ này cung cấp nền tảng thông minh và thống nhất để phân tích, lưu trữ dữ liệu, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nhân lực. Tuy nhiên, cụ thể Google Cloud BigLake là gì và tại sao BigLake lại quan trọng đến vậy? Khi nào thì nên sử dụng nó? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Google Cloud BigLake là gì?

Trước hết, bạn hãy cùng GCS Vietnam đi vào phân tích khái niệm Google Cloud BigLake là gì để hiểu tổng quan về dịch vụ này. Cloud BigLake là một công cụ được phát triển bởi Google Cloud, nhằm mục đích lưu trữ và được thiết kế để giúp các doanh nghiệp kết hợp nguồn Data warehouse và Data lake. Từ đó, người dùng có thể sử dụng dữ liệu cho nhiều trường hợp sử dụng phân tích có thể mở rộng.

Để thực hiện được những nhiệm vụ này, dịch vụ Google Cloud BigLake phải cải thiện hiệu quả truy vấn trên bộ lưu trữ nhiều đám mây và các định dạng mở, đồng thời cung cấp khả năng kiểm soát truy cập chi tiết, nhất quán. Bằng cách này, các doanh nghiệp có thể loại bỏ các kho lưu trữ dữ liệu mà không phải trả tiền cho cơ sở hạ tầng cần thiết để thiết lập và duy trì hoạt động di chuyển dữ liệu hoặc các nhiệm vụ cần nhiều nhân lực liên quan đến việc di chuyển dữ liệu.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Hơn thế nữa, BigLake tạo điều kiện cho việc kết hợp Data warehouse và Data lake. Tính năng tích hợp này cung cấp cho BigLake khả năng thích ứng của Data lake, cho phép doanh nghiệp lưu trữ khối lượng lớn dữ liệu chưa được xử lý ở định dạng ban đầu.

Ngoài ra, nó còn cung cấp các tính năng lưu trữ dữ liệu cấu trúc, được chuẩn hóa và tổ chức theo các bảng và cột như Data warehouse, cho phép người dùng thực hiện phân tích phức tạp về dữ liệu của doanh nghiệp.

BigLake lưu trữ một bản sao dữ liệu duy nhất trên các warehouses và lakes, cho phép các tổ chức cần xử lý dữ liệu có thể truy cập được một cách nhất quán đối với các truy vấn truy cập dữ liệu đó.

Các hoạt động này sẽ cần sử dụng đến các công cụ nguồn mở như Spark, Presto, Trino và Hive cũng như các công cụ trong Google Cloud như BigQuery và Vertex AI. Các tổ chức có thể ngăn chặn việc sao chép dữ liệu bằng cách lưu trữ dữ liệu nhất quán trong một bản sao từ nhiều nguồn. Ngoài ra, điều này làm tăng khả năng phân tích và nghiên cứu được kết quả từ dữ liệu phân tán.

Các tính năng chính của Google Cloud BigLake

Vậy Cloud BigLake cung cấp những tính năng nào nổi bật để giúp doanh nghiệp có thể xử lý nhanh hơn những báo cáo yêu cầu dữ liệu phức tạp? Câu hỏi này sẽ được giải đáp ngay sau đây. Các tính năng của Google Cloud BigLake cung cấp sẽ gồm có:

Các biện pháp bảo mật tiên tiến

BigLake khiến việc cấp quyền truy cập ở cấp độ tệp cho người dùng cuối là không cần thiết. Áp dụng các quy tắc bảo mật ở cấp độ bảng, hàng và cột cho các bảng lưu trữ đối tượng theo cách tương tự như các bảng BigQuery hiện tại.

Cung cấp quyền truy cập nhất quán vào dữ liệu

Giữ một bản sao duy nhất của tất cả dữ liệu, bao gồm có cấu trúc và không cấu trúc, đồng thời sử dụng các kết nối BigLake để cung cấp quyền truy cập nhất quán vào dữ liệu đó trên Google Cloud và các công cụ nguồn mở như BigQuery, Vertex AI, Dataflow, Spark, Presto, Trino và Hive. Quản lý các chính sách bảo mật một cách tập trung và tích hợp giao diện API trong các kết nối để áp dụng chúng một cách thống nhất cho tất cả các công cụ truy vấn.

Quản trị trên nhiều đám mây

Tìm mọi bảng BigLake trong Danh mục dữ liệu, bao gồm cả những bảng được xác định trên Amazon S3 và Azure Data Lake Gen 2. Khi sử dụng BigQuery Omni để truy vấn, hãy định cấu hình kiểm soát truy cập chi tiết và áp dụng kiểm soát này trên các đám mây.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Được thiết kế và phát triển dựa trên công nghệ AI

Các bảng đối tượng được thiết kế dựa trên trí tuệ nhân tạo (AI), cho phép sử dụng dữ liệu đa phương thức cho các tác vụ AI được kiểm soát. BigQuery SQL và các trình kết nối Vertex AI của Cloud BigLake giúp việc tạo các trường hợp sử dụng AI trở nên đơn giản.

Dịch vụ dựa trên các định dạng mở

Tính năng chính tiếp theo của Cloud BigLake là các định dạng bảng và tệp mở như Parquet, Avro, ORC, CSV và JSON đều được hỗ trợ. Thông qua Apache Arrow, API cung cấp dịch vụ cho một số công cụ tính toán để nhằm xử lý số liệu thống kê. Apache Iceberg, Delta và Hudi được hỗ trợ nguyên bản bởi định dạng bảng thông qua tệp kê khai.

Bảo mật của Google Cloud BigLake

BigLake giúp doanh nghiệp có thể bảo vệ dữ liệu phân tán. Quản trị viên dữ liệu có thể cung cấp quyền truy cập ở cấp cột, hàng thay vì cấp tệp nhờ các hạn chế bảo mật chi tiết của nó. Điều này bao gồm thông tin được lưu giữ trong Google Cloud Storage cũng như dữ liệu trên nền tảng của bên thứ ba mà Big Query Omni, dịch vụ phân tích nhiều đám mây của Google, hỗ trợ và nơi bật một số biện pháp bảo mật nâng cao.

Sau đó, các biện pháp bảo mật như vậy đảm bảo rằng chỉ có dữ liệu phù hợp mới được đưa vào các công cụ Spark, Presto, Trino và TensorFlow..

Các quy tắc này áp dụng cho tất cả các công cụ nguồn mở, bao gồm Trino và Apache Spark. Mô hình bảo mật của Cloud BigLake sẽ bao gồm 3 chức năng chính: phân tích dữ liệu, quản trị Data warehouse và quản trị Data Lake.

Tất cả đều có chức năng IAM (Identity and Access Management - Quản lý nhận diện và truy cập dữ liệu) riêng biệt. Giao diện API được tích hợp vào các trình kết nối của BigLake cho phép người quản lý dữ liệu kiểm soát tập trung các cài đặt bảo mật được áp dụng cho tất cả các công cụ truy vấn.

Cách thức hoạt động của Cloud BigLake

Chắc hẳn quý doanh nghiệp đang thắc mắc Cloud BigLake hoạt động như thế nào với những tính năng kể trên. Nhìn chung, Cloud BigLake sẽ chia ra 2 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: Lưu trữ dữ liệu

Trong giai đoạn này, dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau sẽ được thu thập và lưu trữ vào Data Lake. Cloud BigLake hỗ trợ nhiều loại dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm:

  • Dữ liệu cấu trúc từ các hệ thống cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như MySQL, PostgreSQL, Oracle, v.v.
  • Dữ liệu phi cấu trúc từ các nguồn như tệp văn bản, tệp nhật ký, tệp hình ảnh, v.v.
  • Dữ liệu bán cấu trúc từ các nguồn như JSON, XML, v.v.

Dữ liệu được lưu trữ trong Data Lake ở định dạng gốc, không cần định dạng lại. Điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng lưu trữ và truy cập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Giai đoạn 2: Phân tích dữ liệu

Đối với giai đoạn phân tích dữ liệu của Google Cloud BigLake, dữ liệu từ Data Lake sẽ được truy xuất và phân tích bằng các công cụ và ngôn ngữ lập trình quen thuộc, chẳng hạn như SQL, Python, R, v.v. Cloud BigLake hỗ trợ nhiều công cụ và ngôn ngữ lập trình, giúp doanh nghiệp dễ dàng phân tích dữ liệu theo nhu cầu của mình.

Cloud BigLake cung cấp một số tính năng giúp doanh nghiệp phân tích dữ liệu hiệu quả hơn, bao gồm:

  • Hỗ trợ phân tích dữ liệu thời gian thực: Cloud BigLake cho phép doanh nghiệp phân tích dữ liệu thời gian thực từ Data Lake, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định nhanh chóng và chính xác.
  • Phân tích dữ liệu lớn: Cloud BigLake có thể xử lý dữ liệu lớn một cách hiệu quả, giúp doanh nghiệp khám phá những thông tin hữu ích từ dữ liệu.
  • Phân tích dữ liệu đa dạng: Cloud BigLake hỗ trợ phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giúp doanh nghiệp có được cái nhìn toàn diện về hoạt động của mình.

Chi phí dịch vụ Google Cloud BigLake

Google Cloud BigLake là một giải pháp lưu trữ và truy cập dữ liệu hợp nhất, cho phép doanh nghiệp truy cập dữ liệu từ kho Data warehouse và Data lake của mình một cách dễ dàng và hiệu quả. Tuy nhiên, chi phí sử dụng dịch vụ này là một vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm.

1. Cách tính chi phí

Chi phí sử dụng Google Cloud BigLake được tính theo hai thành phần chính:

  • Chi phí lưu trữ: Chi phí này được tính dựa trên dung lượng lưu trữ được sử dụng, loại lưu trữ (SSD, HDD, ...) và khu vực lưu trữ.
  • Chi phí truy vấn: Chi phí này được tính dựa trên số lượng truy vấn được thực hiện, loại truy vấn (SELECT, INSERT, ...) và khu vực lưu trữ.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể phải trả thêm các chi phí khác như chi phí cho các dịch vụ bổ sung như Dataplex, BigQuery, …

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí

Để có thể tiết kiệm chi phí sử dụng một cách hiệu quả nhất, doanh nghiệp cần chú ý đến mức phí sử dụng Google Cloud BigLake có thể thay đổi tùy thuộc vào một số yếu tố sau:

  • Dung lượng lưu trữ: Dung lượng lưu trữ càng lớn thì chi phí càng cao.
  • Loại lưu trữ: Lưu trữ SSD có chi phí cao hơn lưu trữ HDD.
  • Khu vực lưu trữ: Khu vực lưu trữ có chi phí cao hơn khu vực lưu trữ ít đông dân.
  • Loại truy vấn: Truy vấn phức tạp có chi phí cao hơn truy vấn đơn giản.
  • Khu vực lưu trữ: Truy vấn trong khu vực lưu trữ có chi phí thấp hơn truy vấn ngoài khu vực lưu trữ.

3. So sánh chi phí với các giải pháp khác

So với các giải pháp lưu trữ và truy cập dữ liệu khác trên thị trường, Google Cloud BigLake có chi phí khá cạnh tranh. Cụ thể, chi phí lưu trữ của BigLake thấp hơn khoảng 20% so với các giải pháp lưu trữ đám mây khác. Chi phí truy vấn của BigLake cũng thấp hơn khoảng 10% so với các giải pháp truy vấn đám mây khác.

Ngoài ra, để tối ưu chi phí hiệu quả, doanh nghiệp có thể tham khảo đăng ký sử dụng dịch vụ tại GCS Technology Company Vietnam - Đối tác được ủy quyền hàng đầu của Google Cloud tại Việt Nam để nhận được mức giá ưu đãi. Doanh nghiệp sẽ không chỉ được cung cấp những dịch vụ chính về cài đặt và hướng dẫn đăng ký sử dụng, quý khách hàng còn được tư vấn dựa trên mô hình, nhu cầu, mục tiêu mong muốn khi sử dụng để được đưa ra giải pháp phù hợp.

Lợi ích của Google Cloud BigLake trong doanh nghiệp

Trong thời đại 4.0, việc quản lý dữ liệu hiệu quả là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường lưu trữ dữ liệu ở nhiều nơi khác nhau, dưới nhiều định dạng khác nhau. Điều này khiến cho việc truy cập và phân tích dữ liệu trở nên khó khăn và tốn kém. Google Cloud BigLake là một giải pháp giúp các doanh nghiệp giải quyết thách thức này. Dưới đây là một số lợi ích của Google Cloud BigLake trong doanh nghiệp:

Tăng cường khả năng truy cập và phân tích dữ liệu

Lợi ích đầu tiên mà Cloud BigLake đem đến cho doanh nghiệp đó là cho phép các tổ chức truy cập và phân tích dữ liệu từ một nơi duy nhất, bất kể dữ liệu được lưu trữ ở đâu hoặc định dạng nào. Điều này giúp các doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức khi phải di chuyển dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau.

Ngoài ra, BigLake cũng cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ, giúp các doanh nghiệp dễ dàng khai thác giá trị từ dữ liệu.

Tăng cường bảo mật dữ liệu

Hơn thế nữa, Google Cloud BigLake kèm theo các tính năng bảo mật mạnh mẽ, giúp các doanh nghiệp bảo vệ dữ liệu khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài. BigLake hỗ trợ các tiêu chuẩn bảo mật như HIPAA, GDPR, và PCI DSS.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Tăng cường tính linh hoạt và khả năng mở rộng

BigLake là một nền tảng dữ liệu đám mây, cho phép các doanh nghiệp dễ dàng mở rộng quy mô khi nhu cầu lưu trữ và phân tích dữ liệu tăng lên. BigLake cũng cho phép các doanh nghiệp triển khai trên nhiều đám mây khác nhau, giúp các doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ đám mây.

Tối ưu chi phí

Cuối cùng, BigLake giúp các doanh nghiệp giảm chi phí lưu trữ và phân tích dữ liệu. Cụ thể, dịch vụ này cung cấp các tính năng hiệu quả về chi phí, hỗ trợ tiết kiệm những khoản đầu tư ngân sách vào việc xử lý dữ liệu mà không ảnh hưởng đến hiệu suất.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Nhìn chung, Google Cloud BigLake là một giải pháp dữ liệu toàn diện, mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp. BigLake giúp các doanh nghiệp tăng cường khả năng truy cập và phân tích dữ liệu, tăng cường bảo mật dữ liệu, tăng cường tính linh hoạt và khả năng mở rộng, và giảm chi phí.

Hãy cùng xem một ví dụ cụ thể về lợi ích của Google Cloud BigLake trong doanh nghiệp.

  • Một công ty bán lẻ có dữ liệu khách hàng được lưu trữ trên một hệ thống Data Warehouse và dữ liệu hoạt động được lưu trữ trên một hệ thống Data Lake. Công ty muốn sử dụng dữ liệu này để phân tích hành vi mua sắm của khách hàng.
  • Trước đây, doanh nghiệp đó phải di chuyển dữ liệu từ hai hệ thống này sang một luồng xử lý trung gian để thực hiện phân tích. Sau một thời gian hoạt động theo quy trình đó, doanh nghiệp nhận ra những việc này dễ gây tốn thời gian và công sức.
  • Với Google Cloud BigLake, công ty có thể truy cập dữ liệu từ hai hệ thống này trực tiếp. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời nâng cao hiệu suất phân tích dữ liệu.

\>> Đọc thêm: Data Analytics là gì? Tổng quan về Cloud Smart Analytics

Ứng dụng của Cloud BigLake

Vậy Cloud BigLake có thể ứng dụng trong những công việc, lĩnh vực nào, hay nói cách khác, doanh nghiệp nên tận dụng những tính năng BigLake vào những công việc gì? GCS Vietnam đã thu thập được những thông tin hữu ích giúp doanh nghiệp có thể biết được cách thức ứng dụng BigLake. Dưới đây là một số ứng dụng cụ thể của Cloud BigLake:

  • Phân tích dữ liệu kinh doanh: ứng dụng thực tế đầu tiên và chắc chắn phải cần phải được áp dụng đó là Cloud BigLake có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu kinh doanh, chẳng hạn như dữ liệu bán hàng, dữ liệu khách hàng và dữ liệu tài chính. Các doanh nghiệp có thể sử dụng Cloud BigLake để hiểu khách hàng của họ, cải thiện hiệu quả hoạt động và đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt hơn.
  • Khám phá dữ liệu: Ngoài ra, Cloud BigLake có thể được sử dụng để khám phá dữ liệu, chẳng hạn như dữ liệu từ các cảm biến, dữ liệu từ các thiết bị di động và dữ liệu từ mạng xã hội. Vì vậy, các công ty có thể sử dụng Cloud BigLake để phát hiện các xu hướng và thông tin chi tiết mới từ dữ liệu của họ.
  • Trí tuệ nhân tạo và máy học: BigLake của Google Cloud còn giúp hỗ trợ các ứng dụng trí tuệ nhân tạo và máy học, chẳng hạn như nhận dạng hình ảnh, phân tích ngôn ngữ tự nhiên và phân tích video. Các doanh nghiệp có thể sử dụng Cloud BigLake để xây dựng các ứng dụng AI/ML mạnh mẽ hơn và có khả năng ứng dụng cao hơn.

Tạo biểu mẫu đánh giá phần trăm năm 2024

Cloud BigLake là một giải pháp dữ liệu toàn diện giúp các doanh nghiệp khai thác và phân tích dữ liệu một cách hiệu quả hơn. Cloud BigLake có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng trưởng kinh doanh.

Một số ví dụ cụ thể về việc các doanh nghiệp sử dụng Cloud BigLake:

  • Hãng hàng không United Airlines đã ứng dụng những tính năng vượt trội của Cloud BigLake để phân tích dữ liệu hành khách, giúp họ cải thiện trải nghiệm của khách hàng và giảm chi phí vận hành.
  • Hãng bán lẻ Target đã nhìn nhận ra vấn đề trong việc xử lý và lưu trữ dữ liệu. Doanh nghiệp đã sử dụng Cloud BigLake để phân tích dữ liệu bán hàng, giúp họ đưa ra các quyết định tiếp thị và bán hàng hiệu quả hơn.
  • Hãng sản xuất xe hơi Ford cũng tìm đến giải pháp Cloud BigLake để phân tích dữ liệu từ các cảm biến trong xe, giúp doanh nghiệp cải thiện hiệu suất và độ an toàn của xe.

Đoạn kết

Qua bài này, mong rằng quý bạn đọc đã có thể hiểu rõ hơn về Google Cloud BigLake là gì và dịch vụ này có thể cung cấp được những tính năng, lợi ích gì cho doanh nghiệp. Có thể nói đây là một giải pháp mạnh mẽ của Google Cloud có thể giúp doanh nghiệp của bạn thành công trong việc tối ưu hóa chi phí và nhân lực trong xử lý dữ liệu từ nhiều nguồn. Hãy liên hệ với GCS Technology Company Vietnam qua Hotline: 024.9999.7777 để nhận tư vấn về BigLake và đi kèm các mức giá ưu đãi hấp nhất của Google Cloud ngay.