Tạo giống nhờ công nghệ gen bài tập

§20. TẠO GIỐNG MỚI NHỈ CÔNG NGHỆ GEN KIẾN THỨC Cơ BẢN Các em cần nắm vững kiến thức cơ bản ở bài học. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Hãy chọn phương án trả lời đúng. Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì: nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận. nếu không có thể truyền gen thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia. c. nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận. D. nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận. Đáp án: c. Hệ gen của sinh vật có thể biến dổi bằng những cách nào? Đưa thêm 1 gen lạ [thường là gen của 1 loài khác] vào hệ gen. Sinh vật có được gen của loài khác bằng cách này được gọi là sinh vật chuyển gen. Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen. Một gen nào đó của sinh vật có thể được làm biến đổi cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn [ví dụ, tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng hơn bình thường] hoặc làm cho nó được biểu hiện 1 cách khác thường [ví dụ, biểu hiện ở những mô mà bình thường nó không được biểu hiện]. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen. Một gen không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm cho bất hoạt, ví dụ cà chua biến đổi gen có gen làm chín quả bị bất hoạt, vì thế quả cà chua có thể vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị thối. Trình bày phương pháp tạo động vật chuyển gen và những thành tựu tạo giống dọng vật biến dổi gen. [Xem Sơ độ minh họa quá trình tạo cừu biến đổi gen và Chuột nhắt chuyển gen ở SGK]. Để tạo ra 1 con vật chuyển gen, người ta thường lấy trứng ra khỏi con vật rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm. Sau đó, tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi. Tiếp đến, cấy phôi đã được chuyển gen vào trong tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. Nếu gen được chuyển gắn thành công vào hệ gen của hợp tử và phôi thai phát triển bình thường thì sẽ cho ra đời 1 con vật chuyển gen. Những thành tựu tạo giông động vật biến đổi gen như: + Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin người trong sữa, prôtêin này để tạo viên thuốc chữa bệnh cho người. + Chuột nhắt chuyển gen chứa hoocmôn sinh trưởng của chuột công có khối lượng gần gấp đôi so với chuột bình thường cùng lứa. + Dê biến đổi gen có chứa gen quy định prôtêin tơ nhện, prôtêin này để sản xuất áo giáp chông đạn. Trình bày những thành tựu tạo giống cây trồng và vi sinh vật biến dổi gen. + Nhờ công nghệ gen, người ta có thể tạo ra nhiều giông cây trồng quý hiếm. Ví dụ, các nhà khoa học đã chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông và đã tạo được giông bông kháng sâu hại. Khi sâu ăn lá cây bông này, chất độc do gen của vi khuẩn tạo ra sẽ giết chết sâu. + Các nhà khoa học cũng tạo được giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp p-carôten [tiền chất tạo vitamin A] trong hạt. + Tạo giông cây trồng biến đổi gen có sản phẩm được bảo quản tốt hơn cũng được các nhà khoa học quan tâm. Ví dụ, giống cà chua có gen sản sinh êtilen đã được làm cho bất hoạt, vì thế cho quả không chín nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. - Công nghệ gen có thể được ứng dụng để tạo ra các dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. Những dòng vi khuẩn này với khả năng sinh sản cao nên có thể nhanh chóng sản sinh ra 1 lượng insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường. Hiện nay, nhiều dòng vi sinh vật biến đổi gen đã được tạo ra nhằm phục vụ các mục đích khác nhau của con người, trong đó có việc làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang,... Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành, tại sao các nhà khoa học lại nghiên cứu sử dụng virut làm thể truyền mà không dùng thể truyền là plasmitĩ Nếu tách ADN của người ra khỏi tế bào rồi tách lây gen nào đó gắn vào plasmit sau đó đưa vào tế bào vi khuẩn E.coli thì vi khuẩn đó hoặc là sẽ không tổng hợp ra được prôtêin của người hoặc tổng hợp ra được một prôtêin khác với prôtêin của người. Lí do là gen của người là gen phân mảnh nên khi phiên mã cần cắt các đoạn intron đi. Tuy nhiên, tế bào vi khuẩn lại không có hệ enzim cắt bỏ các intron trong gen người nên mARN được phiên mã từ gen người trong tế bào vi khuẩn hoặc sẽ không được dịch mã hoặc sẽ được dịch mã cả phần intron nên sẽ cho ra prôtêin bất bình thường. Hãy kể 1 số ví dụ về thành tựu tạo giống cây trồng biến dổi gen? Đến nay có trên 1.200 loại thực vật đã được chuyển gen. Trong số đó có 290 giống cây cải dầu [Brassica napus], 133 giông cây khoai tây và nhiều loại khác như cà chua, ngô, lanh, đậu nành, cây bông vải, củ cải đường,...

Để giúp bạn học tốt môn Sinh học 12, phần dưới là danh sách các bài Giải bài tập Sinh học 12 Bài 20 [ngắn nhất]: Tạo giống nhờ công nghệ gen.

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen [P1]. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dạng sinh vật được xem như " nhà máy " sản xuất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là: 

  • A. thể thực khuẩn
  • C. nấm men
  • D. xạ khuẩn

Câu 2: Công nghệ gen là:

  • A. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi
  • B. Quy trình tạo những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi
  • C. Quy trình tạo những tế bào có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới

Câu 3: Trình tự nào sau đây là đúng trong kĩ thuật cấy gen?

  1. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plastmit
  2. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào
  3. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
  4. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit
  • A. 1, 3, 4, 2
  • B. 1, 2, 3, 4 
  • C. 2, 1, 3, 4

Câu 4: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là:

  • A. công nghệ tế bào
  • B. công nghệ sinh học
  • D. công nghệ vi sinh vật

Câu 5: Đặc điểm nào không đúng đối với plasmit ?

  • B. Bản chất là ADN dạng vòng
  • C. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào
  • D. Trong tế bào,mỗi loại plasmit thường có nhiều bản sao

Câu 6: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim

  • A. polimeraza
  • C. restrictaza
  • D. amilaza

Câu 7: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen? 

  1. Tạo giống bông kháng lại sâu
  2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại
  3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt
  4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống
  5. Cừu đôly
  6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa
  7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
  • A. 1, 4, 6, 7
  • B. 1, 2, 4, 5, 7
  • D. 1, 4, 6, 7

Câu 8: Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây?

  • A. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo
  • B. Kĩ thuật xử lý enzim
  • D. Kĩ thuật xử lý màng tế bào

Câu 9: Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là:

  • B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
  • C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
  • D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

Câu 10: Thực chất của phương pháp cấy truyền phôi là:

  • A. Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu
  • B. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi
  • C. Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người

Câu 11: Trong kĩ thuật cấy gen, để có thể tách các gen mã hóa cho những protein nhất định các enzim restrictaza [enzim giới hạn] phải có tính năng sau: 

  • A. thúc đẩy quá trình tháo xoắn các phân tử ADN
  • B. lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung
  • D. nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng các liên kết hóa trị

Câu  12: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit?

  1. Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng.
  2. Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
  3. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.
  4. Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…
  5. Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.

Câu 13: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được tạo ra ở khâu

  • B. cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit.
  • C. tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi tế bào vi khuẩn.
  • D. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 14: Thể truyền thực chất là

  • A. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.
  • C. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.
  • D. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.

Câu 15: Khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không vào được trong tế bào nhận.
  2. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
  3. Thể truyền plasmit là phân tử ADN vòng, kép có trong tế bào chất của vi khuẩn.
  4. Thể truyền plasmit có thể nhân đôi độc lập so với ADN vùng nhân của vi khuẩn.

Câu 16: Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là

  • A. virut       
  • C. thực khuẩn       
  • D. nấm mốc

Câu 17: Vi khuẩn E.coli sản xuất Insulin của người là thành quả của:

  • A. Gây đột biến nhân tạo
  • B. Lai tế bào xôma
  • D. Dùng kĩ thuật vi tiêm

Câu 18: Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền

  • A. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao
  • C. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp
  • D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh

Câu 19: Nhận định nào sau đây là đúng?

  • B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzim ligaza
  • C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim restrictaza
  • D. Vecto chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.

Câu 20: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

  • A. Tách ADN của NST tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
  • C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • D. Tạo điều kiện cho gen được phép biểu hiện.


Xem đáp án

Video liên quan

Chủ Đề