Thế nào là môi trường xung quanh

Môi trường là một tổ hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên ngoài của một hệ thống hoặc một cá thể, sự vật nào đó. Chúng tác động lên hệ thống này, xác định xu hướng và tình trạng tồn tại của nó. Môi trường có thể coi là một tập hợp, trong đó hệ thống đang xem xét là một tập hợp con.

Một định nghĩa rõ ràng hơn như: Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người như: không khí, nước, độ ẩm, sinh vật, xã hội loài người và các thể chế.

Nói chung, môi trường của một kháng thể bao gồm các vật chất, điều kiện hoàn cảnh, các đối tượng khác hay các điều kiện nào đó mà chúng bao quanh khách thể này hay các hoạt động của khách thể diễn ra trong chúng.

Mục lục

  • 1 Khoa học về sự sống
    • 1.1 Chức năng của môi trường sống
  • 2 Khoa học tự nhiên
  • 3 Nghệ thuật tự do và khoa học xã hội
  • 4 Khoa học máy tính và thông tin
  • 5 Xem thêm
  • 6 Tham khảo
  • 7 Liên kết ngoài

Khoa học về sự sốngSửa đổi

  • Trong sinh vật học, môi trường có thể định nghĩa như là tổ hợp của các yếu tố khí hậu, sinh thái học, xã hội và thổ nhưỡng tác động lên cơ thể sống và xác định các hình thức sinh tồn của chúng. Vì thế, môi trường bao gồm tất cả mọi thứ mà có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến sự trao đổi chất hay các hành vi của các cơ thể sống hay các loài, bao gồm ánh sáng, không khí, nước, đất và các cơ thể sống khác. Xem thêm môi trường tự nhiên.
  • Trong kiến trúc, khoa học lao động và bảo hộ lao động thì môi trường là toàn bộ các yếu tố trong phòng hay của tòa nhà có ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và hiệu quả làm việc của những người sống trong đóbao gồm kích thước và sự sắp xếp không gian sống và các vật dụng, ánh sáng, sự thông gió, nhiệt độ, tiếng ồn, v.v. Nó cũng có thể nói đến như là tập hợp của kết cấu xây dựng. Xem thêm môi trường kiến trúc.
  • Xem thêm địa lý để biết thêm về chủ thể được nghiên cứu của môi trường. Trong các sách báo phương Tây có thuật ngữ viết tắt như SOSE [Studies of Society & the Environment ] không chỉ là các nghiên cứu về môi trường mà còn là của các bộ môn khoa học xã hội.
  • Trong tâm lý học, môi trường luận là một học thuyết cho rằng môi trường [trong ý nghĩa chung cũng như trong ý nghĩa xã hội] đóng vai trò quan trọng hơn di truyền trong việc xác định sự phát triển của cá nhân.

Chức năng của môi trường sốngSửa đổi

  • Môi trường là không gian sống của con người và sinh vật. Trong quá trình tồn tại và phát triển con người cần có các nhu cầu tối thiểu về không khí, độ ẩm, nước, ánh sáng,... cũng như các hoạt động vui chơi giải trí khác. Tất cả các nhu cầu này đều do môi trường cung cấp. Tuy nhiên khả năng cung cấp các nhu cầu đó cho con người là có giới hạn và phụ thuộc vào trình độ phát triển của từng quốc gia và ở từng thời kì.
  • Môi trường là nơi cung cấp các nhu cầu về tài nguyên cho con người như đất, đá, tre, nứa, tài nguyên sinh vật. Tất cả các tài nguyên này đều do môi trường cung cấp và giá trị của tài nguyên phụ thuộc vào mức độ khan hiếm của nó trong xã hội. - Môi trường là nơi chứa đựng, đồng hóa các chất thải của con người trong quá trình sử dụng các tài nguyên thải vào môi trường. Các tài nguyên sau khi hết hạn sử dụng, chúng bị thải vào môi trường dưới dạng các chất thải. Các chất thải này bị các quá trình vật lý, hóa học, sinh học phân hủy thành các chất vô cơ, vi sinh quay trở lại phục vụ con người. Tuy nhiên chức năng là nơi chứa đựng chất thải của môi trường là có giới hạn. Nếu con người vượt quá giới hạn này thì sẽ gây ra mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.

Khoa học tự nhiênSửa đổi

  • Trong nhiệt động lực học, môi trường được hiểu như là bất kỳ một khách thể nào không phải là một bộ phận của hệ thống đang nghiên cứu, và nó có thể nhận nhiệt từ hệ thống hay cung cấp ngược lại cho hệ thống; xem thêm môi trường [nhiệt động lực học].
  • Trong hóa học và hóa sinh học, môi trường là tính chất hóa học của dung dịch trong đó phản ứng hóa học diễn ra, chủ yếu là chỉ số pH của nó [tức là dung dịch mang tính axít hay tính kiềm].
  • Trong luyện kim và gốm sứ, môi trường thông thường được nói đến như là đặc trưng mang tính oxy hóa hay khử của luồng hơi đốt hay lửa chủ đạo trong một số công nghệ sử dụng nhiệt độ cao.

Nghệ thuật tự do và khoa học xã hộiSửa đổi

  • Trong ngữ cảnh phi kỹ thuật, chẳng hạn như chính trị, môi trường thông thường được nói đến là môi trường tự nhiên, là một phần của thế giới tự nhiên mà được coi là có giá trị hay quan trọng đối với loài người vì bất kỳ lý do nào. Xem thêm môi trường tự nhiên.
  • Trong văn học, lịch sử và xã hội học, môi trường là nền văn hóa mà trong đó các cá nhân sinh sống hay được giáo dục cũng như là các cá nhân khác và các thiết chế về quan hệ xã hội mà cá nhân đó tiếp xúc và tương tác. Xem thêm môi trường xã hội.
  • Trong các tổ chức và cơ quan, môi trường được coi là các điều kiện xã hội và tâm lý mà các thành viên của các tổ chức này cảm nhận được. Xem môi trường công việc.
  • Trong bất kỳ cuộc họp mặt hay hội nghị nào, môi trường có thể coi là biểu hiện của tâm trạng hay sở thích chủ đạo của những người tham dự.
  • Trong thế giới tưởng tượng, đặc biệt là trong khoa học viễn tưởng môi trường có thể là thế giới viễn tưởng nào đó hay những khung cảnh mà trong đó các câu chuyện khác nhau được đưa ra. Xem thế giới viễn tưởng.

Khoa học máy tính và thông tinSửa đổi

  • Trong khoa học máy tính, môi trường có nghĩa chung là các dữ liệu, tiến trình hay thiết bị mặc dù không được đặt tên gọi một cách rõ ràng như là các tham số của ngành khoa học tính toán, nhưng có thể ảnh hưởng tới đầu ra của nó.
    • Trong lập trình chức năng, phép tính lambda và các ngôn ngữ lập trình, môi trường thông thường có nghĩa là các từ định danh đã được định nghĩa ngoài hàm đã cho nhưng có thể được sử dụng trong nó. Nói cách khác, môi trường là mọi thứ có phạm vi tổng thể hay không cục bộ đối với hàm đó.
    • Trong một số hệ điều hành như Unix, DOS và Microsoft Windows, môi trường là một tập hợp của các biến môi trường trong dạng var=giá trị được sử dụng bởi các ứng dụng và thư viện để tác động tới các ưu tiên tiêu chuẩn.
    • Tổng quát hơn, môi trường còn có nghĩa là các phần cứng và hệ điều hành mà trong đó các chương trình được thực thi; xem thêm nền tảng hệ thống máy tính.

Xem thêmSửa đổi

  • Danh sách các chủ đề môi trường
  • Danh sách các tổ chức môi trường
  • Giáo dục bảo vệ môi trường
  • Phong trào bảo tồn
  • Phong trào sinh thái học
  • Phong trào môi trường
  • Công nghệ môi trường
  • Môi trường luận

Tham khảoSửa đổi

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Environment [biology], Ecological niche, Ổ sinh thái tại Encyclopædia Britannica [tiếng Anh]

Video liên quan

Chủ Đề