1. THÔNG TIN CHUNG VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Họ tên: Bùi Thị Kim Phượng
Trình độ: Cao học
Chức danh: Giảng viên cơ hữuĐiện thoại: 0985841229
Email:
Điện thoại: 0511.3827111 - 203
2. CÁC MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
3. CÁC MÔN HỌC KẾ TIẾP
Các môn chuyên ngành
4. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên sẽ:
a. Về kiến thức
- Nắm vững các kiến thức về chính tả, từ, câu, đoạn.
- Biết cách tạo lập văn bản, viết được các bài luận ở đại học,
- Biết được một số văn bản thường sử dụng trong cuộc sống, học tập cũng như trong công việc: văn bản hành chính, văn bản nghị luận, văn bản nhật dụng, văn bản khoa học.
b. Về kỹ năng
- Kỹ năng viết đúng chính tả tiếng Việt
- Kỹ năng soạn thảo văn bản
- Kỹ năng trình bày vấn đề theo tư duy khoa học
- Giúp sinh viên phát triển kỹ năng viết các loại văn bản như văn bản hành chính, văn bản nghị luận, văn bản nhật dụng, văn bản khoa học, kỹ năng làm việc theo nhóm, khả năng lập luận , kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
- Giúp SV có khả năng truyền đạt thông tin chuyên môn đến những người ở khác ngành
-Giúp sinh viên có kinh nghiệm làm việc khoa học, biết áp dụng những kiến thức học được ở trường vào thực tế cuộc sống…
c. Về thái độ
- Trân trọng, gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt
- Thấy tầm quan trong của vấn đề viết lách
4.2. Các mục tiêu khác:
- Không
5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
I.A.1. Trình bày được khái niệm văn bản | I.B.1. Hiểu được khái niệm văn bản, phân biệt được văn bản với ngôn bản | ||
I.A.2. Hiểu được các đặc trưng của văn bản | I.B.2. Phân biệt được các đặc trưng về chức năng, đặc trưng về nội dung và đặc trưng về hình thức của văn bản. | I.C.2. Phân tích được các đặc trưng của một văn bản xác định. | |
II. Các bước soạn thảo văn bản | II.A.1. Nắm được bước đầu tiên để soạn thảo một văn bản là xác định đích đến của văn bản trên các phương diện xác định các nhân tố giao tiếp, nắm được công thức 5W1H khi soạn thảo văn bản. | II.B.1. Hiểu được thế nào là giao tiếp và quá trình giao tiếp; các nhân tố tham gia vào quá trình giao tiếp. | II.C.1. Phân tích được các nhân tố tham gia vào quá trình giao tiếp trong một văn bản; vận dụng công thức 5W1H để định hướng văn bản |
II.A.2. Nắm được cách phác thảo một dàn ý theo bố cục ba phần của văn bản trên cơ sở nắm được mục đích, yêu cầu của việc xây dựng đề cương; cách xác định và sắp xếp các ý trong đề cương… | II.B.2.Hiểu được tầm quan trọng của đề cương trong quy trình tạo lập văn bản | II.C.2. SV biết cách xây dựng đề cương của một văn bản bất kỳ. | |
II.A.3. Nắm được cách viết văn bản trên cơ sở triển khai ý theo các cách: có câu chủ đề [diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp] hoặc không có câu chủ đề [song hành, móc xích…]; nắm được cách viết phần mở, phần kết của văn bản; biết cách liên kết các ý với nhau để được văn bản hoàn chỉnh. | II.B.3. Hiểu được thế nào là câu chủ đề, cách viết câu chủ đề hay; hiểu được nhiệm vụ của phần mở, phần thân, phần kết trong văn bản. | II.C.3. SV có thể xây dựng một văn bản bất kỳ trên cơ sở nắm được quy trình soạn thảo một văn bản | |
III. Các lỗi khi tạo lập văn bản | III.A.1Trình bày được một số quy tắc chính tả tiếng Việt | III.B.1. Vận dụng các quy tắc chính tả tiếng Việt để viết đúng chính tả tiếng Việt | III.C.1. Phân tích các lỗi sai trong chính tả tiếng Việt |
III.A.2. Trình bày được những yêu cầu chung trong việc dùng từ | III.B.2. Vận dụng những yêu cầu chung trong việc dùng từ để sử dụng đúng từ ngữ tiếng Việt | III.C.2. Phát hiện và sửa các lỗi sai khi sử dụng từ trong nói và viết | |
III.A.3. Trình bày được các thao tác lựa chọn và sử dụng từ | III.B.3. Vận dụng các bước trong thao tác sử dụng từ để viết từ đúng | III.C.3. Vận dụng các bước trong thao tác sử dụng từ để chọn từ hay | |
III.A.4. Trình bày được các yêu cầu chung của việc đặt câu | III.B.4 Vận dụng các yêu cầu chung trong việc đặt câu để viết câu đúng | III.C.4 Phân tích được các lỗi sai khi đặt câu | |
III.A.5 Trình bày được một số yêu cầu của viết đoạn đúng | III.B.5 Phân tích các lỗi sai cơ bản trong một số đoạn văn | III.C.5 Viết được đoạn văn đúng và hay | |
III.A. 6 Trình bày được khái niệm câu chủ đề | III.B.6 Phân tích các yêu cầu của một câu chủ đề | III.C.6 Nhận diện và viết được câu chủ đề hay khi viết đoạn | |
III.A.7 Trình bày được các bước để tiến hành rút gọn đoạn văn | III.B.7 Rút gọn được các đoạn văn theo yêu cầu | III.C.7 Rút gọn được đoạn văn tối giản và nén đoạn | |
III.A.8 Trình bày được các lỗi sai của đoạn về nội dung | III.B.8 Phân tích được các lỗi sai về nội dung trong đoạn văn | III.C.8 Tránh được các lỗi sai về nội dung khi viết đoạn | |
III.A.9 Trình bày được các lỗi sai của đoạn về hình thức | III.B.9 Phân tích được các lỗi sai về hình thức trong đoạn văn | III.C.9 Tránh được các lỗi sai về hình thức khi viết đoạn | |
IV.A.1. Nắm được thế nào là nguyên nhân, kết quả, cách viết dạng bài nguyên nhân-kết quả; | IV.B.1. Hiểu được nguyên nhân là tác nhân tạo ra kết quả nên khi viết dạng bài này cần trình bày và phân tích cho rõ luận điểm nêu nguyên nhân. | IV.C.1.Vận dụng để viết được dạng bài luận nguyên nhân-kết quả . | |
IV.A.2 .Nắm được thế nào là phân loại, mục đích của việc phân loại, cách viết dạng bài phân loại | IV.B.2. Hiểu được mục đích của việc phân loại từ đó có cách triển khai ý cho phù hợp | IV.C.2. Vận dụng để viết được dạng bài luận phân loại | |
IV.A.3. Nắm được thế nào là so sánh, cách viết dạng bài so sánh. | IV.B.3. Hiểu được yêu cầu của việc so sánh từ đó có cách viết cho phù hợp. | IV.C.3. Vận dụng để viết được dạng bài so sánh | |
IV.A.4. Nắm được thế nào là tranh luận, cách viết dạng bài tranh luận | IV.B.4. HIểu được yêu cầu của việc tranh luận từ đó biết cách trình bày luận điểm đậm yếu tố thuyết phục để đạt hiệu quả giao tiếp | IV.C.4. Vận dụng để viết được dạng bài luận tranh luận. | |
V. Văn bản qui phạm pháp luật và văn bản hành chính - Văn bản qui phạm pháp luật | V.A.1. Trình bày được khái niệm như thế nào là văn bản qui phạm pháp luật. | V.B.1. Nắm được trong các dạng văn bản được xếp vào loại văn bản qui phạm pháp luật | V.C.1.Nhận diện được mỗi loại văn bản: - Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội.- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.- Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.- Nghị định của Chính phủ.- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.- Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.- Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.- Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.- Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước.- Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.- Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. - Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. |
V.A.2. Trình bày được khái niệm như thế nào là văn bản hành chính | V.B.2. Biết được hai dạng văn bản hành chính gồm có 2 dạng văn bản hành chính cá biệt và văn bản hành chính thông thường | ||
V.A.3. Trình bày được khái niệm như thế nào là văn bản hành chính cá biệt | VI.B.3. Biết được văn bản hành chính cá biệt gồm có những loại văn bản nào | ||
V.A.4. Trình bày được khái niệm như thế nào là văn bản hành chính thông thường | VI.B.4. Biết được văn bản hành chính thông thường gồm có những loại văn bản nào | ||
V.A.5. Trình bày khái niệm và cách phân biệt các dạng văn bản hành chính thông thường | VI.B.5. Nắm được khái niệm và cách thức soạn thảo được các dạng văn bản hành chính thông thường: - Công văn [VB không tên] - Báo cáo, thông báo, tờ trình, đề án, hợp đồng, chương trình, kế hoạch, các loại giấy như Giấy xin phép, giấp đi đường, các loại phiếu như phiếu xuất kho, phiếu gửi.... [VB có tên] | VI.C.5.Nhận diện và so sánh được các dạng văn bản trong các dạng văn bản hành chính thông thường | |
VI. Các loại văn bản nghiên cứu khoa học | VI.A.1. Nắm được khái niệm như thế nào là nghiên cứu khoa học? VB nghiên cứu khoa học? | VI.B.1. Trình bày được khái niệm một số loại văn bản nghiên cứu khoa học | |
VI.A.2. Liệt kê được các loại VB gồm những loại nào? | VI.B.2. Phân biệt được các loại: Tổng luận khoa học, Bản nhận xét đáng giá, Bài báo KH, Báo cáo, tham luận, Tác phẩm khoa học, Tiểu luận, niên luận, Đồ án, Khóa luận tốt nghiệp, Luân văn, Luận án | ||
VI.A.3.Nắm được khái niệm các loại văn bản nghiên cứu khoa học | VI.B.3. Phân biệt được các loại văn bản trên | VI.C.3. Nhận diện, so sánh được các loại văn bản trên. | |
VI.A.4. Trình bàyđược các bước tiến hành & trình tự làm một LV khoa học | VI.B.4. Phân tích, mô tả được cách thức tiến hành mỗi bước | ||
VI.A.5. Nêu được kết cấu của một khóa luận tốt nghiệp | VI.B.5. Phân tích mô tả được cách thức tiến hành các mục trong khóa luận | VI.C.5. Có kỹ năng viết được các mục trong khóa luận tốt nghiệp | |
VII. Các văn bản nhật dụng | VII.A.1. Hiểu thế nào là nhật kí | VII.B.1. Hình thành thói quen viết nhật kí | |
VII.A.2. Nắm được một số cách viết nhật kí cơ bản | VII.B.2. Áp dụng một số cách viết vào việc viết lách của bản thân | VII.C.2. Thực hành viết nhật trình một cách khoa học | |
VII.A.3. Hiểu được vai trò của thư điện tử | |||
VII.A.4. Sử dụng được thư điện tử để giao dịch | VII.B.4. Nắm được các thao tác trong sử dụng thư điện tử | VII.C.4. Giao dịch được bằng thư điện tử thành thạo |
Khoa KHXH&NV Tổ Bộ môn Nhóm biên soạn
TS. Đinh Lựu TS. Đinh Lựu