Thôn thành đon xã tân thành thường xuân thanh hóa năm 2024

Xã Tân Thành – Thường Xuân cung cấp nội dung các thông tin, dữ liệu thống kê liên quan đến đơn vị hành chính này và các địa phương cùng chung khu vực Thường Xuân , thuộc Tỉnh Thanh Hoá , vùng Bắc Trung Bộ

Danh mục

Thông tin zip code /postal code Xã Tân Thành – Thường Xuân

Bản đồ Xã Tân Thành – Thường Xuân

Thôn Thành Đỏ453689Thôn Thành Hạ453686Thôn Thành Lai453684Thôn Thành Lấm453688Thôn Thành Lãm453683Thôn Thành Lợi453682Thôn Thành Lợp453685Thôn Thành Nàng453687Thôn Thành Thượng453681

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Thường Xuân

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)Thị trấn Thường Xuân5Xã Bát Mọt9Xã Luận Khê12Xã Luận Thành8Xã Lương Sơn7Xã Ngọc Phụng8Xã Tân Thành9Xã Thọ Thanh7Xã Vạn Xuân11Xã Xuân Cẩm6Xã Xuân Cao11Xã Xuân Chinh7Xã Xuân Dương7Xã Xuân Lẹ9Xã Xuân Lộc6Xã Xuân Thắng9Xã Yên Nhân6

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Tỉnh Thanh Hoá

TênMã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020)SL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km²)Mật độ Dân số (người/km²)Thành phố Thanh Hóa 401xx635 393.294146,77072.680 Thị xã Bỉm Sơn 407xx110 59.74766,9893Thành phố Sầm Sơn402xx49 60.913451.354Huyện Bá Thước 414xx221 96.360777,2124Huyện Cẩm Thủy 413xx204 111.999424,1264Huyện Đông Sơn408xx148 74.21782,41901Huyện Hà Trung 406xx169 108.049244,5442Huyện Hậu Lộc 404xx222 165.742143,71.153Huyện Hoằng Hóa 403xx324 250.534224,841.114Huyện Lang Chánh 418xx97 45.346586,677Huyện Mường Lát 421xx84 33.182808,741Huyện Nga Sơn 405xx228 135.832158,3858Huyện Ngọc Lặc417xx278 132.870485,2815274Huyện Như Thanh 424xx176 84.763567,1149Huyện Như Xuân425xx162 64.319717,490Huyện Nông Cống 423xx301 182.898286,7638Huyện Quảng Xương 426xx337 227.9711711.333Huyện Quan Hóa 419xx117 43.789996,544Huyện Quan Sơn 420xx88 35.435943,538Huyện Thạch Thành 412xx225 136.221558,9244Huyện Thiệu Hoá 409xx197 152.782160,68951Huyện Thọ Xuân 416xx358 233.752295,885790Huyện Thường Xuân422xx137 83.2181.113,275Huyện Tĩnh Gia427xx269 214.665458,3468Huyện Triệu Sơn 415xx386 195.566292,3669Huyện Vĩnh Lộc 411xx96 80.348158508Huyện Yên Định 410xx178 171.235227,8309752

(*) Vì sự thay đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , thôn thường diễn ra dẫn đến khoảng biên độ mã bưu chính rất phức tạp . Nhưng mã bưu chính của từ khu vực dân cư là cố định , nên để tra cứu chính xác tôi sẽ thể hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Bắc Trung Bộ

TênMã bưu chính vn 5 số (cập nhật 2020)Mã bưu chínhMã điện thoạiBiển số xeDân sốDiện tíchMật độ dân sốTỉnh Hà Tĩnh45xxx - 46xxx48xxxx23938 1.242.700 5.997,3 km² 207 người/km²Tỉnh Nghệ An43xxx - 44xxx46xxxx – 47xxxx23837 2.978.700 16.493,7km² 108người/km²Tỉnh Quảng Bình47xxx51xxxx23273 863.400 8.065,3 km² 107 người/km²Tỉnh Quảng Trị48xxx52xxxx23374 612.500 4.739,8 km² 129 người/km²Tỉnh Thanh Hoá40xxx - 42xxx44xxxx – 45xxxx23736 3.712.600 11.130,2 km² 332 người/km²Tỉnh Thừa Thiên Huế49xxx53xxxx23475 1.143.572 5.033,2 km² 228 người/km²

Các bạn có thể tra cứu thông tin của các cấp đơn vị hành chính bằng cách bấm vào tên đơn vị trong từng bảng hoặc quay lại trang Thông tin tổng quan Việt Nam hoặc trang thông tin vùng Bắc Trung Bộ

Huyện được thành lập năm 1837 (năm Minh Mạng thứ 18) với tên gọi là Châu Thường, sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đổi tên là huyện Thường Xuân. Huyện có chung 17 km đường biên giới với huyện Sầm Tớ (Xamtay) thuộc tỉnh Hủa Phăn (Huaphanh), Lào.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Thường Xuân nằm ở phía tây của tỉnh Thanh Hóa, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp huyện Lang Chánh và huyện Ngọc Lặc
  • Phía đông giáp huyện Thọ Xuân, huyện Triệu Sơn và huyện Như Thanh
  • Phía nam giáp huyện Như Xuân và huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
  • Phía tây giáp huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An và tỉnh Hủa Phăn, nước CHDCND Lào.

Huyện Thường Xuân có diện tích tự nhiên 1.107,17 km², là huyện rộng nhất tỉnh Thanh Hóa. Dân số năm 2022 là 102.744 người, mật độ dân số đạt 93 người/km². Dân số năm 2019 là 89.131 người, mật độ dân số đạt 81 người/km².

Địa hình huyện chủ yếu là đồi núi thấp, bị chia cắt nhiều, độ dốc lớn, có các đỉnh núi: Bù Chò (1.563 m), Bù Rinh (1.291m). Có sông Chu, sông Dát chảy qua. Đất rừng chiếm khoảng 80% diện tích.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sau năm 1954, huyện Thường Xuân có 13 xã: Bát Mọt, Tân Thành, Thắng Lộc, Thọ Thanh, Vạn Xuân, Xuân Cẩm, Xuân Dương, Xuân Khao, Xuân Khê, Xuân Lẹ, Xuân Liên, Xuân Mỹ và Yên Nhân.

Ngày 25 tháng 6 năm 1963:

  • Chuyển xã Lương Ngọc thuộc huyện Ngọc Lặc về huyện Thường Xuân quản lý và chia thành 2 xã: Lương Sơn và Ngọc Phụng
  • Chia xã Xuân Khê thành 2 xã: Luận Khê và Xuân Cao
  • Chia xã Xuân Lẹ thành 2 xã: Xuân Lẹ và Xuân Chinh.

Ngày 29 tháng 9 năm 1983:

  • Chia xã Thắng Lộc thành hai xã: Xuân Lộc và Xuân Thắng
  • Thành lập xã Luận Thành trên cơ sở tách xóm Thành Thắng (xã Tân Thành), xóm Khe Hạ (xã Luận Khê) và xóm Cao Thắng (xã Xuân Cao).

Ngày 3 tháng 6 năm 1988, tách 184,95 ha diện tích tự nhiên cùng 2.566 nhân khẩu của xã Xuân Dương và 68,19 ha diện tích tự nhiên cùng 363 nhân khẩu của xã Ngọc Phụng để thành lập thị trấn huyện lỵ Thường Xuân.

Ngày 3 tháng 4 năm 2008, Chính phủ ban hành Nghị định 38/2008/NĐ-CP giải thể 3 xã Xuân Khao, Xuân Liên và Xuân Mỹ để xây dựng hồ chứa nước Cửa Đặt (có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo).

Ngày 1 tháng 12 năm 2019, sáp nhập xã Xuân Cẩm vào thị trấn Thường Xuân.

Huyện Thường Xuân có 1 thị trấn và 15 xã như hiện nay.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Thường Xuân có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thường Xuân (huyện lỵ) và 15 xã: Bát Mọt, Luận Khê, Luận Thành, Lương Sơn, Ngọc Phụng, Tân Thành, Thọ Thanh, Vạn Xuân, Xuân Cao, Xuân Chinh, Xuân Dương, Xuân Lẹ, Xuân Lộc, Xuân Thắng, Yên Nhân.

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc huyện Thường Xuân Tên Diện tích (km²) Dân số (người) Thị trấn (01) Thường Xuân 49,53 10.946 Xã (15) Bát Mọt 205,73 4.170 Luận Khê 55,76 6.984 Luận Thành 34,02 8.449 Lương Sơn 79,91 9.486 Ngọc Phụng 16,82 8.809 Tân Thành 37,92 6.159 Tên Diện tích (km²) Dân số (người) Thọ Thanh 9,58 6.130 Vạn Xuân 139,49 6.152 Xuân Cao 36,16 6.847 Xuân Chinh 73,37 3.114 Xuân Dương 7,34 6.605 Xuân Lẹ 99,11 4.492 Xuân Lộc 32,70 4.036 Xuân Thắng 41,05 4.788 Yên Nhân 188,70 5.577 Nguồn: Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa

Kinh tế[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tốc độ tăng trưởng GDP: 6,4%/năm.
  • Cơ cấu kinh tế: lâm nghiệp: 40%; nông nghiệp: 30%; dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp: 30%.
  • Bình quân lương thực đầu người: 234 kg/năm.
  • GDP đầu người: 662 USD/người. Tỉ lệ hộ nghèo: 17,2% (là 1 trong 7 huyện nghèo của Thanh Hóa).

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Đường Hồ Chí Minh và Quốc lộ 15 chạy qua.

Du lịch[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
  • Khu du lịch cộng đồng Bản Mạ (thị trấn Thường Xuân)
  • Đền thờ lãnh tụ chống Pháp Cầm Bá Thước và bà chúa Thượng Ngàn (xã Vạn Xuân)
  • Cụm công trình Thủy lợi – Thủy điện Cửa Đạt, hồ Cửa Đạt
  • Thác Trai Gái (Xã Xuân Lẹ).

Sản vật[sửa | sửa mã nguồn]

Thôn thành đon xã tân thành thường xuân thanh hóa năm 2024
Quế Thanh

Quế Thường Xuân, quế bạch, quế ngọc, quế ngọc châu Thường, quế châu Thường là các tên gọi của giống quế Thanh được khai thác ở huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.

Tháng 10 năm 2016, Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý số 00051 cho sản phẩm quế Thường Xuân đối với khu vực địa lý gồm thị trấn Thường Xuân và các xã: Vạn Xuân, Xuân Lẹ, Xuân Chinh, Xuân Thắng, Xuân Lộc, Xuân Cẩm, Yên Nhân, Bát Mọt, Lương Sơn, Ngọc Phụng, Xuân Cao, Luận Khê, Tân Thành, Luận Thành, Thọ Thanh, Xuân Dương thuộc huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.