Thông tư hướng dẫn mục lục ngân sách năm 2024

Triển khai thực hiện Thông tư số 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước

Ngày 21/12/2016 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017.

Sở Tài chính lưu ý một số điểm như sau:

[1] Đối với năm ngân sách 2017, hệ thống mục lục NSNN vẫn thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

Đối với mã số hạch toán ngành, lĩnh vực đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mã số nhiệm vụ chi mới được thực hiện theo Bảng chuyển đổi số 02/BCĐ kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC.

Thông tư 324/2016/TT-BTC, ngày 21/12/2016 của Bộ tài chính. Quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, mã chương, mã nội dung kinh tế, mã tiểu mục, khoản, có hiệu lực từ ngày từ ngày 4/2/2017 áp dụng từ năm 2018. BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- Số: 324/2016/TT-BTC Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách nhà nước. 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân sách nhà nước các cấp.
  2. Đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
  3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương” 1. Nội dung phân loại Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền [gọi chung là cơ quan chủ quản] được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt [Các quan hệ khác của ngân sách] để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức. 2. Mã số hóa nội dung phân loại

  1. Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý: Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599; đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799; đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.
  2. Cách thức bố trí Đối với cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế được bố trí mã riêng cho từng cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế; các đơn vị trực thuộc cơ quan chủ quản [hoặc thuộc đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên] được sử dụng mã Chương của cơ quan chủ quản [đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên]. Đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân độc lập, có cùng tính chất được bố trí mã Chương chung cho các đơn vị. 3. Nguyên tắc hạch toán
  3. Các khoản thu ngân sách nhà nước hạch toán theo Chương của đơn vị quản lý và có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; các khoản chi ngân sách nhà nước của đơn vị sử dụng ngân sách, dự án đầu tư hạch toán theo Chương cơ quan chủ quản. Căn cứ mã số Chương nằm trong khoảng cấp nào, để xác định Chương đó thuộc cấp quản lý tương ứng.
  4. Các trường hợp ủy quyền - Trường hợp cơ quan, đơn vị được cơ quan thu ủy quyền thu, hạch toán theo Chương của cơ quan ủy quyền thu. Riêng các khoản thu do cơ quan thuế, cơ quan hải quan ủy quyền thu hạch toán vào chương người nộp. - Trường hợp cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí ủy quyền của cơ quan khác, hạch toán theo Chương của cơ quan ủy quyền chi. 4. Danh mục mã Chương Danh mục mã Chương được quy định chi tiết tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này. Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số Chương trên địa bàn để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa phương; không ban hành mã số khác với Thông tư này.

Điều 3. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Loại, Khoản” 1. Nội dung phân loại

  1. Loại dùng để phân loại các khoản chi ngân sách nhà nước theo lĩnh vực chi ngân sách được quy định tại Điều 36 và Điều 38 của Luật Ngân sách nhà nước.
  2. Khoản là phân loại chi tiết của Loại, dùng để phân loại các khoản chi ngân sách nhà nước theo ngành kinh tế quốc dân được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Mã số hóa nội dung phân loại
  3. Loại được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị lá số chẵn theo hàng chục, khoảng cách giữa các Loại là 30 giá trị. Riêng Loại các hoạt động kinh tế là 60 giá trị.
  4. Khoản được mã số hóa theo 3 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9 liền sau mã số của từng Loại tương ứng. 3. Nguyên tắc hạch toán Hạch toán phân bổ dự toán ngân sách nhà nước theo Loại, Khoản phù hợp với nội dung dự toán được giao. Trường hợp một dự án có nhiều công năng, căn cứ công năng chính của dự án để xác định Loại, Khoản phù hợp. Khi hạch toán chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Khoản theo đúng nội dung phân loại, căn cứ mã số Khoản để xác định khoản chi ngân sách thuộc Loại tương ứng. Cụ thể như sau:
  5. Loại Quốc phòng [ký hiệu 010] Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động về quốc phòng của đơn vị chuyên trách Trung ương và địa phương theo phân cấp; không gồm chi công tác dân quân tự vệ của các cơ quan, đơn vị ngoài lực lượng chuyên trách của Trung ương và địa phương được phản ánh trong từng lĩnh vực hoạt động tương ứng của từng cơ quan, đơn vị.
  6. Loại An ninh và trật tự an toàn xã hội [ký hiệu 040] Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động về an ninh và trật tự an toàn xã hội của đơn vị chuyên trách trung ương và địa phương theo phân cấp; không gồm chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội tại các cơ quan, đơn vị ngoài lực lượng chuyên trách Trung ương và địa phương được phản ánh trong từng lĩnh vực hoạt động tương ứng của từng cơ cơ quan, đơn vị.
  7. Loại Giáo dục - đào tạo và dạy nghề [ký hiệu 070] Để phản ánh, hạch toán các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục - đào tạo và dạy nghề, như sau: - Giáo dục - đào tạo: + Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức [gồm cả đào tạo nước ngoài]; các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác. + Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục đào tạo; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển giáo dục, đào tạo. - Giáo dục nghề nghiệp: + Chi các hoạt động giáo dục nghề nghiệp của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. + Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trang thiết bị học nghề; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo chế độ quy định. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Tổng cục Dạy nghề; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển dạy nghề.
  8. Loại Khoa học và công nghệ [ký hiệu 100] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng về khoa học tự nhiên và kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học và công nghệ khác. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ. - Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ cho các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng về khoa học tự nhiên và kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học và công nghệ khác. Bao gồm cả các khoản chi để phục vụ cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Khoa học và công nghệ. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ; chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo trình độ đại học, sau đại học bao gồm cả phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ theo Luật Giáo dục đại học; chi ngân sách cho các hoạt động giáo dục nghề nghiệp [trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng] theo Luật Giáo dục nghề nghiệp. đ] Loại Y tế, dân số và gia đình [ký hiệu 130] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước mua hoặc hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và chi vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế khác, dân số và gia đình. - Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động y tế, dân số và gia đình bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ cho hoạt động y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế khác, dân số và gia đình. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Sở Y tế, Phòng Y tế; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng và phát triển thực nghiệm về y tế và sức khỏe con người; chi xử lý môi trường.
  9. Loại Văn hóa thông tin [ký hiệu 160] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thông tin, truyền thông, báo chí. - Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động văn hóa thông tin để phục vụ cho các hoạt động thuộc văn hóa và thông tin. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa; chi ngân sách cho các hoạt động hoa tiêu lĩnh vực đường thủy, đường không, hệ thống phát thanh, truyền hình, thông tấn; khoa học và công nghệ, đào tạo.
  10. Loại Phát thanh, truyền hình, thông tấn [ký hiệu 190] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động phát thanh, truyền hình, thông tấn. - Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động phát thanh, truyền hình, thông tấn. Không bao gồm: Chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; Chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ.
  11. Loại Thể dục thể thao [ký hiệu 220] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm cung cấp các dịch vụ thể dục thể thao và phát triển các chính sách về các vấn đề thể dục thể thao; điều hành hoạt động hoặc hỗ trợ các hoạt động thể thao. - Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động thể dục thể thao bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo sân vận động, trung tâm thể thao, nhà thi đấu, mua sắm trang thiết bị huấn luyện, chi phí đào tạo vận động viên thành tích cao, chi phí hỗ trợ vận động viên, các chính sách chế độ liên quan thể dục thể thao. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hóa; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển thể thao.
  12. Loại Bảo vệ môi trường [ký hiệu 250] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động điều tra, quan trắc và phân tích môi trường; xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường khác. - Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để điều tra, quan trắc và phân tích môi trường; xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo vệ môi trường khác. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường; chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; chi hoạt động nghiên cứu khoa học.
  13. Loại Các hoạt động kinh tế [ký hiệu 280] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm phục vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành kinh tế như nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, công thương, giao thông vận tải, công nghệ thông tin, du lịch, hoạt động dự trữ quốc gia, tài nguyên và các hoạt động kinh tế khác. - Các khoản chi ngân sách nhà nước cho hoạt động kinh tế bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên để phục vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành kinh tế như nông nghiệp, công thương, giao thông vận tải, công nghệ thông tin, du lịch, hoạt động dự trữ quốc gia, tài nguyên, các hoạt động kinh tế khác. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại các cơ quan quản lý trung ương và địa phương; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học.
  14. Loại Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể [ký hiệu 340] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác theo quy định; các hoạt động quản lý nhà nước khác. - Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể để phục vụ cho các hoạt động quản lý nhà nước; hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội; chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác theo quy định; chi ngân sách nhà nước cho các hoạt động quản lý nhà nước khác. Không bao gồm: Chi ngân sách cho các hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học; chi hoạt động kinh tế.
  15. Loại Bảo đảm xã hội [ký hiệu 370] - Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động nhằm bảo đảm xã hội và thực hiện các chính sách về bảo đảm xã hội bao gồm: chính sách và hoạt động người có công với cách mạng; hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em; lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả; chính sách và hoạt động đối với các đối tượng bảo trợ xã hội khác và các đối tượng khác. - Chi ngân sách nhà nước bao gồm chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động bảo đảm xã hội để phục vụ các hoạt động bảo đảm xã hội và thực hiện các chính sách về bảo đảm xã hội: Chính sách và hoạt động người có công với cách mạng; hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em; lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước chi trả; chính sách và hoạt động đối với các đối tượng bảo trợ xã hội khác và các đối tượng khác. Không bao gồm: Chi ngân sách cho hoạt động quản lý nhà nước tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; chi ngân sách cho hoạt động đào tạo; chi ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học về lĩnh vực bảo đảm xã hội.
  16. Loại Tài chính và khác [ký hiệu 400] Để phản ánh, hạch toán chi các hoạt động tài chính và khác như trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay, viện trợ, chi dự trữ quốc gia, đầu tư, cho vay của Nhà nước, bổ sung quỹ dự trữ tài chính, hỗ trợ các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn và các khoản chi khác ngân sách nhà nước.
  17. Loại Chuyển giao, chuyển nguồn [ký hiệu 430] Để phản ánh, hạch toán chi các khoản chuyển giao các cấp và chuyển sang năm sau như bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới, nộp ngân sách cấp trên, chuyển nguồn sang năm sau, hỗ trợ địa phương khác theo quy định, dự phòng ngân sách và nhiệm vụ chi khác của ngân sách. 4. Danh mục mã Loại, Khoản được quy định chi tiết tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” 1. Nội dung phân loại

  1. Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước. Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm. Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.
  2. Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục. 2. Mã số hóa nội dung phân loại
  3. Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối. - Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách. - Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.
  4. Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác [hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể]. Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị. 3. Nguyên tắc hạch toán Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách. Căn cứ mã số Tiểu mục để xác định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục tương ứng. 4. Danh mục mã Mục, Tiểu mục được quy định chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia” 1. Nội dung phân loại

  1. Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được phân loại dựa trên cơ sở nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước cho các chương trình, mục tiêu, dự án quốc gia và các nhiệm vụ chi cần theo dõi riêng.
  2. Các nhiệm vụ chi cần được theo dõi riêng gồm cả các chương trình, dự án hỗ trợ của nhà tài trợ quốc tế và chương trình, mục tiêu, dự án của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định có thời gian thực hiện từ 5 năm trở lên, phạm vi thực hiện rộng, kinh phí lớn. 2. Mã số hóa nội dung phân loại
  3. Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được mã số hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục. Các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được chi tiết theo các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia, được mã hóa theo 4 ký tự liền sau mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
  4. Cách thức bố trí - Đối với các chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 0001 đến 4999; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 20 giá trị. Riêng Chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước [Mã số 0210] có 40 giá trị. Đối với 21 Chương trình mục tiêu ban hành theo Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015; chương trình, mục tiêu xử lý chất độc da cam Dioxin; hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ là 10 giá trị. - Đối với các chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định: Sử dụng các mã số có giá trị từ 5000 đến 9989; khoảng cách giữa các chương trình, mục tiêu là 10 giá trị. Đối với các địa phương có nhu cầu quản lý, hạch toán riêng các chương trình mục tiêu do địa phương quyết định ban hành: Sở Tài chính có văn bản đề xuất cụ thể [kèm theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình mục tiêu của địa phương] gửi Bộ Tài chính [Kho bạc nhà nước] để xác định mã số cụ thể và thông báo gửi địa phương thực hiện. 3. Nguyên tắc hạch toán
  5. Khi hạch toán các khoản chi ngân sách nhà nước cho chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia chỉ hạch toán theo mã số các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án; căn cứ mã số của các tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án, tổng hợp thông tin về số chi ngân sách nhà nước cho cả chương trình, mục tiêu tương ứng. Đối với các khoản chi ngân sách nhà nước không thuộc chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia thì không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia.
  6. Trường hợp địa phương bố trí nguồn ngân sách địa phương để thực hiện chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định thì phải hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia do Trung ương quyết định [không hạch toán theo mã số chương trình, mục tiêu do địa phương quyết định ban hành]. 4. Danh mục mã chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia được quy định chi tiết tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Nguồn ngân sách nhà nước” 1. Nội dung phân loại Nguồn ngân sách nhà nước là nguồn được xác định trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao cho đơn vị dự toán [gồm cả bổ sung hoặc thu hồi trong quá trình điều hành ngân sách] theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, được phân loại căn cứ nguồn gốc hình thành, bao gồm nguồn trong nước và nguồn ngoài nước, cụ thể:

  1. Nguồn ngoài nước là nguồn vốn nước ngoài tài trợ theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của nhà tài trợ, bên cho vay nước ngoài được ký kết với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Nguồn trong nước là các nguồn vốn còn lại, bao gồm cả nguồn vốn ngoài nước tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được coi là nguồn vốn trong nước và được hạch toán theo mã nguồn trong nước. 2. Mã số hóa nội dung phân loại Nguồn ngân sách nhà nước được mã hóa theo 2 ký tự, trong đó: - Nguồn vốn trong nước: Mã số 01 - Nguồn vốn ngoài nước: Mã số 50 Các mã chi tiết của mã nguồn vốn trong nước, mã nguồn vốn ngoài nước quy định tại chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc [TABMIS]. 3. Nguyên tắc hạch toán Đối với mã nguồn trong nước, hạch toán chi thường xuyên theo mã số tính chất nguồn kinh phí; chi đầu từ theo mã số nguồn vốn đầu tư. Bộ Tài chính bổ sung danh mục và hướng dẫn cụ thể đối với các trường hợp hạch toán chi tiết đến từng nguồn vốn đầu tư, thường xuyên trong chế độ kế toán ngân sách nhà nước.

Điều 7. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Cấp ngân sách nhà nước” 1. Nội dung phân loại

  1. Cấp ngân sách được phân loại dựa trên cơ sở phân cấp quản lý ngân sách nhà nước cho từng cấp chính quyền để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
  2. Cấp ngân sách bao gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã. 2. Mã số hóa nội dung phân loại
  3. Ngân sách trung ương: Quy định là số 1.
  4. Ngân sách cấp tỉnh: Quy định là số 2.
  5. Ngân sách cấp huyện: Quy định là số 3.
  6. Ngân sách cấp xã: Quy định là số 4. 3. Nguyên tắc hạch toán
  7. Đối với thu ngân sách nhà nước Đơn vị nộp khoản thu vào ngân sách nhà nước không ghi mã số cấp ngân sách. Căn cứ vào chế độ phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước hạch toán số thu theo từng cấp ngân sách vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.
  8. Đối với chi ngân sách nhà nước Các cơ quan, đơn vị giao dự toán, khi phát hành chứng từ chi ngân sách nhà nước [giấy rút dự toán hoặc lệnh chi tiền, chứng từ chi ngân sách nhà nước khác], phải ghi rõ khoản chi thuộc ngân sách cấp nào. Trên cơ sở đó, Kho bạc nhà nước hạch toán mã số chi theo cấp ngân sách tương ứng vào hệ thống kế toán ngân sách nhà nước.

Điều 8. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 02 năm 2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017, cụ thể như sau:

  1. Đối với năm ngân sách 2017 thực hiện theo quy định tại Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Việc chuyển đổi mã số hạch toán ngành, lĩnh vực đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mã số nhiệm vụ chi năm ngân sách 2017 được thực hiện theo Bảng chuyển đổi số 01/BCĐ kèm theo Thông tư này. Mã nhiệm vụ chi ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hết hiệu lực từ năm ngân sách 2017.
  2. Từ năm ngân sách 2018 trở đi thực hiện thống nhất theo quy định tại thông tư này. Việc chuyển đổi mã số hạch toán ngành, lĩnh vực đầu tư theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg và lĩnh vực chi ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước số 83/2016/QH13 sang danh mục mà số nhiệm vụ chi mới được thực hiện theo Bảng chuyển đổi số 02/BCĐ kèm theo Thông tư này. 3. Thông tư này thay thế Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư bổ sung, sửa đổi: số 136/2009/TT-BTC ngày 02/7/2009, số 69/2009/TT-BTC ngày 03/4/2009, số 223/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009, số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010, số 143/2010/TT-BTC ngày 22/9/2010, số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010, số 30/2011/TT-BTC ngày 02/3/2011, số 57/2011/TT-BTC ngày 05/5/2011, số 144/2011/TT-BTC ngày 21/10/2011, số 110/2012/TT-BTC ngày 03/7/2012, số 217/2012/TT-BTC ngày 17/12/2012, số 97/2013/TT-BTC ngày 23/7/2013, số 192/2014/TT-BTC ngày 12/12/2014, số 56/2016/TT-BTC ngày 25/3/2016, số 300/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; Quyết định số 54/QĐ-BTC ngày 12/01/2011; Công văn số 7472/BTC-NSNN ngày 10/6/2010 về việc cấp mã số cho các chương trình, dự án của Bộ Giáo dục và Đào Tạo, Công văn số 7423/BTC-NSNN ngày 05/6/2014 về việc cấp mã dự án của Bộ Giáo dục và Đào Tạo kể từ ngày hiệu lực nêu tại Khoản 1, Điều 8 Thông tư này. Riêng các mã số Bộ Tài chính đã cấp cho chương trình, mục tiêu “Xử lý chất độc da cam Dioxin” hạch toán theo quy định tại Thông tư số 147/2013/TT-BTC ngày 23/10/2013 và “Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ” hạch toán theo quy định tại Thông tư số 104/2014/TT-BTC ngày 07/08/2014 của Bộ Tài chính; các mã chương trình, mục tiêu, dự án do địa phương quyết định đã được Bộ Tài chính cấp mã số, được sử dụng mã số đã được cấp.

Điều 9. Tổ chức thực hiện Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước được quy định thống nhất toàn quốc. Việc chuyển đổi số dư từ mã Mục lục ngân sách nhà nước cũ sang mã Mục lục ngân sách nhà nước ban hành tại Thông tư này bảo đảm phản ánh đầy đủ thông tin, không làm thay đổi nội dung kinh tế của số dư. Bộ Tài chính có công văn riêng hướng dẫn bảng chuyển đổi [ánh xạ]. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Thông tư này. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, KBNN [480 bản]

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Huỳnh Quang Hải

PHỤ LỤC I DANH MỤC MÃ CHƯƠNG [Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính]

Mã số Tên Ghi chú Chương thuộc trung ương Giá trị từ 001 đến 399 001 Văn phòng Chủ tịch nước 002 Văn phòng Quốc hội 003 Tòa án nhân dân tối cao 004 Viện kiểm sát nhân dân tối cao 005 Văn phòng Chính phủ 009 Bộ Công an 010 Bộ Quốc phòng 011 Bộ Ngoại giao 012 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 013 Bộ Kế hoạch và Đầu tư 014 Bộ Tư pháp 016 Bộ Công thương 017 Bộ Khoa học và Công nghệ 018 Bộ Tài chính 019 Bộ Xây dựng 021 Bộ Giao thông - Vận tải 022 Bộ Giáo dục và Đào tạo 023 Bộ Y tế 024 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 025 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 026 Bộ Tài nguyên và Môi trường 027 Bộ Thông tin và Truyền thông 035 Bộ Nội vụ 036 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 037 Thanh tra Chính phủ 038 Bảo hiểm xã hội Việt Nam 039 Kiểm toán Nhà nước 040 Đài Tiếng nói Việt Nam 041 Đài Truyền hình Việt Nam 042 Thông tấn xã Việt Nam 044 Đại học Quốc gia Hà Nội 045 Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam 046 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 048 Liên minh hợp tác xã Việt Nam 049 Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh 050 Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 083 Ủy ban Dân tộc 088 Ủy ban sông Mê Kông 100 Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh 107 Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam 109 Văn phòng Trung ương Đảng 110 Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 111 Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 112 Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 113 Trung ương Hội Nông dân Việt Nam 114 Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam 115 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam 116 Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam 117 Tổng công ty Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam 118 Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam 119 Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy 120 Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam 121 Tập đoàn Dầu khí Việt Nam 122 Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam 123 Tập đoàn Điện lực Việt Nam 124 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 125 Tập đoàn Hóa chất Việt Nam 126 Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam 127 Tổng công ty Thép Việt Nam 128 Tổng công ty Giấy Việt Nam 129 Tập đoàn Dệt May Việt Nam 130 Tổng công ty Cà phê Việt Nam 131 Tổng công ty Lương thực miền Bắc 132 Tổng công ty Lương thực miền Nam 133 Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam 134 Tổng công ty Hàng hải Việt Nam 135 Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Công ty cổ phần 136 Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam 137 Tổng công ty Đường sắt Việt Nam 138 Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam 139 Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 140 Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 141 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 142 Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 143 Ngân hàng Chính sách xã hội 145 Ngân hàng Phát triển Việt Nam 146 Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước 147 Tổng công ty Viễn thông MobiFone 148 Tổng công ty Tân Cảng - Bộ Quốc phòng 149 Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam 150 Tổng công ty Rau quả nông sản - Công ty cổ phần 151 Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 152 Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh 153 Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài 154 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh 158 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ 159 Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống 160 Các quan hệ khác của ngân sách 161 Nhà thầu chính ngoài nước 162 Nhà thầu phụ ngoài nước 163 Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam 164 Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 165 Tổng công ty Điện tử và Tin học 167 Tổng công ty Da giầy Việt Nam 168 Tổng công ty Nhựa Việt Nam 169 Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam 170 Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị 171 Tổng công ty Mía đường I - Công ty cổ phần 172 Tổng công ty Mía đường II - Công ty cổ phần 173 Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt [Tập đoàn Bảo Việt] 174 Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 175 Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 176 Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ [không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty] 177 Tập đoàn Viễn thông quân đội 179 Tổng công ty Sông Đà 180 Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam 181 Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc 182 Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam 183 Ủy ban toàn quốc liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam 184 Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 185 Hội Nhà văn Việt Nam 186 Hội Nhà báo Việt Nam 187 Hội Luật gia Việt Nam 188 Hội Chữ thập đỏ Việt Nam 189 Hội Sinh viên Việt Nam 190 Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam 191 Hội Nhạc sĩ Việt Nam 192 Hội Điện ảnh Việt Nam 193 Hội Nghệ sĩ múa Việt Nam 194 Hội Kiến trúc sư Việt Nam 195 Hội Mỹ thuật Việt Nam 196 Hội Nghệ sĩ sân khấu Việt Nam 197 Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam 198 Hội Nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam 199 Hội Người cao tuổi Việt Nam 200 Hội Người mù Việt Nam 201 Hội Đông y Việt Nam 202 Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam 203 Tổng hội Y học Việt Nam 204 Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam 205 Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam 206 Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam 207 Hội Khuyến học Việt Nam 399 Các đơn vị khác Chương thuộc cấp tỉnh Giá trị từ 400 đến 599 402 Văn phòng Hội đồng nhân dân 405 Văn phòng Ủy ban nhân dân 411 Sở Ngoại vụ 412 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 413 Sở Kế hoạch và Đầu tư 414 Sở Tư pháp 416 Sở Công Thương 417 Sở Khoa học và Công nghệ 418 Sở Tài chính 419 Sở Xây dựng 421 Sở Giao thông - Vận tải 422 Sở Giáo dục và Đào tạo 423 Sở Y tế 424 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 425 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 426 Sở Tài nguyên và Môi trường 427 Sở Thông tin và Truyền thông 428 Sở Du lịch 429 Sở Văn hóa - Thể thao 435 Sở Nội vụ 437 Thanh tra tỉnh 439 Sở Quy hoạch - Kiến trúc 440 Đài Phát thanh 441 Đài Truyền hình 442 Đài Phát thanh - Truyền hình 448 Liên minh các hợp tác xã 483 Ban Dân tộc 505 Ban quản lý khu công nghiệp 509 Văn phòng Tỉnh ủy 510 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh 511 Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 512 Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh 513 Hội Nông dân tỉnh 514 Hội Cựu chiến binh tỉnh 515 Liên đoàn lao động tỉnh 516 Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật 517 Liên hiệp các tổ chức hữu nghị 518 Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật 519 Hội Nhà văn 520 Hội Nhà báo 521 Hội Luật gia 522 Hội Chữ thập đỏ 523 Hội Sinh viên 524 Hội Văn nghệ dân gian 525 Hội Nhạc sĩ 526 Hội Điện ảnh 527 Hội Nghệ sĩ múa 528 Hội Kiến trúc sư 529 Hội Mỹ thuật 530 Hội Nghệ sĩ sân khấu 531 Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số 532 Hội Nghệ sĩ Nhiếp ảnh 533 Hội Người cao tuổi 534 Hội Người mù 535 Hội Đông y 536 Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin 537 Hội Cựu thanh niên xung phong 538 Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi 539 Hội Khuyến học 540 Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật 551 Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 552 Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh 553 Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài 554 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh 555 Doanh nghiệp tư nhân 556 Hợp tác xã 557 Hộ gia đình, cá nhân 558 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ 559 Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống 560 Các quan hệ khác của ngân sách 561 Nhà thầu chính ngoài nước 562 Nhà thầu phụ ngoài nước 563 Các Tổng công ty địa phương quản lý 564 Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ [không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty] 599 Các đơn vị khác Chương thuộc cấp huyện Giá trị từ 600 đến 799 605 Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 612 Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 614 Phòng Tư pháp 618 Phòng Tài chính - Kế hoạch 619 Phòng Quản lý đô thị 620 Phòng Kinh tế và Hạ tầng 622 Phòng Giáo dục và Đào tạo 623 Phòng Y tế 624 Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 625 Phòng Văn hóa và Thông tin 626 Phòng Tài nguyên và Môi trường 635 Phòng Nội vụ 637 Thanh tra huyện 640 Đài Phát thanh 683 Phòng Dân tộc 709 Huyện ủy 710 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện 711 Huyện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 712 Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện 713 Hội Nông dân huyện 714 Hội Cựu chiến binh huyện 715 Liên đoàn Lao động huyện 716 Liên minh hợp tác xã 717 Hội Chữ thập đỏ 718 Hội Người cao tuổi 719 Hội Người mù 720 Hội Đông y 721 Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin 722 Hội Cựu thanh niên xung phong 723 Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi 724 Hội Khuyến học 754 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh 755 Doanh nghiệp tư nhân 756 Hợp tác xã 757 Hộ gia đình, cá nhân 758 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ 759 Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống 760 Các quan hệ khác của ngân sách 799 Các đơn vị khác Chương thuộc cấp xã Giá trị từ 800 đến 989 800 Tổng hợp ngân sách xã Để cơ quan Kho bạc Nhà nước hạch toán tổng hợp ngân sách cấp xã 802 Hội đồng nhân dân 805 Văn phòng Ủy ban nhân dân 809 Công an xã 810 Ban quân sự xã 811 Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã 812 Hội Liên hiệp phụ nữ xã 813 Hội Nông dân xã 814 Hội Cựu chiến binh xã 819 Đảng ủy xã 820 Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã 822 Trường mầm non, nhà trẻ 823 Trạm Y tế xã 824 Hội Chữ thập đỏ xã 825 Hội Người cao tuổi xã 826 Hội Khuyến học xã 854 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh 856 Hợp tác xã 857 Hộ gia đình, cá nhân 860 Các quan hệ khác của ngân sách 989 Các đơn vị khác

PHỤ LỤC II DANH MỤC MÃ LOẠI - KHOẢN [Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính]

STT Loại [lĩnh vực], Khoản Mã số Tên gọi Ghi chú 1 Loại 010 Quốc phòng Trừ chi công tác quốc phòng tại các bộ, cơ quan trung ương Khoản 011 Quốc phòng Khoản 012 Cơ yếu Chính phủ Khoản 013 Trung tâm nhiệt đới Việt Nga Khoản 014 Chuẩn bị động viên 2 Loại 040 An ninh và trật tự an toàn xã hội Trừ chi công tác an ninh và trật tự an toàn xã hội tại các bộ, cơ quan trung ương Khoản 041 An ninh và trật tự an toàn xã hội 3 Loại 070 Giáo dục - đào tạo và dạy nghề Trường hợp ghép các cấp giáo dục [Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Khuyết tật] thì hạch toán theo cấp học chiếm tỷ trọng chi ngân sách lớn nhất; không thay đổi trong quá trình thực hiện Khoản 071 Giáo dục mầm non Bao gồm: Nhà trẻ, mẫu giáo Khoản 072 Giáo dục tiểu học Khoản 073 Giáo dục trung học cơ sở Khoản 074 Giáo dục trung học phổ thông Khoản 075 Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên Bao gồm: Giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trong các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên. Khoản 081 Giáo dục đại học Khoản 082 Giáo dục sau đại học Bao gồm: Đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến sĩ. Khoản 083 Đào tạo khác trong nước Khoản 084 Đào tạo ngoài nước Khoản này chỉ bao gồm: Các khoản chi cho đối tượng trong nước được hưởng theo chế độ đào tạo dài hạn tại nước ngoài được ngân sách nhà nước đài thọ. Khoản 085 Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức [gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài] Khoản 091 Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp Bao gồm: Đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. Khoản 092 Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp Bao gồm: Đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. Khoản 093 Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng Bao gồm: Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện theo hai hình thức đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. Khoản 098 Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác Bao gồm: Kiểm tra, giám sát, các đại hội, hội thi, các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động không chia tách cho từng cấp học... 4 Loại 100 Khoa học và công nghệ Khoản 101 Khoa học tự nhiên và kỹ thuật Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, thiên văn, hóa học, khoa học trái đất, khoa học sự sống, y học, nông nghiệp,... và các hoạt động khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ Khoản 102 Khoa học xã hội và nhân văn Bao gồm: Các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và triển khai, trong các lĩnh vực kinh tế, tâm lý, luật pháp, ngôn ngữ, nghệ thuật,... Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ. Khoản 103 Khoa học và công nghệ khác Bao gồm cả hoạt động điều tra cơ bản, ứng dụng và triển khai, chuyển giao ứng dụng trong tất cả các ngành khoa học [được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí khoa học và công nghệ]. Bao gồm cả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về khoa học và công nghệ cho đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ. 5 Loại 130 Y tế, dân số và gia đình Khoản 131 Y tế dự phòng Bao gồm: Các hoạt động y tế dự phòng Khoản 132 Khám bệnh, chữa bệnh Bao gồm: Các hoạt động của bệnh viện, các phòng khám, chỉnh hình, phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc ngành y tế. Không bao gồm: Cơ sở phục hồi chức năng và điều dưỡng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội [hạch toán vào Khoản tương ứng trong Loại bảo đảm xã hội]. Khoản 133 Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách Bao gồm: Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho: Người nghèo, người cận nghèo; trẻ em dưới 6 tuổi; học sinh, sinh viên; người có công với cách mạng; người nghỉ hưu; đối tượng bảo trợ xã hội; trợ cấp bảo hiểm xã hội do ngân sách nhà nước đảm bảo; thân nhân lực lượng vũ trang;... Khoản 134 Vệ sinh an toàn thực phẩm Khoản 139 Y tế khác Không bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh [đã hạch toán ở Khoản 131, 132] Khoản 141 Sự nghiệp gia đình Không bao gồm: Hoạt động về dân số [đã hạch toán ở Khoản 151] Khoản 151 Dân số 6 Loại 160 Văn hóa thông tin Khoản 161 Văn hóa Bao gồm: Phim, ảnh, thư viện, lưu trữ, bảo tồn, bảo tàng, các hoạt động nghệ thuật, ... Khoản 171 Thông tin Bao gồm: Hoạt động thông tin, truyền thông, xuất bản, báo chí. Không bao gồm: hoạt động thông tấn [đã được hạch toán ở Loại 190 - Phát thanh, truyền hình, thông tấn]. 7 Loại 190 Phát thanh, truyền hình, thông tấn Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất, hoặc hoạt động chính Khoản 191 Phát thanh Khoản 201 Truyền hình Khoản 211 Thông tấn [Dùng cho cấp trung ương] 8 Loại 220 Thể dục thể thao Khoản 221 Thể dục thể thao 9 Loại 250 Bảo vệ môi trường Trường hợp hoạt động gắn với nhiều Khoản, thì hạch toán vào Khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất Khoản 251 Điều tra quan trắc và phân tích môi trường Khoản 261 Xử lý chất thải rắn Bao gồm cả các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn Khoản 262 Xử lý chất thải lỏng Bao gồm các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng Khoản 263 Xử lý chất thải khí Khoản 271 Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học Khoản 272 Ứng phó với biến đổi khí hậu Khoản 278 Bảo vệ môi trường khác 10 Loại 280 Các hoạt động kinh tế Các hoạt động trong từng Khoản, gồm cả dịch vụ khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động đó; các nhiệm vụ chi, dự án phục vụ cho hoạt động nào, thì hạch toán vào Khoản đó. Khoản 281 Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp Bao gồm cả hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, khuyến nông, bảo vệ thực vật, thú y, diêm nghiệp,... Khoản 282 Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp Khoản 283 Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi Khoản 284 Thủy sản và dịch vụ thủy sản Khoản 285 Định canh, định cư và kinh tế mới Bao gồm cả kinh tế biển, đảo. Khoản 291 Vận tải công cộng đô thị Bao gồm: Vận tải xe buýt, đường sắt nội đô Khoản 292 Giao thông đường bộ Không bao gồm: Vận tải bằng xe buýt Khoản 293 Giao thông đường sắt Không bao gồm: Vận tải đường sắt nội đô Khoản 294 Giao thông đường thủy nội địa Khoản 295 Giao thông hàng hải Bao gồm cả vận tải ven biển và hoạt động tìm kiếm cứu nạn trên biển Khoản 296 Giao thông hàng không Khoản 297 Hỗ trợ vận tải Bao gồm: Các hoạt động có liên quan tới vận tải hành khách và hàng hóa như điều khiển giao thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm cân, đăng kiểm phương tiện giao thông; bốc xếp hàng hóa Khoản 301 Công nghiệp dầu, khí Bao gồm các khoản chi ngân sách cho ngành dầu, khí. Khoản 302 Công nghiệp điện năng Bao gồm cả sản xuất, truyền dẫn, phân phối tiêu thụ điện Khoản 309 Công nghiệp khác Bao gồm: Công nghiệp xây dựng; công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp khai khoáng khác; hoạt động công nghiệp hỗ trợ, khuyến công; Công nghiệp khác. Khoản 311 Cấp, thoát nước Không bao gồm: thu gom, xử lý nước thải [đã phản ánh Khoản 262 - Xử lý chất thải lỏng] Khoản 312 Kiến thiết thị chính Bao gồm: Các hoạt động công viên, cây xanh, bách thú, bách thảo, đèn đường giao thông nội thị, vỉa hè, chỉnh trang đô thị và nông thôn. Khoản 314 Công nghệ thông tin Bao gồm: Các khoản chi bố trí trực tiếp cho lĩnh vực công nghệ thông tin. Các đơn vị dùng ngân sách được giao theo các lĩnh vực chi để mua sản phẩm công nghệ thông tin, đào tạo tập huấn, hội thảo... về công nghệ thông tin nhằm phục vụ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thuộc Loại nào thì hạch toán vào Loại đó.. Ví dụ: - Trường học mua máy tính thì hạch toán theo Khoản tương ứng thuộc Loại 070 [Giáo dục - đào tạo và dạy nghề]. - Dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước thì hạch toán vào Khoản tương ứng của Loại 340 [Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể]. Khoản 321 Thương mại Bao gồm cả hoạt động phục vụ thương mại, như xây dựng chợ, trung tâm logistic, trung tâm hội chợ triển lãm, kết cấu hạ tầng xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn/đặc biệt khó khăn; hoạt động bán buôn, bán lẻ, hoạt động xúc tiến thương mại. Khoản 322 Du lịch Bao gồm cả dịch vụ du lịch, hoạt động xúc tiến du lịch. Khoản 331 Hoạt động dự trữ quốc gia Bao gồm chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia. Khoản 332 Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn Bao gồm: Hoạt động điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và nhân văn: Nông nghiệp và phát triển nông thôn; giao thông vận tải; tài nguyên và khí tượng, thủy văn; công thương; xây dựng; xã hội, nhân văn; lĩnh vực sự nghiệp khác. Bao gồm cả lưu trữ hồ sơ ngành tài nguyên, địa chính và các ngành hoạt động kinh tế khác như: hoạt động của các trung tâm thông tin của ngành [trừ trung tâm thông tin của ngành văn hóa] Không bao gồm: Các hoạt động điều tra, quan trắc đối với lĩnh vực môi trường [đã được hạch toán ở Khoản 251]; hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ; các khảo sát, điều tra, đo đạc, quy hoạch, lưu trữ, tư vấn cho hoạt động của cơ quan, đơn vị đã được hạch toán vào từng Khoản của Loại này. Khoản 338 Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác Bao gồm: Các hoạt động sự nghiệp kinh tế và dịch vụ còn lại chưa được hạch toán vào các Khoản trên. Bao gồm cả hoạt động xúc tiến đầu tư. 11 Loại 340 Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể Khoản 341 Quản lý nhà nước Bao gồm hoạt động của cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp, bao gồm cả Ngân hàng nhà nước, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Kiểm toán Nhà nước. Khoản 351 Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam Khoản 361 Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội Bao gồm hoạt động của các tổ chức: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam. Khoản 362 Hỗ trợ các các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Bao gồm hỗ trợ hoạt động của các tổ chức: - Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp: Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam, Hội Điện ảnh Việt Nam, Hội Mỹ Thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam, Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam, Hội Nhạc sỹ Việt Nam, Ủy ban toàn quốc các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam, Hội Kiến trúc sư Việt Nam, Hội Luật gia Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên minh hợp tác xã Việt Nam, Hội Nhà văn Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Tổ chức xã hội: Hội chữ thập đỏ, Hội người mù, Hội người cao tuổi, Hội bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam, Hội Nạn nhân chất độc da cam Dioxin Việt Nam, Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam; - Tổ chức xã hội - nghề nghiệp: Tổng Hội y học Việt Nam, Hội đồng y Việt Nam; - Tổ chức nghề nghiệp và đoàn thể khác. Khoản 368 Hoạt động khác Bao gồm chi bồi thường cho người bị oan sai, đóng niêm liễn cho các tổ chức quốc tế. 12 Loại 370 Bảo đảm xã hội Khoản 371 Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với cách mạng Bao gồm: Các hoạt động thực hiện công tác chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và các văn bản hướng dẫn Pháp lệnh và chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng thương bệnh binh và người có công. Khoản 372 Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em Bao gồm: Các hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em. Không bao gồm các hoạt động chăm sóc về giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao,... đã hạch toán vào các Loại, Khoản tương ứng. Khoản 374 Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội Bao gồm: Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do NSNN chi trả. Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 398. Khoản 398 Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác Bao gồm: Các hoạt động thực hiện các chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội [người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật, đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp, gia đình, cá nhân nhận nuôi đối tượng bảo trợ xã hội, các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định]; chính sách đối với các đối tượng khác theo quy định; chi tiền ăn, sinh hoạt phí, trợ cấp cho đối tượng; chi hoạt động và đầu tư các cơ sở nuôi dưỡng đối tượng theo quy định, cơ sở chỉnh hình phục hồi chức năng [không hạch toán vào Khoản 132]. Không bao gồm: Chính sách đối với các đối tượng đã phản ánh ở Khoản 371, 372, 374 nêu trên. 13 Loại 400 Tài chính và khác Khoản 401 Trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay Khoản 402 Viện trợ Bao gồm cả chi đào tạo lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam. Khoản 403 Chi dự trữ quốc gia Bao gồm chi mua hàng dự trữ quốc gia. Không bao gồm chi cho hoạt động quản lý dự trữ quốc gia và chi cho đầu tư xây dựng cơ bản của dự trữ quốc gia Khoản 404 Cho vay theo chính sách Nhà nước theo quy định Khoản 405 Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định Khoản 406 Các khoản đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định Khoản 407 Vay và trả nợ gốc Khoản 408 Bổ sung quỹ dự trữ tài chính Khoản 411 Hỗ trợ các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn Khoản 428 Khác ngân sách Bao gồm: Chi hoàn hoàn trả khoản thu nộp nhầm, nộp thừa; các khoản chi chưa phân loại vào các lĩnh vực nêu trên. Khoản 429 Các nhiệm vụ chi khác Để phản ánh nhiệm vụ chi khác không thuộc nhiệm vụ chi đã có tên trong các lĩnh vực 14 Loại 430 Chuyển giao, chuyển nguồn Khoản 431 Bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới Khoản 432 Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới Khoản 433 Nộp ngân sách cấp trên Khoản 434 Chuyển nguồn sang năm sau Khoản 435 Hỗ trợ địa phương khác theo quy định Khoản 436 Nguồn thực hiện Chính sách tiền lương Dùng để hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định cho nguồn kinh phí đáp ứng nhu cầu tiền lương tăng thêm khi tăng lương cơ sở Khoản 437 Dự phòng ngân sách Dùng để hạch toán dự toán Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định Khoản 438 Hoàn thuế giá trị gia tăng Theo Luật Thuế giá trị gia tăng

PHỤ LỤC III DANH MỤC MÃ MỤC, TIỂU MỤC [Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính]

Mã số Mục Mã số Tiểu mục TÊN GỌI Ghi chú I. PHẦN THU Nhóm 0110: THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ Tiểu nhóm 0111: Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập Mục 1000 Thuế thu nhập cá nhân Tiểu mục 1001 Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công 1003 Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân 1004 Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân 1005 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn [không gồm chuyển nhượng chứng khoán] 1006 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản 1007 Thuế thu nhập từ trúng thưởng 1008 Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 1012 Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản 1014 Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản 1015 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 1049 Thuế thu nhập cá nhân khác Mục 1050 Thuế thu nhập doanh nghiệp Tiểu mục 1052 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh [gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí] 1053 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản 1055 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn 1056 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí [không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu khí] 1057 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết 1099 Khác Mục 1150 Thu nhập sau thuế thu nhập 1151 Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ 1153 Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ từ hoạt động xổ số kiến thiết 1154 Thu nhập từ cổ tức được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp 1155 Thu tự lợi nhuận được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp 1199 Khác Mục 1250 Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển 1251 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép 1252 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép 1253 Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép 1254 Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép 1255 Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan trung ương cấp phép 1256 Thu tiền cấp quyền hàng không 1257 Thu tiền sử dụng rừng, tiền thuê rừng 1258 Thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp phép 1299 Thu từ các tài nguyên khác Tiểu nhóm 0112: Thuế sử dụng tài sản Mục 1300 Thuế sử dụng đất nông nghiệp Tiểu mục 1301 Đất trồng cây hàng năm 1302 Đất trồng cây lâu năm 1303 Đất trồng rừng 1304 Đất nuôi trồng thủy sản 1305 Đất làm muối 1349 Đất dùng cho mục đích khác Mục 1400 Thu tiền sử dụng đất Tiểu mục 1401 Đất được nhà nước giao 1405 Đất xen kẹp [phần đất không đủ rộng để cấp đất theo dự án đầu tư] 1406 Đất dôi dư [phần đất khi đo thực tế lớn hơn so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc so với diện tích đất được cấp có thẩm quyền giao] 1407 Tiền chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Nhà nước quản lý 1408 Đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê 1411 Đất được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất 1449 Khác Mục 1550 Thuế tài nguyên Tiểu mục 1551 Dầu, condensate [không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng] 1552 Nước thủy điện 1553 Khoáng sản kim loại 1555 Khoáng sản phi kim loại 1556 Thủy, hải sản 1557 Sản phẩm của rừng tự nhiên 1558 Nước thiên nhiên khác 1561 Yến sào thiên nhiên 1562 Khí thiên nhiên [không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng] 1563 Khí than [không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng] 1599 Tài nguyên khoáng sản khác Mục 1600 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1601 Thu từ đất ở tại nông thôn 1602 Thu từ đất ở tại đô thị 1603 Thu từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 1649 Thu từ đất phi nông nghiệp khác Tiểu nhóm 0113: Thuế đối với hàng hóa và dịch vụ [gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu] Mục 1700 Thuế giá trị gia tăng Tiểu mục 1701 Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước [gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí] 1702 Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 1704 Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí [gồm cả thuế giá trị gia tăng thu đối với dầu, khí khai thác theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí bán ra trong nước] 1705 Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết 1749 Hàng hóa, dịch vụ khác Mục 1750 Thuế tiêu thụ đặc biệt Tiểu mục 1751 Hàng nhập khẩu 1753 Thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước 1754 Rượu sản xuất trong nước 1755 Ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất, lắp ráp trong nước 1756 Xăng các loại sản xuất trong nước 1757 Các dịch vụ, hàng hóa khác sản xuất trong nước 1758 Bia sản xuất trong nước 1761 Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết 1762 Thuốc lá, xì gà nhập khẩu bán ra trong nước 1763 Rượu nhập khẩu bán ra trong nước 1764 Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi các loại nhập khẩu bán ra trong nước 1765 Xăng các loại nhập khẩu bán ra trong nước 1766 Các dịch vụ, hàng hóa khác nhập khẩu bán ra trong nước 1767 Bia nhập khẩu bán ra trong nước 1799 Khác Mục 1850 Thuế xuất khẩu Tiểu mục 1851 Thuế xuất khẩu Mục 1900 Thuế nhập khẩu Tiểu mục 1901 Thuế nhập khẩu Mục 1950 Thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam Tiểu mục 1951 Thuế chống bán phá giá 1952 Thuế chống trợ cấp 1953 Thuế chống phân biệt đối xử 1954 Thuế tự vệ 1999 Thuế phòng vệ khác Mục 2000 Thuế bảo vệ môi trường Tiểu mục 2001 Xăng sản xuất trong nước [trừ etanol] 2002 Dầu Diezel sản xuất trong nước 2003 Dầu hỏa sản xuất trong nước 2004 Dầu mazut, dầu mỡ nhờn sản xuất trong nước 2005 Than đá sản xuất trong nước 2006 Dung dịch hydro, chloro, fluoro, carbon sản xuất trong nước 2007 Túi ni lông sản xuất trong nước 2008 Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước 2009 Nhiên liệu bay sản xuất trong nước 2011 Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước 2012 Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước 2013 Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng sản xuất trong nước 2019 Sản phẩm hàng hóa khác sản xuất trong nước 2021 Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu 2041 Xăng nhập khẩu bán ra trong nước 2042 Nhiên liệu bay nhập khẩu bán ra trong nước 2043 Diezel nhập khẩu bán ra trong nước 2044 Dầu hỏa nhập khẩu bán ra trong nước 2045 Dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn nhập khẩu bán ra trong nước 2046 Than đá nhập khẩu bán ra trong nước 2047 Các hàng hóa nhập khẩu khác bán ra trong nước 2048 Sản phẩm, hàng hóa trong nước khác 2049 Khác Tiểu nhóm 0114: Thu phí và lệ phí Mỗi mục phí, lệ phí chi tiết theo lĩnh vực được thu phí, lệ phí; mỗi tiểu lĩnh vực thu phí, lệ phí được bố trí một tiểu mục, vì vậy các khoản phí, lệ phí trong tiểu lĩnh vực đó đều hạch toán vào tiểu mục tương ứng. Mục 2100 Phí trong lĩnh vực khác Tiểu mục 2106 Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật Để phản ánh thu các khoản phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề khác quy định nhưng chưa có tên riêng trong Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13. 2107 Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức 2108 Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật 2111 Phí xác minh giấy tờ, tài liệu 2146 Thu nợ phí xăng dầu 2147 Thu nợ phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng 2148 Thu nợ phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Mục 2150 Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Tiểu mục 2151 Phí kiểm dịch [kiểm dịch động vật, thực vật, sản phẩm động vật] 2152 Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 2153 Phí kiểm soát giết mổ động vật 2157 Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản 2162 Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống 2163 Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật 2164 Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 2165 Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu 2166 Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp 2167 Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá Mục 2200 Phí thuộc lĩnh vực ngoại giao Tiểu mục 2206 Phí xác nhận đăng ký công dân 2207 Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài 2208 Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam 2211 Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự Mục 2250 Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, đầu tư, xây dựng Tiểu mục 2251 Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa [C/O] 2254 Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền, tàu bay 2255 Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư 2262 Phí xử lý vụ việc cạnh tranh 2263 Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 2264 Phí trong lĩnh vực hóa chất 2265 Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng 2266 Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp 2267 Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu Mục 2300 Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải Tiểu mục 2301 Phí thuộc lĩnh vực đường bộ [sử dụng đường bộ, sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố, sát hạch lái xe] 2302 Phí thuộc lĩnh vực đường thủy nội địa 2303 Phí thuộc lĩnh vực đường biển 2316 Phí thuộc lĩnh vực hàng không 2323 Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt Mục 2350 Phí thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông Tiểu mục 2351 Phí sử dụng tần số vô tuyến điện 2352 Phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet 2353 Phí sử dụng mã, số viễn thông 2361 Phí quyền hoạt động viễn thông 2362 Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông 2363 Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính 2364 Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số 2365 Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền 2366 Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng 2367 Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin 2368 Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng Mục 2400 Phí thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng Tiểu mục 2404 Phí phòng cháy, chữa cháy 2416 Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ 2418 Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng 2421 Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư 2422 Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự Mục 2450 Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch Tiểu mục 2452 Phí thăm quan 2453 Phí thẩm định văn hóa phẩm 2455 Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch 2456 Phí thư viện 2457 Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ 2458 Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả Mục 2500 Phí thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ Tiểu mục 2504 Phí sở hữu trí tuệ 2505 Phí cấp mã số, mã vạch 2506 Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử 2507 Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân 2508 Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân 2511 Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử 2512 Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ 2513 Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ Mục 2550 Phí thuộc lĩnh vực y tế Tiểu mục 2561 Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế 2565 Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa 2566 Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế 2567 Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố Mục 2600 Phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Tiểu mục 2618 Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải 2624 Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là dầu thô và khí thiên nhiên 2625 Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản còn lại 2626 Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do [CFS] sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu 2627 Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2628 Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản 2631 Phí khai thác, sử dụng nguồn nước 2632 Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường 2633 Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường [không bao gồm Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí] 2634 Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung 2635 Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển 2636 Phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất 2637 Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ 2638 Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí Mục 2650 Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm Tiểu mục 2652 Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc nhà nước 2663 Phí hải quan 2664 Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán 2665 Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính Mục 2700 Phí thuộc lĩnh vực tư pháp Tiểu mục 2701 Án phí 2703 Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm 2706 Phí thi hành án dân sự 2707 Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài 2715 Phí công chứng 2716 Phí chứng thực 2717 Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp 2718 Phí đăng ký giao dịch bảo đảm 2721 Phí sử dụng thông tin 2722 Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm Mục 2750 Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân Tiểu mục 2751 Lệ phí quốc tịch 2752 Lệ phí cấp hộ chiếu 2763 Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2766 Lệ phí tòa án 2767 Lệ phí đăng ký cư trú 2768 Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân 2771 Lệ phí hộ tịch 2772 Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài 2773 Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi 2774 Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi Mục 2800 Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản Tiểu mục 2801 Lệ phí trước bạ nhà đất 2802 Lệ phí trước bạ ô tô 2803 Lệ phí trước bạ tàu thủy, thuyền 2804 Lệ phí trước bạ tài sản khác 2805 Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất 2815 Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 2824 Lệ phí trước bạ xe máy 2825 Lệ phí trước bạ tàu bay 2826 Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch 2827 Lệ phí quản lý phương tiện giao thông 2828 Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải 2831 Lệ phí sở hữu trí tuệ Mục 2850 Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh Tiểu mục 2852 Lệ phí đăng ký kinh doanh 2853 Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật 2854 Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam 2861 Lệ phí đăng ký doanh nghiệp 2862 Lệ phí môn bài mức [bậc] 1 Mức [bậc] 1 là mức nộp lệ phí cao nhất 2863 Lệ phí môn bài mức [bậc] 2 Mức [bậc] 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai. 2864 Lệ phí môn bài mức [bậc] 3 Mức [bậc] 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất. 2865 Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet 2866 Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình 2867 Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính 2868 Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng 2871 Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng 2872 Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay Mục 3000 Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia Tiểu mục 3001 Lệ phí ra, vào cảng 3002 Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển 3007 Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu khí Mục 3050 Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác Tiểu mục 3064 Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi 3065 Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu 3066 Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư 3067 Lệ phí cấp thẻ công chứng viên 3068 Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên 3071 Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên 3072 Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam 3073 Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp 3074 Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản Nhóm 0200: THU TỪ TÀI SẢN, ĐÓNG GÓP XÃ HỘI VÀ THU KHÁC Tiểu nhóm 0115: Thu tiền bán tài sản nhà nước Mục 3200 Thu tiền bán hàng hóa, vật tư dự trữ Quốc gia Tiểu mục 3201 Lương thực 3202 Nhiên liệu 3203 Vật tư kỹ thuật 3204 Trang thiết bị kỹ thuật 3249 Khác Mục 3300 Thu tiền bán và thanh lý nhà thuộc sở hữu nhà nước Tiểu mục 3301 Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước không gắn với chuyển mục đích sử dụng đất 3302 Thanh lý nhà thuộc sở hữu nhà nước 3349 Khác Mục 3350 Thu từ bán và thanh lý tài sản khác Tiểu mục 3351 Mô tô 3352 Ô tô con, ô tô tải 3353 Xe chuyên dùng 3354 Tàu, thuyền 3355 Đồ gỗ 3356 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng 3362 Thu bán cây đứng 3363 Thu tiền bán tài sản, vật tư thu hồi thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt 3364 Thu từ bồi thường tài sản 3365 Thu tiền bán tài sản nhà nước khác 3399 Các tài sản khác Mục 3400 Thu tiền bán tài sản vô hình Tiểu mục 3402 Quyền đánh bắt hải sản 3403 Quyền hàng hải 3404 Quyền hàng không 3405 Bằng phát minh, sáng chế 3406 Bản quyền, nhãn hiệu thương mại 3449 Khác Mục 3450 Thu từ bán tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước Tiểu mục 3451 Tài sản không xác định được chủ sở hữu 3452 Tài sản bị chôn giấu, chìm đắm 3453 Tài sản không có người được nhận thừa kế 3454 Tài sản tự nguyện chuyển giao cho Nhà nước 3455 Tài sản chuyển giao cho Nhà nước theo cam kết 3499 Khác Tiểu nhóm 0116: Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế Mục 3600 Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước Tiểu mục 3601 Tiền thuê mặt đất hàng năm 3602 Tiền thuê mặt nước hàng năm 3603 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí 3604 Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất 3605 Tiền thuê mặt đất thu một lần cho cả thời gian thuê 3606 Tiền thuê mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê 3607 Tiền thuê mặt biển thu hàng năm 3608 Tiền thuê mặt biển thu một lần cho cả thời gian thuê 3649 Khác Mục 3650 Thu từ tài sản Nhà nước giao các tổ chức kinh tế Tiểu mục 3652 Khấu hao cơ bản nhà thuộc sở hữu nhà nước 3653 Thu hồi vốn của Nhà nước 3654 Thanh lý tài sản cố định của Nhà nước 3699 Khác Mục 3750 Thu từ dầu thô theo hiệp định, hợp đồng Tiểu mục 3751 Thuế tài nguyên 3752 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3753 Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam 3754 Dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam 3755 Thuế đặc biệt 3756 Phụ thu về dầu 3757 Thu chênh lệch giá dầu 3799 Khác Mục 3800 Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng Tiểu mục 3801 Thuế tài nguyên 3802 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3803 Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam 3804 Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam 3805 Thuế đặc biệt 3806 Phụ thu về khí 3807 Thu chênh lệch giá khí 3849 Khác Mục 3850 Thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước Tiểu mục 3851 Tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 3853 Tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt 3854 Tiền cho thuê cơ sở hạ tầng bến cảng, cầu cảng 3855 Tiền chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng 3856 Tiền cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng 3857 Tiền chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng 3899 Khác Mục 3900 Thu khác từ quỹ đất Tiểu mục 3901 Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích 3902 Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công 3903 Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định 3949 Khác Mục 3950 Thu từ condensate theo hiệp định, hợp đồng Tiểu mục 3951 Thuế tài nguyên 3952 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3953 Lãi được chia của Chính phủ Việt Nam 3954 Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam 3955 Thuế đặc biệt 3956 Phụ thu về condensate 3957 Thu chênh lệch giá condensate 3999 Khác Tiểu nhóm 0117: Lãi thu từ các khoản cho vay và tham gia góp vốn của Nhà nước Mục 4050 Lãi thu từ các khoản cho vay đầu tư phát triển và tham gia góp vốn của Chính phủ ở trong nước Tiểu mục 4051 Lãi cho vay trong nước 4053 Chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước 4099 Khác Mục 4100 Lãi thu từ các khoản cho vay và tham gia góp vốn của Nhà nước ở nước ngoài Tiểu mục 4101 Lãi thu được từ các khoản cho các Chính phủ nước ngoài vay 4103 Lãi thu được từ các khoản cho các tổ chức tài chính và phi tài chính vay 4104 Lãi thu được từ các khoản tham gia góp vốn của Nhà nước 4149 Khác Tiểu nhóm 0118: Thu tiền phạt và tịch thu Mục 4250 Thu tiền phạt Tiểu mục 4251 Phạt vi phạm hành chính theo quyết định của Tòa án 4252 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông 4253 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan 4254 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế [không bao gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân] 4261 Phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường 4263 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an ninh, quốc phòng 4264 Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện 4265 Phạt vi phạm hành chính về kinh doanh trái pháp luật do ngành Hải quan thực hiện 4267 Phạt vi phạm hành chính về trật tự đô thị 4268 Phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân 4271 Tiền phạt do phạm tội theo quyết định của Tòa án 4272 Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý. 4273 Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cơ quan hải quan quản lý. 4274 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt 4275 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phạt 4276 Phạt vi phạm hành chính về an toàn vệ sinh thực phẩm 4277 Tiền nộp do chậm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác 4278 Phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực khác 4279 Các khoản tiền khác từ xử phạt vi phạm hành chính 4299 Phạt vi phạm khác Mục 4300 Thu tịch thu Tiểu mục 4301 Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu 4302 Tịch thu khác trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu 4303 Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực Hải quan do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu 4304 Tịch thu khác trong lĩnh vực Hải quan do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu 4306 Tịch thu do vi phạm hành chính theo quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án 4311 Tịch thu do phạm tội hoặc do liên quan tội phạm theo quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án 4312 Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu 4313 Tịch thu khác trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu 4314 Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu 4315 Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế nội địa do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu 4316 Tịch thu từ công tác chống lậu trong lĩnh vực hải quan do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu 4317 Tịch thu khác trong lĩnh vực hải quan do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu 4318 Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do cơ quan Trung ương ra quyết định tịch thu 4321 Tịch thu từ vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan do cơ quan địa phương ra quyết định tịch thu 4349 Tịch thu khác Tiểu nhóm 0120: Các khoản huy động không hoàn trả và đóng góp Mục 4450 Các khoản huy động theo quy định của pháp luật Tiểu mục 4451 Xây dựng kết cấu hạ tầng 4499 Khác ì Mục 4500 Các khoản đóng góp tự nguyện Tiểu mục 4501 Xây dựng kết cấu hạ tầng 4549 Khác Tiểu nhóm 0121: Thu chuyển giao ngân sách Mục 4650 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên Tiểu mục 4651 Bổ sung cân đối ngân sách 4652 Bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước ngoài 4653 Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại 4654 Bổ sung có mục tiêu bằng vốn trong nước Mục 4700 Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách [các khoản vay, tạm ứng giữa các cấp ngân sách không hạch toán vào mục này] Tiểu mục 4701 Các khoản hoàn trả phát sinh trong niên độ ngân sách 4702 Các khoản hoàn trả phát sinh ngoài niên độ ngân sách năm trước 4703 Thu từ khoản ngân sách cấp khác chi hoàn trả các khoản điều tiết sai các năm trước 4749 Khác Mục 4750 Thu từ Quỹ dự trữ tài chính Tiểu mục 4751 Quỹ dự trữ tài chính Mục 4800 Thu kết dư ngân sách Tiểu mục 4801 Thu kết dư ngân sách Mục 4850 Thu từ hỗ trợ của địa phương khác Tiểu mục 4851 Thu từ hỗ trợ của địa phương khác Tiểu nhóm 0122: Các khoản thu khác Mục 4900 Các khoản thu khác Tiểu mục 4901 Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách 4902 Thu hồi các khoản chi năm trước 4904 Các khoản thu khác của ngành Thuế 4905 Các khoản thu khác của ngành Hải quan 4906 Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của các dự án 4907 Thu chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá 4908 Thu điều tiết từ sản phẩm lọc hóa dầu 4913 Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết theo quy định 4914 Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa 4917 Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân 4918 Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp [không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí] 4919 Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí 4921 Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép 4922 Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép 4923 Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp phép 4924 Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép 4925 Tiền chậm nộp thuế tài nguyên dầu, khí [không kể tiền chậm nộp thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu, khí] 4926 Tiền chậm nộp thuế tài nguyên về dầu thô thu theo hiệp định, hợp đồng. 4927 Tiền chậm nộp thuế tài nguyên khác còn lại. 4928 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa nhập khẩu 4929 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí 4931 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại 4932 Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 4933 Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu bán ra trong nước. 4934 Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại 4935 Tiền chậm nộp thuế xuất khẩu 4936 Tiền chậm nộp thuế nhập khẩu 4937 Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu 4938 Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu bán ra trong nước 4939 Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước khác còn lại 4941 Tiền chậm nộp các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 4942 Tiền chậm nộp đối với các khoản thu khác còn lại về dầu khí 4943 Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý 4944 Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý 4945 Tiền chậm nộp các khoản khác theo quy định của pháp luật do ngành hải quan quản lý 4946 Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý 4947 Tiền chậm nộp các khoản khác điều tiết 100% ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý 4949 Các khoản thu khác [bao gồm các khoản thu nợ không được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ] Nhóm 0300: THU VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI Tiểu nhóm 0123: Thu viện trợ không hoàn lại Mục 5050 Viện trợ cho đầu tư phát triển Tiểu mục 5051 Của các Chính phủ 5052 Của các tổ chức quốc tế 5053 Của các tổ chức phi Chính phủ 5054 Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài 5099 Của các tổ chức khác Mục 5100 Viện trợ cho chi thường xuyên Tiểu mục 5101 Của các Chính phủ 5102 Của các tổ chức quốc tế 5103 Của các tổ chức phi Chính phủ 5104 Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài 5149 Của các tổ chức khác Mục 5200 Viện trợ cho mục đích khác Tiểu mục 5201 Của các Chính phủ 5202 Của các tổ chức quốc tế 5203 Của các tổ chức phi Chính phủ 5204 Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài 5249 Của các tổ chức khác Nhóm 0400: THU NỢ GỐC CÁC KHOẢN CHO VAY Tiểu nhóm 0124: Thu nợ gốc cho vay trong nước Mục 5350 Thu nợ gốc cho vay trong nước Tiểu mục 5351 Thu nợ gốc cho vay trong nước 5399 Khác Tiểu nhóm 0125: Thu nợ gốc cho nước ngoài vay Mục 5450 Thu nợ gốc cho nước ngoài vay Tiểu mục 5451 Thu từ các khoản cho vay đối với các Chính phủ nước ngoài 5453 Thu từ các khoản cho các tổ chức tài chính và phi tài chính vay 5499 Tổ chức nước ngoài khác vay II. PHẦN CHI Nhóm 0500: CHI THƯỜNG XUYÊN Tiểu nhóm 0129: Chi thanh toán cho cá nhân Mục 6000 Tiền lương Tiểu mục 6001 Lương theo ngạch, bậc 6003 Lương hợp đồng theo chế độ 6049 Lương khác Mục 6050 Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng Tiểu mục 6051 Tiền công trả cho vị trí lao động thường xuyên theo hợp đồng 6099 Tiền công khác Mục 6100 Phụ cấp lương Tiểu mục 6101 Phụ cấp chức vụ 6102 Phụ cấp khu vực 6103 Phụ cấp thu hút 6105 Phụ cấp làm đêm; làm thêm giờ 6107 Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 6111 Hoạt động phí đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân 6112 Phụ cấp ưu đãi nghề 6113 Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc 6114 Phụ cấp trực 6115 Phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề 6116 Phụ cấp đặc biệt khác của ngành 6121 Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 6122 Phụ cấp theo loại xã 6123 Phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội 6124 Phụ cấp công vụ 6149 Phụ cấp khác Mục 6150 Học bổng và hỗ trợ khác cho học sinh, sinh viên, cán bộ đi học Tiểu mục 6151 Học bổng học sinh, sinh viên học trong nước [không bao gồm học sinh dân tộc nội trú] 6152 Học sinh dân tộc nội trú 6154 Học sinh, sinh viên đi học nước ngoài 6155 Sinh hoạt phí cán bộ đi học 6156 Hỗ trợ đối tượng chính sách đóng học phí 6157 Hỗ trợ đối tượng chính sách chi phí học tập 6199 Các khoản hỗ trợ khác Mục 6200 Tiền thưởng Tiểu mục 6201 Thưởng thường xuyên 6202 Thưởng đột xuất 6249 Thưởng khác Mục 6250 Phúc lợi tập thể Tiểu mục 6251 Trợ cấp khó khăn thường xuyên 6252 Trợ cấp khó khăn đột xuất 6253 Tiền tàu xe nghỉ phép năm 6254 Tiền y tế trong các cơ quan, đơn vị 6299 Chi khác Mục 6300 Các khoản đóng góp Tiểu mục 6301 Bảo hiểm xã hội 6302 Bảo hiểm y tế 6303 Kinh phí công đoàn 6304 Bảo hiểm thất nghiệp 6349 Các khoản đóng góp khác Mục 6350 Chi cho cán bộ không chuyên trách xã, thôn, bản Tiểu mục 6353 Phụ cấp cán bộ không chuyên trách 6399 Chi khác Mục 6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân Tiểu mục 6401 Tiền ăn 6402 Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài 6403 Sinh hoạt phí cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài 6404 Chi thu nhập tăng thêm theo cơ chế khoán, tự chủ 6449 Chi khác Tiểu nhóm 0130: Chi về hàng hóa, dịch vụ Mục 6500 Thanh toán dịch vụ công cộng Tiểu mục 6501 Tiền điện 6502 Tiền nước 6503 Tiền nhiên liệu 6504 Tiền vệ sinh, môi trường 6505 Tiền khoán phương tiện theo chế độ 6549 Chi khác Mục 6550 Vật tư văn phòng Tiểu mục 6551 Văn phòng phẩm 6552 Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng 6553 Khoán văn phòng phẩm 6599 Vật tư văn phòng khác Mục 6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc Tiểu mục 6601 Cước phí điện thoại [không bao gồm khoán điện thoại]; thuê bao đường điện thoại; fax 6603 Cước phí bưu chính 6605 Thuê bao kênh vệ tinh; thuê bao cáp truyền hình; cước phí Internet; thuê đường truyền mạng 6606 Tuyên truyền; quảng cáo 6608 Phim ảnh; ấn phẩm truyền thông; sách, báo, tạp chí thư viện 6618 Khoán điện thoại 6649 Khác Mục 6650 Hội nghị Tiểu mục 6651 In, mua tài liệu 6652 Bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên 6653 Tiền vé máy bay, tàu xe 6654 Tiền thuê phòng ngủ 6655 Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển 6656 Thuê phiên dịch, biên dịch 6657 Các khoản thuê mướn khác 6658 Chi bù tiền ăn 6699 Chi phí khác Mục 6700 Công tác phí Tiểu mục 6701 Tiền vé máy bay, tàu, xe 6702 Phụ cấp công tác phí 6703 Tiền thuê phòng ngủ 6704 Khoán công tác phí 6705 Công tác phí của trưởng thôn, bản ở miền núi 6749 Chi khác Mục 6750 Chi phí thuê mướn Tiểu mục 6751 Thuê phương tiện vận chuyển 6752 Thuê nhà; thuê đất 6754 Thuê thiết bị các loại 6755 Thuê chuyên gia và giảng viên nước ngoài 6756 Thuê chuyên gia và giảng viên trong nước 6757 Thuê lao động trong nước 6758 Thuê đào tạo lại cán bộ 6761 Thuê phiên dịch, biên dịch 6799 Chi phí thuê mướn khác Mục 6800 Chi đoàn ra Tiểu mục 6801 Tiền vé tàu bay, tàu, xe, thuê xe 6802 Tiền ăn và tiền tiêu vặt 6803 Tiền thuê phòng ngủ 6805 Phí, lệ phí liên quan 6806 Khoán chi đoàn ra theo chế độ 6849 Chi khác Mục 6850 Chi đoàn vào Tiểu mục 6851 Tiền vé tàu bay, tàu, xe, thuê xe 6852 Tiền ăn và tiền tiêu vặt 6853 Tiền thuê phòng ngủ 6855 Phí, lệ phí liên quan 6899 Chi khác Mục 6900 Sửa chữa, duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng Tiểu mục 6901 Ô tô dùng chung 6902 Ô tô phục vụ chức danh 6903 Ô tô chuyên dùng 6905 Tài sản và thiết bị chuyên dùng 6907 Nhà cửa 6912 Các thiết bị công nghệ thông tin 6913 Tài sản và thiết bị văn phòng 6918 Công trình văn hóa, công viên, thể thao 6921 Đường điện, cấp thoát nước 6922 Đường sá, cầu cống, bến cảng, sân bay 6923 Đê điều, hồ đập, kênh mương 6949 Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác Mục 6950 Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn Tiểu mục 6951 Ô tô dùng chung 6952 Ô tô phục vụ chức danh 6953 Ô tô chuyên dùng 6954 Tài sản và thiết bị chuyên dùng 6955 Tài sản và thiết bị văn phòng 6956 Các thiết bị công nghệ thông tin 6999 Tài sản và thiết bị khác Mục 7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành Tiểu mục 7001 Chi mua hàng hóa, vật tư 7004 Đồng phục, trang phục; bảo hộ lao động 7008 Chi mật phí 7011 Chi nuôi phạm nhân, can phạm 7012 Chi phí hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành 7017 Chi khoán thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học 7018 Hỗ trợ chi phí dịch vụ công chưa kết cấu vào giá 7049 Chi khác Mục 7050 Mua sắm tài sản vô hình Tiểu mục 7051 Mua bằng sáng chế 7052 Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại 7053 Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin 7054 Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin 7099 Chi khác Tiểu nhóm 0131: Chi hỗ trợ và bổ sung Mục 7100 Chi hỗ trợ kinh tế tập thể và dân cư Tiểu mục 7101 Chi di dân 7102 Chi hỗ trợ các loại hình hợp tác xã 7103 Chi trợ cấp dân cư 7104 Chi đón tiếp, thăm hỏi đồng bào dân tộc 7149 Chi khác Mục 7150 Chi về công tác người có công với cách mạng Tiểu mục 7151 Trợ cấp hàng tháng 7152 Trợ cấp một lần 7153 Ưu đãi khác cho thương binh, bệnh binh 7154 Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình 7155 Bảo hiểm y tế 7157 Chi công tác nghĩa trang và mộ liệt sĩ 7158 Chi hỗ trợ hoạt động cơ sở nuôi dưỡng thương binh tập trung và điều dưỡng luân phiên người có công với Cách mạng 7161 Hỗ trợ người có công cải thiện nhà ở 7162 Chi quà lễ, tết 7164 Chi cho công tác quản lý 7165 Trợ cấp ưu đãi học tập 7166 Điều trị, điều dưỡng 7199 Chi khác Mục 7200 Trợ giá theo chính sách của Nhà nước Tiểu mục 7201 Trợ giá 7202 Trợ cước vận chuyển 7203 Cấp không thu tiền một số mặt hàng 7249 Chi khác Mục 7250 Chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội Tiểu mục 7251 Bảo hiểm y tế 7252 Lương hưu 7254 Trợ cấp mất sức lao động hàng tháng 7255 Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp phục vụ người bị tai nạn lao động 7256 Trợ cấp tuất 7257 Trợ cấp mai táng 7258 Chi phí chi trả 7261 Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng 7262 Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ 7263 Trợ cấp hàng tháng khác 7299 Khác Mục 7300 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới Tiểu mục 7301 Chi bổ sung cân đối ngân sách 7302 Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước ngoài 7303 Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại 7304 Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn trong nước Mục 7350 Chi xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư Tiểu mục 7351 Chi xúc tiến thương mại 7356 Chi xúc tiến du lịch 7357 Chi xúc tiến đầu tư 7399 Chi khác Mục 7400 Chi viện trợ Tiểu mục 7401 Chi đào tạo học sinh Lào 7402 Chi đào tạo học sinh Campuchia 7403 Chi viện trợ khác cho Lào 7404 Chi viện trợ khác cho Campuchia 7405 Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Lào 7406 Chi thực hiện dự án đầu tư viện trợ cho Campuchia 7449 Các khoản chi viện trợ khác Mục 7450 Chi về công tác bảo đảm xã hội Tiểu mục 7451 Chi đóng, hỗ trợ tiền đóng tiền bảo hiểm y tế 7452 Phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình 7453 Trợ cấp cho các đối tượng xã hội trong cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện 7454 Hỗ trợ cải thiện nhà ở 7455 Chi trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng 7456 Chi trợ giúp đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác 7457 Chi hỗ trợ tiền đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định 7458 Chi hỗ trợ quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định 7499 Chi khác Tiểu nhóm 0132: Các khoản chi khác Mục 7500 Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính Tiểu mục 7501 Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 7549 Chi bổ sung khác Mục 7550 Chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia tăng Tiểu mục 7551 Chi hoàn thuế giá trị gia tăng 7552 Chi trả lãi do chậm hoàn trả thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định 7599 Chi khác Mục 7600 Chi xử lý tài sản được xác lập sở hữu Nhà nước Tiểu mục 7601 Tài sản không xác định được chủ sở hữu 7602 Tài sản bị chôn giấu, chìm đắm 7603 Tài sản không có người được nhận thừa kế 7649 Chi khác Mục 7650 Chi trả các khoản thu nhầm, thu thừa năm trước và chi trả lãi do trả chậm Tiểu mục 7651 Chi hoàn trả các khoản thu do cơ quan hải quan quyết định 7652 Chi hoàn trả các khoản thu về thuế nội địa 7653 Chi hoàn trả các khoản thu về phí và lệ phí 7654 Chi trả lãi do trả chậm theo quyết định của cơ quan hải quan 7655 Chi trả lãi do trả chậm thuế nội địa 7699 Chi trả các khoản thu khác Mục 7700 Chi hoàn trả giữa các cấp ngân sách [Hoàn trả các khoản vay, tạm ứng giữa các cấp ngân sách không hạch toán vào mục này] Tiểu mục 7701 Chi hoàn trả các khoản phát sinh trong niên độ ngân sách 7702 Chi hoàn trả các khoản phát sinh niên độ ngân sách năm trước 7703 Chi hoàn trả các khoản thu đã điều tiết sai các năm trước 7749 Chi khác Mục 7750 Chi khác Tiểu mục 7751 Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước 7753 Chi khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh cho các đơn vị dự toán và cho các doanh nghiệp 7754 Chi thưởng và chi phí xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của các vụ xử lý không có thu hoặc thu không đủ chi 7756 Chi các khoản phí và lệ phí 7757 Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện 7761 Chi tiếp khách ' 7762 Chi bồi thường thiệt hại cho các đối tượng bị oan do cơ quan tố tụng gây ra theo chế độ quy định 7763 Chi bồi thường thiệt hại do công chức, viên chức nhà nước gây ra theo chế độ quy định 7764 Chi lập quỹ khen thưởng theo chế độ quy định 7765 Chi chênh lệch giá bán trái phiếu so với mệnh giá 7766 Cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục đào tạo theo chế độ 7767 Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế 7799 Chi các khoản khác Mục 7850 Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và các cấp trên cơ sở, các đơn vị hành chính, sự nghiệp Tiểu mục 7851 Chi mua báo, tạp chí của Đảng 7852 Chi tổ chức đại hội Đảng 7853 Chi khen thưởng hoạt động công tác Đảng 7854 Chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền, liên lạc; chi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác Đảng, các chi phí Đảng vụ khác và phụ cấp cấp ủy 7899 Chi khác Mục 7900 Chi cho các sự kiện lớn Tiểu mục 7901 Chi bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo nhiệm kỳ 7903 Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn 7949 Chi khác Mục 7950 Chi lập các quỹ của đơn vị thực hiện khoán chi và đơn vị sự nghiệp có thu theo chế độ quy định Tiểu mục 7951 Chi lập Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập 7952 Chi lập Quỹ phúc lợi 7953 Chi lập Quỹ khen thưởng 7954 Chi lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 7999 Chi lập các quỹ khác Mục 8000 Chi hỗ trợ và giải quyết việc làm Tiểu mục 8003 Hỗ trợ doanh nghiệp có nhiều lao động nữ, lao động người dân tộc thiểu số, lao động người khuyết tật và doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu 8004 Hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề 8006 Chi tinh giản biên chế 8008 Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng 8049 Chi hỗ trợ khác Mục 8050 Chi hỗ trợ doanh nghiệp và Quỹ tài chính của Nhà nước Tiểu mục 8051 Hỗ trợ cho các doanh nghiệp 8052 Hỗ trợ doanh nghiệp công ích 8053 Hỗ trợ lãi suất tín dụng 8054 Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa 8055 Hỗ trợ, bổ sung Quỹ bảo trì đường bộ 8056 Cấp bù kinh phí thực hiện chính sách về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi 8099 Chi hỗ trợ khác Mục 8150 Chi quy hoạch Tiểu mục 8151 Chi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng, lãnh thổ 8152 Chi quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu 8153 Chi quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn 8154 Chi quy hoạch sử dụng đất 8199 Chi khác Tiểu nhóm 0133: Chi trả nợ lãi, phí vay thuộc ngân sách Nhà nước Mục 8300 Trả lãi tiền vay trong nước của ngân sách nhà nước Tiểu mục 8301 Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường trong nước 8302 Vay từ các quỹ tài chính trong nước 8303 Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương 8304 Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của Chính phủ 8349 Vay khác Mục 8350 Trả lãi tiền vay ngoài nước của ngân sách nhà nước Tiểu mục 8351 Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường quốc tế 8352 Vay của các tổ chức quốc tế 8353 Vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác 8354 Vay của Chính phủ các nước 8399 Vay khác Mục 8550 Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay trong nước Tiểu mục 8553 Phí phát hành, hoán đổi, thanh toán tín phiếu, trái phiếu Chính phủ 8555 Phí cam kết 8556 Phí bảo hiểm 8557 Phí quản lý 8561 Phí thu xếp 8599 Trả các khoản phí và chi phí khác Mục 8600 Trả các khoản phí và chi phí liên quan đến các khoản vay ngoài nước Tiểu mục 8651 Phí cam kết 8652 Phí bảo hiểm 8653 Phí quản lý 8654 Phí thu xếp 8655 Phí phát hành, hoán đổi, thanh toán tín phiếu, trái phiếu Chính phủ 8699 Trả các khoản phí và chi phí khác Nhóm 0600: CHI MUA HÀNG HÓA, VẬT TƯ DỰ TRỮ Tiểu nhóm 0134: Chi mua hàng hóa, vật tư dự trữ Mục 8750 Hàng hóa, vật tư dự trữ Quốc gia Tiểu mục 8751 Lương thực 8752 Nhiên liệu 8753 Vật tư kỹ thuật 8754 Trang thiết bị kỹ thuật 8799 Chi khác Nhóm 0700: CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Tiểu nhóm 0135: Đầu tư, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ và đầu tư phát triển khác Mục 8900 Hỗ trợ hoạt động tín dụng Nhà nước Tiểu mục 8901 Cấp bù chênh lệch lãi suất 8902 Cấp phí quản lý 8903 Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư 8904 Cấp hỗ trợ kinh phí hoạt động các quỹ 8905 Chi bổ sung nguồn vốn cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác 8949 Chi hỗ trợ khác Mục 8950 Đầu tư vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ Tiểu mục 8952 Cấp vốn điều lệ cho các doanh nghiệp 8953 Cấp vốn điều lệ cho các quỹ [cấp ban đầu và cấp bổ sung] 8954 Góp vốn liên doanh 8955 Góp vốn cổ phần 8999 Cấsp vốn khác Tiểu nhóm 0136: Chi đầu tư các dự án Mục 9200 Chi chuẩn bị đầu tư Tiểu mục 9201 Chi điều tra, khảo sát 9202 Chi lập dự án đầu tư 9203 Chi tổ chức thẩm định dự án 9204 Chi đánh giá tác động của môi trường 9249 Chi khác Mục 9250 Chi bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Tiểu mục 9251 Chi bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất 9252 Chi thực hiện tái định cư 9253 Chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất 9254 Chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng 9255 Chi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư 9299 Chi khác Mục 9300 Chi xây dựng Tiểu mục 9301 Chi xây dựng các công trình, hạng mục công trình 9302 Chi phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ 9303 Chi san lấp mặt bằng xây dựng 9349 Chi khác Mục 9350 Chi thiết bị Tiểu mục 9351 Chi mua sắm thiết bị 9352 Chi lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị 9353 Chi đào tạo, chuyển giao công nghệ 9354 Chi phí vận chuyển, bảo hiểm 9355 Thuế và các loại phí, lệ phí liên quan 9356 Các chi phí mua thiết bị, phần mền, lắp đặt, hiệu chỉnh, đào tạo, chuyển giao, vận chuyển, bảo hành, thuế, phí liên quan công nghệ thông tin 9399 Chi khác Mục 9400 Chi phí khác Tiểu mục 9401 Chi phí quản lý dự án 9402 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 9403 Lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng 9405 Chi xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công 9449 Chi khác Nhóm 0800 CHI CHO VAY VÀ GÓP VỐN CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiểu nhóm 0137: Chi cho vay và góp vốn của Nhà nước Mục 9500 Cho vay đầu tư phát triển trong nước Tiểu mục 9501 Cho đối tượng chính sách vay 9549 Cho vay khác Mục 9650 Cho vay ngoài nước Tiểu mục 9651 Cho các Chính phủ nước ngoài vay 9653 Cho các tổ chức tài chính và phi tài chính vay 9699 Cho vay khác Mục 9700 Đóng góp vốn với các tổ chức quốc tế và tham gia góp vốn của Nhà nước Tiểu mục 9701 Đóng góp vốn với các tổ chức tài chính quốc tế 9749 Đóng góp khác Tiểu nhóm 0138: Chi hỗ trợ địa phương khác Mục 9800 Chi hỗ trợ địa phương khác Tiểu mục 9801 Chi hỗ trợ địa phương khác III. VAY VÀ TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mục 0820 Vay và trả nợ gốc vay trong nước của Ngân sách nhà nước Tiểu mục 0821 Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường trong nước 0832 Vay từ các quỹ tài chính trong nước 0836 Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương 0837 Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của Chính phủ 0839 Vay khác Mục 0840 Vay và trả nợ gốc vay ngoài nước của Ngân sách nhà nước Tiểu mục 0845 Vay trái phiếu Chính phủ phát hành ra thị trường quốc tế 0846 Vay của các tổ chức quốc tế 0847 Vay các tổ chức tài chính nước ngoài khác 0848 Vay của Chính phủ các nước 0859 Vay khác IV. MÃ SỐ DANH MỤC THEO DÕI CHUYỂN NGUỒN GIỮA CÁC NĂM Mục 0900 Nguồn năm trước chuyển sang năm nay [thu chuyển nguồn] Tiểu mục 0911 Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm trước sang năm nay theo quy định của Luật Đầu tư công 0912 Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán; kinh phí mua tăng, mua bù hàng dự trữ Quốc gia 0913 Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội; 0914 Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi 0915 Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc 0916 Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định 0917 Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi năm trước được phép chuyển sang năm nay theo quy định 0918 Kinh phí khác theo quy định của pháp luật Mục 0950 Chuyển nguồn năm nay sang năm sau [chi chuyển nguồn] Tiểu mục 0961 Vốn đầu tư phát triển thực hiện chuyển nguồn từ năm nay sang năm sau theo quy định của Luật Đầu tư công 0962 Kinh phí mua sắm trang thiết bị đã đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước ngày 31 tháng 12 năm thực hiện dự toán; kinh phí mua tăng, mua bù hàng dự trữ Quốc gia 0963 Nguồn thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội; 0964 Kinh phí được giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi 0965 Các khoản dự toán được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm thực hiện dự toán, không bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc 0966 Kinh phí nghiên cứu khoa học bố trí trong thời gian thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định 0967 Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi năm nay được phép chuyển sang năm sau theo quy định 0968 Kinh phí khác theo quy định của pháp luật V. MỤC TẠM THU, MỤC TẠM CHI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC [NSNN] MỤC TẠM THU CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN Mục 0001 Tạm thu thuế Mục 0002 Tạm thu, tạm giữ từ bán tài sản Mục 0003 Tạm thu khác Mục 0004 Tạm ứng từ Ngân hàng Nhà nước Mục 0005 Tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài chính Mục 0007 Tạm ứng từ Kho bạc Nhà nước Mục 0008 Tạm ứng từ Quỹ tích lũy trả nợ Mục 0011 Vay tín phiếu Kho bạc ngắn hạn Mục 0012 Thu tạm ứng từ ngân sách cấp trên Mục 0049 Vay khác MỤC TẠM CHI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NSNN Mục 0051 Chi tạm ứng đơn vị hành chính sự nghiệp Mục 0052 Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Mục 0056 Tạm ứng vốn viện trợ cho Lào, Campuchia Mục 0058 Tạm ứng chi trả nợ gốc cho Quỹ tích lũy trả nợ Mục 0063 Tạm ứng cho các doanh nghiệp Mục 0065 Tạm ứng cho ngân sách cấp dưới Mục 0066 Tạm ứng chi trả lãi cho Quỹ tích lũy trả nợ Mục 0067 Tạm ứng chi trả phí cho Quỹ tích lũy trả nợ Mục 0068 Tạm ứng chi trả lãi vay của tổ chức khác Mục 0071 Tạm ứng chi trả nợ gốc vay của tổ chức khác Mục 0099 Tạm ứng khác

PHỤ LỤC IV DANH MỤC MÃ CHƯƠNG TRÌNH, MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN QUỐC GIA [Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính]

Mã số chương trình, mục tiêu Mã số tiểu chương trình, nhiệm vụ, dự án thuộc từng chương trình, mục tiêu Tên gọi 1 2 3 0010 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 0022 Chương trình 30a 0023 Chương trình 135 0024 Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 0025 Truyền thông và giảm nghèo về thông tin 0026 Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình 0210 Chương trình khoa học trọng điểm cấp Quốc gia 0211 Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông 0212 Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ vật liệu 0213 Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hóa 0214 Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học 0215 Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ cơ khí chế tạo 0216 Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực 0217 Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn 0218 Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên 0219 Các nội dung khác thuộc chương trình khoa học trọng điểm cấp Nhà nước 0221 Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội 0222 Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng. 0223 Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020 0224 Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam 0225 Xây dựng con người và phát triển văn hóa Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế. 0227 Tiếp tục đổi mới hoàn thiện hệ thống chính trị nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chủ động hội nhập [KX.10] 0330 Chương trình Hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học 0331 Cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học 0332 Mua sắm hàng hóa 0333 Đào tạo và hội thảo 0334 Quỹ giáo dục nhà trường 0335 Quỹ phúc lợi cho học sinh 0336 Xây dựng năng lực cho dạy - học cả ngày 0337 Chi lương tăng thêm cho giáo viên 0339 Các dự án khác thuộc chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học 0390 Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 0392 Quy hoạch xây dựng nông thôn mới 0393 Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội 0394 Các nội dung về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã phục vụ phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân. 0395 Các nội dung về hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập người dân. 0396 Giảm nghèo và an sinh xã hội 0397 Phát triển giáo dục ở nông thôn 0398 Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn 0401 Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn. 0402 Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề. 0403 Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền đoàn thể chính trị - xã hội trường xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân 0404 Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn 0405 Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới. 0610 Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững 0619 Dự án, mục tiêu khác 0620 Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững 0629 Dự án, mục tiêu khác 0630 Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tài, ổn định đời sống dân cư. 0639 Dự án, mục tiêu khác 0640 Chương trình mục tiêu y tế - dân số 0649 Dự án, mục tiêu khác 0650 Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương 0659 Dự án, mục tiêu khác 0660 Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy 0669 Dự án, mục tiêu khác 0670 Chương trình mục tiêu Công nghiệp quốc phòng thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW của Bộ Chính trị [gọi tắt là CNQP-06/BCT] 0679 Dự án, mục tiêu khác 0680 Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm 0689 Dự án, mục tiêu khác 0690 Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn 0699 Dự án, mục tiêu khác 0700 Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp - Việc làm về an toàn lao động 0709 Dự án, mục tiêu khác 0710 Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội 0719 Dự án, mục tiêu khác 0720 Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa 0729 Dự án, mục tiêu khác 0730 Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích 0739 Dự án, mục tiêu khác 0740 Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh 0749 Dự án, mục tiêu khác 0750 Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng 0759 Dự án, mục tiêu khác 0760 Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương 0769 Dự án, mục tiêu khác 0770 Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo 0779 Dự án, mục tiêu khác 0780 Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 0789 Dự án, mục tiêu khác 0790 Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch 0799 Dự án, mục tiêu khác 0800 Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin 0809 Dự án, mục tiêu khác 0810 Chương trình mục tiêu Biển đông - Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020 0819 Dự án, mục tiêu khác 0910 Xử lý chất độc da cam Dioxin 0911 Xử lý chất độc da cam Dioxin [hạch toán theo quy định tại Thông tư số 147/2013/TT-BTC ngày 23/10/2013]. 0920 Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ. 0921 Hoạt động bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ [hạch toán theo quy định tại Thông tư số 104/2014/TT-BTC ngày 07/08/2014]. 0950 Các chương trình, mục tiêu, dự án khác 0952 Chương trình công nghệ sinh học 0953 Chương trình công nghệ vật liệu 0957 Đào tạo cán bộ tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước 0958 Đào tạo lưu học sinh Việt Nam đi học ở nước ngoài theo diện Hiệp định 0959 Các chương trình, mục tiêu, dự án khác 0961 Đào tạo công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng nguồn chuyển đổi nợ với Liên bang Nga 0963 Đào tạo cán bộ ở nước ngoài giai đoạn 2013-2020 0964 Đào tạo cán bộ về quốc phòng 0965 Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 0966 Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020 0967 Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 0968 Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sỹ 0971 Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân

Bảng số 01/BCĐ BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG NĂNG CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2015/QĐ-TTG VÀ LĨNH VỰC CHI NSNN THEO LUẬT NSNN SỐ 83/2015/QH13 SANG MÃ SỐ NHIỆM VỤ CHI ÁP DỤNG CHO NGÂN SÁCH NĂM 2017 [Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính]

STT Ngành, lĩnh vực đầu tư công theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg Lĩnh vực chi NSNN theo Điều 36, 38 Luật NSNN 2015 Mã Nhiệm vụ chi NSNN năm 2017 [1] [2] [3] [4] 1 Chi đầu tư phát triển 1.1 Đầu tư cho các dự án 1 Công nghiệp: Điện phục vụ quốc phòng [2]; Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng [12], Quốc phòng: Các dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng [19]. a] Quốc phòng 835 2 Công nghiệp: Điện phục vụ an ninh [2]; Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu an ninh [12]; Các dự án phục vụ mục tiêu an ninh [19]. b] An ninh và trật tự an toàn xã hội 836 3 Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến đại học và hạ tầng kỹ thuật các khu đại học [14]. c] Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 837 4 Khoa học, công nghệ: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao [10]. d] Sự nghiệp khoa học và công nghệ 838 5 Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành [15] đ] Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 841 6 Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo di sản văn hóa thế giới, các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; bảo tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa [7] Các dự án phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí [11] e] Sự nghiệp văn hóa thông tin 842 7 Thông tin: thông tấn, phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội [11]; g] Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn 843 8 Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục, thể thao [8] h] Sự nghiệp thể dục thể thao 844 9 Tài nguyên và môi trường: Các dự án trong lĩnh vực biển và hải đảo đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững [17], xử lý rác thải, xử lý nước thải, xử lý chất thải [5]. i] Sự nghiệp bảo vệ môi trường 845 10 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản [1]; Công nghiệp [trừ mạng lưới điện phục vụ QP, AN] [2]; Thương mại [3]; Giao thông [4]; Cấp nước, thoát nước [trừ xử lý rác thải, nước thải, chất thải] [5]; Công nghệ thông tin gồm cả các dự án đảm bảo an toàn thông tin quốc gia [12] [trừ bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước] [13]; Du lịch [9]; Xây dựng kho dự trữ quốc gia; Dự án công trình công ích thiết yếu [11]. k] Các hoạt động kinh tế 846 11 Quản lý nhà nước [18]: Các dự án trụ sở, nhà công vụ của các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ; trụ sở của các Bộ, ngành trung ương và các tổ chức chính trị - xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư; trụ sở các cơ quan tư pháp; trụ sở của các cấp chính quyền địa phương [Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp]; dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Chính phủ Việt Nam ở nước ngoài [18]; Bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước [13]. I] Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật 847 12 Xã hội: Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sỹ [16]. m] Bảo đảm xã hội. 848 13 n] Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật 849 14 Kho tàng: Các dự án kho tàng, kho lưu trữ chuyên dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng [6]. Dự án có công năng chính phục vụ lĩnh vực nào thì hạch toán vào lĩnh vực đó. 15 1.2 Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật 828 16 1.3 Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật 859 17 Dự trữ quốc gia: Bổ sung hàng dự trữ quốc gia nhằm khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội cấp bách có yêu cầu phải xử lý ngay [20] 2 Chi dự trữ quốc gia 829 18 3 Chi thường xuyên 19 a] Chi quốc phòng 861 20 b] An ninh và trật tự an toàn xã hội 862 21 c] Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 864 22 d] Sự nghiệp khoa học và công nghệ 867 23 đ] Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 865 24 e] Sự nghiệp văn hóa thông tin 868 25 g] Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn 869 26 h] Sự nghiệp thể dục thể thao 871 27 i] Sự nghiệp bảo vệ môi trường 874 28 k] Các hoạt động kinh tế 873 29 l] Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật 875 30 m] Bảo đảm xã hội 872 31 n] Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật 877 32 4 Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay 911 33 5 Chi viện trợ 931 34 6 Dự phòng 932 35 7 Nguồn thực hiện chính sách tiền lương 933 36 8 Chi cho vay theo quy định của pháp luật 949 37 9 Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 934 38 10 Chi chuyển nguồn sang năm sau 945 39 11 Chi bổ sung mục tiêu 951 40 12 Chi bổ sung cân đối ngân sách 952 41 13 Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ theo khoản 9 Điều 9 Luật NSNN 949

Bảng số 02/BCĐ BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ CÔNG NĂNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 40/2015/QĐ-TTG VÀ LĨNH VỰC CHI NSNN THEO LUẬT NSNN SỐ 83/2015/QH13 SANG DANH MỤC MÃ SỐ LOẠI, KHOẢN THEO THÔNG TƯ NÀY ÁP DỤNG TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2018 [Kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính]

STT Ngành, lĩnh vực đầu tư công theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg Lĩnh vực chi NSNN theo Điều 36, 38 Luật NSNN số 83/2015/QH13 Mã Loại - Khoản Loại, khoản Tên gọi [1] [2] [3] [5] [6] 1 1 Chi đầu tư phát triển 2 1.1 Đầu tư cho các dự án 3 Công nghiệp: Điện phục vụ quốc phòng [2]; Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng [12], Quốc phòng: Các dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng [19]. Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. a] Chi quốc phòng 010 Quốc phòng 4 011 Quốc phòng 5 012 Cơ yếu chính phủ 6 013 Trung tâm nhiệt đới Việt Nga 7 014 Chuẩn bị động viên 8 Công nghiệp: Điện phục vụ an ninh [2]; Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu an ninh [12]; Các dự án phục vụ mục tiêu an ninh [19] b] An ninh và trật tự an toàn xã hội 040 An ninh và trật tự an toàn xã hội 9 041 An ninh và trật tự an toàn xã hội 10 Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến đại học và hạ tầng kỹ thuật các khu đại học [14]. Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. c] Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 070 Giáo dục - đào tạo và dạy nghề 11 071 Giáo dục mầm non 12 072 Giáo dục tiểu học 13 073 Giáo dục trung học cơ sở 14 074 Giáo dục trung học phổ thông 15 075 Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên 16 081 Giáo dục đại học 17 082 Giáo dục sau đại học 18 083 Đào tạo khác trong nước 19 084 Đào tạo ngoài nước 20 085 Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức [gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài] 21 091 Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp 22 092 Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp 23 093 Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng 24 098 Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác 25 Khoa học, công nghệ: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng; các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao [10]. Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. d] Sự nghiệp khoa học và công nghệ 100 Khoa học và công nghệ 26 101 Khoa học tự nhiên và kỹ thuật 27 102 Khoa học xã hội và nhân văn 28 103 Khoa học và công nghệ khác 29 Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành [15] Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. đ] Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 130 Y tế, dân số và gia đình 30 131 Y tế dự phòng 31 132 Khám bệnh, chữa bệnh 32 133 Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách 33 134 Vệ sinh an toàn thực phẩm 34 139 Y tế khác 35 141 Sự nghiệp gia đình 36 151 Dân số 37 Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo di sản văn hóa thế giới, các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; bảo tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa [7]; Các dự án phục vụ hoạt động xuất bản, báo chí [11] Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. e] Sự nghiệp văn hóa thông tin 160 Văn hóa thông tin 38 161 Văn hóa 39 171 Thông tin 40 Thông tin: Thông tấn, phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội [11] Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. g] Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn 190 Phát thanh, truyền hình, thông tấn 41 191 Phát thanh 42 201 Truyền hình 43 211 Thông tấn 44 Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục, thể thao [8] h] Sự nghiệp thể dục thể thao 220 Thể dục thể thao 45 221 Thể dục thể thao 46 Tài nguyên và môi trường: Các dự án trong lĩnh vực biển và hải đảo đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững [17], xử lý rác thải, xử lý nước thải, xử lý chất thải [5]. Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. i] Sự nghiệp bảo vệ môi trường 250 Bảo vệ môi trường 47 251 Điều tra quan trắc và phân tích môi trường 48 261 Xử lý chất thải rắn 49 262 Xử lý chất thải lỏng 50 263 Xử lý chất thải khí 51 271 Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học 52 272 Ứng phó với biến đổi khí hậu 53 278 Bảo vệ môi trường khác 54 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản [1]; Công nghiệp [trừ mạng lưới điện phục vụ QP, AN] [2]; Thương mại [3]; Giao thông [4]; Cấp nước, thoát nước [trừ xử lý rác thải, nước thải, chất thải] [5]; Công nghệ thông tin gồm cả các dự án đảm bảo an toàn thông tin quốc gia [12] [trừ bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước] [13]; Du lịch [9]; Xây dựng kho dự trữ quốc gia [20]; Dự án công trình công ích thiết yếu [11]. Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. k] Chi các hoạt động kinh tế 280 Các hoạt động kinh tế 55 281 Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp 56 282 Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp 57 283 Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi 58 284 Thủy sản và dịch vụ thủy sản 59 285 Định canh, định cư và kinh tế mới 60 291 Vận tải công cộng đô thị 61 292 Giao thông đường bộ 62 293 Giao thông đường sắt 63 294 Giao thông đường thủy nội địa 64 295 Giao thông hàng hải 65 296 Giao thông hàng không 66 297 Hỗ trợ vận tải 67 301 Công nghiệp dầu, khí 68 302 Công nghiệp điện năng 69 309 Công nghiệp khác 70 311 Cấp, thoát nước 71 312 Kiến thiết thị chính 72 314 Công nghệ thông tin 73 321 Thương mại 74 322 Du lịch 75 331 Hoạt động dự trữ quốc gia 76 332 Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn 77 338 Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác 78 Quản lý nhà nước [18]: Các dự án trụ sở, nhà công vụ của các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ; trụ sở của các Bộ, ngành trung ương và các tổ chức chính trị - xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư; trụ sở các cơ quan tư pháp; trụ sở của các cấp chính quyền địa phương [Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp]; dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Chính phủ Việt Nam ở nước ngoài [18]; Bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước [13]. Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. l] Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật 340 Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể 79 341 Quản lý nhà nước 80 351 Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam 81 361 Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội 82 362 Hỗ trợ các các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 83 368 Hoạt động khác 84 Xã hội: Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sỹ [16]. Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc khoản nào thì hạch toán vào khoản đó. m] Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật 370 Bảo đảm xã hội 85 371 Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với cách mạng 86 372 Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em 87 374 Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội 88 398 Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng Khác 89 400 Tài chính và khác 90 n] Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật 428 Khác ngân sách 91 Kho tàng: Các dự án kho tàng, Kho lưu trữ chuyên dụng, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng [6]. Dự án có công năng chính phục vụ hoạt động thuộc Loại Khoản nào thì hạch toán vào Loại Khoản đó. 92 1.2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp. 405 Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chế độ quy định 93 1.3 Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật 406 Các khoản đầu tư phát triển khác theo chế độ quy định 94 Dự trữ quốc gia: Bổ sung hàng dự trữ quốc gia nhằm khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội cấp bách có yêu cầu phải xử lý ngay [20] 2 Chi dự trữ quốc gia 403 Chi dự trữ quốc gia 95 3 Chi thường xuyên 96 a] Chi quốc phòng 010 Quốc phòng 97 011 Quốc phòng 98 012 Cơ yếu chính phủ 99 013 Trung tâm nhiệt đới Việt Nga 100 014 Chuẩn bị động viên 101 b] An ninh và trật tự an toàn xã hội 040 An ninh và trật tự an toàn xã hội 102 041 An ninh và trật tự an toàn xã hội 103 c] Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 070 Giáo dục - đào tạo và dạy nghề 104 071 Giáo dục mầm non 105 072 Giáo dục tiểu học 106 073 Giáo dục trung học cơ sở 107 074 Giáo dục trung học phổ thông 108 075 Giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên 109 081 Giáo dục đại học 110 082 Đào tạo sau đại học 111 083 Đào tạo khác trong nước 112 084 Đào tạo ngoài nước 113 085 Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức [gồm cả đào tạo ngắn hạn nước ngoài] 114 091 Giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp 115 092 Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp 116 093 Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng 117 098 Các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp khác 118 d] Sự nghiệp khoa học và công nghệ 100 Khoa học và công nghệ 119 101 Khoa học tự nhiên và kỹ thuật 120 102 Khoa học xã hội và nhân văn 121 103 Khoa học và công nghệ khác 122 đ] Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình 130 Y tế, dân số và gia đình 123 131 Y tế dự phòng 124 132 Khám bệnh, chữa bệnh 125 133 Hỗ trợ kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách 126 134 Vệ sinh an toàn thực phẩm 127 139 Y tế khác 128 141 Sự nghiệp gia đình 129 151 Dân số 130 e] Sự nghiệp văn hóa thông tin 160 Văn hóa thông tin 131 161 Văn hóa 132 171 Thông tin 133 g] Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn 190 Phát thanh, truyền hình, thông tấn 134 191 Phát thanh 135 201 Truyền hình 136 211 Thông tấn 137 h] Sự nghiệp thể dục thể thao 220 Thể dục thể thao 138 221 Thể dục thể thao 139 i] Sự nghiệp bảo vệ môi trường 250 Bảo vệ môi trường 140 251 Điều tra quan trắc và phân tích môi trường 141 261 Xử lý chất thải rắn 142 262 Xử lý chất thải lỏng 143 263 Xử lý chất thải khí 144 271 Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học 145 272 Ứng phó với biến đổi khí hậu 146 278 Bảo vệ môi trường khác 147 k] Chi các hoạt động kinh tế 280 Các hoạt động kinh tế 148 281 Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp 149 282 Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp 150 283 Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi 151 284 Thủy sản và dịch vụ thủy sản 152 285 Định canh, định cư và kinh tế mới 153 291 Vận tải công cộng đô thị 154 292 Giao thông đường bộ 155 293 Giao thông đường sắt 156 294 Giao thông đường thủy nội địa 157 295 Giao thông hàng hải 158 296 Giao thông hàng không 159 297 Hỗ trợ vận tải 160 301 Công nghiệp dầu, khí 161 302 Công nghiệp điện năng 162 309 Công nghiệp khác 163 311 Cấp, thoát nước 164 312 Kiến thiết thị chính 165 314 Công nghệ thông tin 166 321 Thương mại 167 322 Du lịch 168 331 Hoạt động dự trữ quốc gia 169 332 Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn, quy hoạch trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, nhân văn 170 338 Sự nghiệp kinh tế và dịch vụ khác 171 I] Hoạt động của các Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật 340 Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể 172 341 Quản lý nhà nước 173 351 Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam 174 361 Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội 175 362 Hỗ trợ các các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp 176 368 Hoạt động khác 177 m] Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật 370 Bảo đảm xã hội 178 371 Chính sách và hoạt động phục vụ người có công với cách mạng 179 372 Hoạt động bảo vệ và chăm sóc trẻ em 180 374 Lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội 181 398 Chính sách và hoạt động phục vụ các đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khác. 182 400 Tài chính và khác 183 n] Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật 428 Khác ngân sách 184 4 Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay 401 Trả nợ lãi, phí và chi khác tiền vay 185 5. Chi viện trợ 402 Viện trợ 186 6. Chi cho vay theo quy định của pháp luật 404 Cho vay theo chính sách Nhà nước theo quy định 187 7. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 408 Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 188 8. Hỗ trợ đơn vị thuộc ngân sách cấp trên 429 Các nhiệm vụ chi khác 189 430 Chuyển giao, chuyển nguồn 190 9. Chi chuyển nguồn sang năm sau 434 Chuyển nguồn sang năm sau 191 10. Chi bổ sung mục tiêu 431 Bổ sung cân đối ngân sách cấp dưới 192 11. Chi bổ sung cân đối ngân sách 432 Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới 193 12. Chi hỗ trợ địa phương khác theo khoản 9 Điều 9 Luật NSNN 435 Hỗ trợ địa phương khác theo quy định 194 13. 436 Nguồn thực hiện chính sách tiền lương 195 14. Dự phòng 437 Dự phòng ngân sách

Ghi chú: Trong cột số 2 là theo thứ tự của Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/09/2015 Quyết định ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020

Chủ Đề